Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1982/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình hành động số 14/CTr/TU ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC (Par Index) tỉnh Đắk Nông năm 2017 và những năm tiếp theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 532/TTr-SNV ngày 30 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2018.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1982/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
- Tiếp tục đẩy mạnh chỉ đạo, điều hành, thực hiện công tác CCHC, góp phần phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo; đẩy mạnh thu hút đầu tư. Cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, hệ thống hóa và xây dựng, hoàn thiện hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật trên các lĩnh vực quản lý nhà nước.
- Thường xuyên theo dõi, đánh giá và giám sát việc thực hiện trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ CCHC. Tổ chức theo dõi, đánh giá và xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính: Rà soát TTHC thường xuyên liên tục, 100% TTHC được niêm yết công khai kịp thời, đúng quy định
- Nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh bằng các giải pháp đồng bộ.
- Đẩy mạnh thực hiện cải cách tổ chức bộ máy nhà nước; cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh, tạo sự chuyển biến tích cực trong hoạt động công vụ, công chức, góp phần xây dựng một nền công vụ thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhu cầu của nhân dân ngày càng tốt hơn.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, góp phần nâng cao tính công khai, minh bạch thông tin quản lý; 100% văn bản được trao đổi dưới dạng điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước...
- Tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức để nâng cao hiểu biết của tổ chức, cá nhân về công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
Stt | Nội dung | Chỉ số | Phương tiện xác minh | Kinh phí (triệu đồng) | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |
Bắt đầu | Kết thúc | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Kết quả 1.1 | Nâng cao năng lực chỉ đạo, Điều hành cải cách hành chính | Chỉ số: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC được thực hiện thường xuyên và tác động đến nhiều hoạt động CCHC; nâng cao trách nhiệm của các cấp lãnh đạo trong thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh | ||||||
Hoạt động 1.1.1 | Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác CCHC năm 2017 và triển khai nhiệm vụ Kế hoạch CCHC tỉnh năm 2018 | Hội nghị có sự tham gia của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả | 15 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Tháng 1 | Tháng 2 |
|
Hoạt động 1.1.2 | Tổ chức Hội nghị sơ kết công tác CCHC 6 tháng đầu năm 2018 và đánh giá kết quả xếp loại Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông (Par index), Chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh Papi năm 2017 (Sau khi Bộ ngành Trung ương công bố) | Hội nghị có sự tham gia của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả | 15 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Tháng 6 | Tháng 7 |
|
Hoạt động 1.1.3 | Tổ chức các cuộc họp định kỳ của Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh | Các cuộc họp có sự tham gia của các thành viên Ban chỉ đạo cải cách hành chính; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả | 15 | - Chủ trì: Sở Nội vụ (Thường trực Ban chỉ đạo CCHC) - Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.1.4 | Tổ chức theo dõi, đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã năm 2018 | Việc đánh giá, xếp loại kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị được thực hiện công khai, minh bạch, hiệu quả | - Báo cáo kết quả triển khai thực hiện - Quyết định đánh giá, xếp loại | 15 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Tháng 10 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.1.5 | Tổ chức tự đánh giá chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2018 | Việc tự đánh giá, chấm điểm đảm bảo chất lượng, khả thi theo đúng yêu cầu của Bộ Nội vụ | Báo cáo tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC |
| - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Theo quy định của Bộ Nội vụ |
|
|
Kết quả 1.2 | Kế hoạch CCHC năm 2019 được xây dựng và ban hành kịp thời, chất lượng, khả thi | Chỉ số: Kế hoạch CCHC năm 2019 được xây dựng có sự tham gia của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và được UBND tỉnh ban hành trong quý IV/2018 |
| |||||
Hoạt động 1.2.1 | Kế hoạch CCHC của tỉnh Đắk Nông năm 2019 | Kế hoạch CCHC năm 2019 chất lượng, khả thi; ban hành kịp thời | Quyết định của UBND tỉnh |
| - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các Sở, Ban ngành; UBND các huyện, thị xã | Tháng 7 | Tháng 12 |
|
Kết quả 1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh phong phú, đa dạng | Chỉ số: - Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính bằng nhiều hình thức giúp người dân, tổ chức, doanh nghiệp hiểu rõ các nội dung CCHC - 100% nội dung tuyên truyền CCHC thực hiện hoàn thành. |
| |||||
Hoạt động 1.3.1 | Các phóng sự, chuyên mục, chuyên đề về cải cách hành chính được phát sóng định kỳ trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Nông | 80% trở lên người dân, tổ chức nắm bắt được các thông tin về CCHC | Các phóng sự, chuyên mục, chuyên đề phát sóng định kỳ | 120 | - Chủ trì: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.3.2 | Các chuyên mục, chuyên đề về cải cách hành chính được đăng tải trên báo Đắk Nông | 80% trở lên người dân, tổ chức nắm bắt được các thông tin về CCHC | Các chuyên mục, chuyên đề được đăng tải định kỳ |
| - Chủ trì: Báo Đắk Nông - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán hàng năm |
Hoạt động 1.3.3 | Xây dựng cụm pano áp phíc tuyên truyền cải cách hành chính tại trung tâm các huyện, thị xã | Lựa chọn 2, 3 đơn vị hành chính cấp huyện để xây dựng pano áp píc | Cụm pano áp píc được xây dựng, báo cáo kết quả | 100 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: UBND cấp huyện | Tháng 1 | Tháng 9 |
|
Hoạt động 1.3.4 | Các thông tin, sự kiện cải cách hành chính thường xuyên được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh; các cơ quan, đơn vị | 100% cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì thực hiện: các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã. | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán hàng năm |
Kết quả 1.4 | Kiểm tra liên ngành công tác cải cách hành chính, hỗ trợ doanh nghiệp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh | Chỉ số: - Công tác kiểm tra liên ngành CCHC có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ngành có liên quan, giảm số đoàn kiểm tra - 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý nghiêm minh | ||||||
Hoạt động 1.4.1 | Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra công tác cải cách hành chính, hỗ trợ doanh nghiệp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh (PCI) | 30% trở lên cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra | Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra | 50 | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 1.5 | Hoạt động của Tổ tư vấn CCHC cấp tỉnh | Chỉ số: Tổ tư vấn CCHC giúp Ban chỉ đạo CCHC tỉnh nâng cao chất lượng hoạt động | ||||||
Hoạt động 1.5.1 | - Tổ chức các cuộc họp - Xây dựng các đề án, báo cáo, tham luận sáng kiến - Các bài viết góp ý, phản biện | 100% hoạt động của Ban chỉ đạo CCHC được tổ tư vấn tham gia thực hiện | Các đề án, kế hoạch; báo cáo, tham luận; sáng kiến CCHC cấp tỉnh | 20 | Tổ tư vấn CCHC | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Tổng |
|
| 350 |
|
|
|
| |
Kết quả 2.1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh | Chỉ số: Văn bản QPPL mới được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền | ||||||
Hoạt động 2.1.1 | Xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh | 100% văn bản QPPL do HĐND - UBND tỉnh ban hành đúng thẩm quyền | Quyết định ban hành; báo cáo kết quả |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.1.2 | Xây dựng văn bản QPPL trong năm theo danh mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | 100% văn bản được ban hành đúng tiến độ | Quyết định ban hành; báo cáo kết quả |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.1.3 | Tổ chức thẩm định quy tỉnh ban hành văn bản QPPL năm 2018 trên địa bàn tỉnh | 100% văn bản QPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình | Báo cáo thẩm định và quyết định ban hành |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp. - Phối hợp: các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 2.2 | Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2018 được ban hành và triển khai thực hiện | Chỉ số: Công tác thi hành pháp luật được theo dõi thường xuyên, hiệu quả | ||||||
Hoạt động 2.2.1 | Triển khai Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2018 | 100% nhiệm vụ kế hoạch đề ra được hoàn thành | Báo cáo kết quả thực hiện |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.2.2 | Kiểm tra, rà soát xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đúng quy định | 100% vấn đề phát hiện được xử lý | Các báo cáo kết quả xử lý; văn bản kiểm điểm phê bình (nếu có) |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 2.3 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Chỉ số: 100% các văn bản QPPL được rà soát, hệ thống hóa | ||||||
Hoạt động 2.3.1 | Triển khai Kế hoạch rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL | 100% nhiệm vụ kế hoạch đề ra được hoàn thành | Báo cáo kết quả thực hiện |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.3.2 | Thực hiện xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh đúng quy định | 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | Các báo cáo kết quả xử lý; văn bản kiểm điểm phê bình (nếu có) |
| - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Tổng |
|
| 0 |
|
|
|
| |
Kết quả 3.1 | Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được xây dựng | Chỉ số: Công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan, đơn vị | ||||||
Hoạt động 3.1.1 | Xây dựng Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thay thế Quyết định mới sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh | Quyết định được ban hành đảm bảo tính khả thi và khoa học | Quyết định của UBND tỉnh |
| Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Tháng 1 | Tháng 6 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán hàng năm |
Kết quả 3.2 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | Chỉ số: Công tác rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh được thực hiện thường xuyên, chặt chẽ và hiệu quả. | ||||||
Hoạt động 3.2.1 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý và thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định | 100% nhiệm vụ kế hoạch đề ra được hoàn thành; 100% các vấn đề phát hiện được đề xuất, kiến nghị xử lý | Kế hoạch; Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá; Báo cáo vấn đề phát hiện được xử lý |
| Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán hàng năm |
Kết quả 3.3 | Công bố cập nhật Thủ tục hành chính | Chỉ số: 100% TTHC được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới được cập nhật đầy đủ, kịp thời | ||||||
Hoạt động 3.3.1 | Thực hiện công bố đầy đủ, kịp thời TTHC theo quy định của Chính phủ | 100% cơ quan HCNN cấp tỉnh, huyện cập nhật thường xuyên, kịp thời các TTHC được điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới | Quyết định công bố danh mục TTHC của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. Phối hợp: Sở Tư pháp | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 3.3.2 | Cập nhật TTHC và các văn bản quy định về TTHC kịp thời vào cơ sở dữ liệu Quốc gia | 100% TTHC cập nhật kịp thời | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Sở Tư pháp; Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 3.4 | Công khai Thủ tục hành chính | Chỉ số: 100% thủ tục hành chính được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tinh; Trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị | ||||||
Hoạt động 3.4.1 | Niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kịp thời, đầy đủ, đúng quy định | 100% cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 3.4.2 | Đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Trang thông tin điện tử các cơ quan đơn vị kịp thời, đầy đủ, đúng quy định | 100% cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được thực hiện có hiệu quả | Chỉ số: 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý theo quy định | ||||||
Hoạt động 3.5.1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của tổ chức, công dân | 100% cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện theo quy định | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 3.5.2 | Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh | 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | Các văn bản hướng dẫn thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 3.6 | Thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức về cải cách thủ tục hành chính | Chỉ số: 100% CBCC đầu mối kiểm soát TTHC nắm bắt cụ thể kiến thức, kỹ năng kiểm soát TTHC | ||||||
Hoạt động 3.6.1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC | 80% công chức làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC tham gia tập huấn | Kế hoạch tập huấn; báo cáo kết quả thực hiện | 50 | - Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh. - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã | Tháng 3 | Tháng 9 |
|
Hoạt động 3.6.2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch được ban hành triển khai thực hiện | Báo cáo kết quả | 50 | - Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 3 | Tháng 9 |
|
Tổng |
|
| 100 |
|
|
|
| |
Kết quả 4.1 | Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy | Chỉ số: Thực hiện đầy đủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành về tổ chức bộ máy | ||||||
Hoạt động 4.1.1 | Rà soát, đánh giá chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các cơ quan, đơn vị; xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn bộ máy theo hướng tinh gọn | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước cấp tinh, huyện được rà soát | - Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá - Quyết định ban hành Đề án | 20 | Chủ trì: Sở Nội vụ. Phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Tháng 1 | Tháng 10 |
|
Hoạt động 4.1.2 | Triển khai thực hiện Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh sau khi được UBND tỉnh phê duyệt | Bộ máy tinh gọn, hiệu quả | Quyết định sáp nhập, giải thể |
| Chủ trì: Sở Nội vụ. Phối hợp: các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Tháng 10 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 4.1.3 | Rà soát, đánh giá việc triển khai Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP ngày 20/11/2014 tại một số cơ quan, đơn vị trong tỉnh | Đánh giá hiệu quả tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh và đề xuất phương án tinh giản biên chế trong thời gian tới đạt chỉ tiêu đề ra | Kế hoạch rà soát; Báo cáo kết quả |
| Chủ trì: Sở Nội vụ. Phối hợp: các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 4.2 | Điều tra khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước | Chỉ số: 80% trở lên tổ chức, cá nhân hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | ||||||
Kết quả 4.2.1 | Tổ chức điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018 | Việc điều tra, khảo sát mang tính độc lập, khách quan | Kế hoạch của UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện | 100 | - Chủ trì: Sở Nội vụ. - Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Tháng 1 | Tháng 9 |
|
Tổng |
|
| 120 |
|
|
|
| |
CẢI CÁCH CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC (XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC) | ||||||||
Kết quả 5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | Chỉ số: 100% CBCC,VC được bố trí theo cơ cấu vị trí việc làm | ||||||
Hoạt động 5.1.1 | Thực hiện cơ cấu công chức theo vị trí việc làm | 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 5.1.2 | Thực hiện cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm | 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu ngạch viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 5.2 | Tuyển dụng, bổ nhiệm, thăng hạng CBCC, VC | Chỉ số: 100% CBCC, VC được tuyển dụng, thăng hạng, bổ nhiệm đúng quy định | ||||||
Hoạt động 5.2.1 | Công tác tuyển dụng; thăng hạng, nâng ngạch, bổ nhiệm công chức, viên chức được triển khai thực hiện đúng quy định | 100% cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Sở Nội vụ Phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,thị xã. | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 5.3 | Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Chỉ số: 50% trở lên CBCC,VC được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo chức danh, vị trí việc làm | ||||||
Hoạt động 5.3.1 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (theo kế hoạch đào, tạo bồi dưỡng CBCC,VC của tỉnh) | 100% các hoạt động của kế hoạch được triển khai thực hiện đúng tiến độ | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Sở Nội vụ Phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã. | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được Kế hoạch ĐTBD của UBND tỉnh |
Hoạt động 5.3.2 | Tổ chức lớp tập huấn nghiệp vụ đánh giá Chỉ số CCHC cho các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | 100% cơ quan, đơn vị cử CBCC tham gia | Báo cáo kết quả | 40 | Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị. | Tháng 3 | Tháng 9 |
|
Hoạt động 5.3.3 | Tổ chức lớp nghiệp vụ triển khai công tác cải cách hành chính cho lãnh đạo cấp xã | 50% lãnh đạo UBND cấp xã được tham gia | Báo cáo kết quả thực hiện | 50 | Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị. | Tháng 3 | Tháng 9 |
|
Hoạt động 5.3.4 | Tổ chức học tập kinh nghiệm về thực hiện CCHC tại một số tỉnh trong nước cho công chức lãnh đạo, công chức tham mưu công tác cải cách hành chính | Lựa chọn một số tỉnh, thành thực hiện tốt công tác CCHC để học tập kinh nghiệm | Tổ chức đi học tập; Báo cáo kết quả | 60 | Chủ trì: Sở Nội vụ. Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị; | Tháng 3 | Tháng 12 |
|
Kết quả 5.4 | Chất lượng CBCC cấp xã được nâng cao | Chỉ số: Tỷ lệ công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định | ||||||
Hoạt động 5.4.1 | Tổ chức rà soát chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên trách cấp xã | 80% cán bộ chuyên trách cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn | Các văn bản triển khai; Báo cáo kết quả |
| Chủ trì: UBND các huyện, thị xã. Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 1 | Tháng 9 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán hàng năm |
Hoạt động 5,4.2 | Tổ chức rà soát chất lượng đội ngũ công chức cấp xã | 100% công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn | Các văn bản triển khai; Báo cáo kết quả |
| Chủ trì: UBND các huyện, thị xã. Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 1 | Tháng 9 | |
Tổng |
|
| 150 |
|
|
|
| |
Kết quả 6.1 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 tại các cơ quan hành chính nhà nước và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ | Chỉ số: 100% các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện theo đúng quy định | ||||||
Hoạt động 6.1.1 | Thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 100% cơ quan hành chính thực hiện đúng quy định | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Sở Tài chính. Phối hợp: các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 6.1.2 | Thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | 100% đơn vị sự nghiệp công lập triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Sở Tài chính. Phối hợp: các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập; UBND các huyện, thị xã | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 7.1 | Ứng dụng CNTT của tỉnh | Chỉ số: 100% cơ quan, đơn vị triển khai hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý điều hành, triển khai nhiệm vụ | ||||||
Hoạt động 7.1.1 | Triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 | 100% nội dung kế hoạch được triển khai thực hiện | Quyết định; báo cáo kết quả triển khai |
| - Chủ trì: Sở Thông tin - Truyền thông. - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thị xã | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán hàng năm |
Hoạt động 7.1.2 | Triển khai hiệu quả Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh | 100% các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện | Văn bản triển khai; báo cáo thực hiện |
| - Chủ trì: Sở Thông tin - Truyền thông. - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã | Tháng 1 | Tháng 12 | |
Hoạt động 7.1.3 | Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ | 100% thông tin được cung cấp đầy đủ, kịp thời | Báo cáo kết quả thực hiện |
| - Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 7.1.4 | Thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử trên phần mềm quản lý văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã | 100% văn bản điện tử phải được ký chứng thư số và chữ ký số | Báo cáo kết quả thực hiện |
| - Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Kết quả 7.2 | Ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 được thực hiện đồng bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã | Chỉ số: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO - 9001:2008 được áp dụng và triển khai thực hiện ở cấp xã đảm bảo, hiệu quả. | ||||||
Hoạt động 7.2.1 | Duy trì hoạt động áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO - 9001:2008 tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh, huyện, cấp xã. | 100% cơ quan đơn vị thực hiện theo quy định của UBND tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 1 | Tháng 12 | Kinh phí thực hiện được phân bổ theo dự toán hàng năm |
Hoạt động 7.2.2 | Triển khai Kế hoạch ISO điện tử năm 2018 | 100% cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh lựa chọn thí điểm triển khai hiệu quả | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 1 | Tháng 12 | |
Kết quả 7.3 | Triển khai thực hiện có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến | Chỉ số: Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công trên địa bàn tỉnh | ||||||
Hoạt động 7.3.1 | Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 | 100% TTHC được cung cấp dịch vụ công mức trực tuyến độ 2 trên Cổng/Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị | Báo cáo kết quả thực hiện |
| Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Hoạt động 7.3.2 | Triển khai thực hiện có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh | 100% các cơ quan, đơn vị triển khai theo quy định của UBND tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện |
| - Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh. - Phối hợp: Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng 1 | Tháng 12 |
|
Tổng cộng |
|
| 720 |
|
|
|
| |
(Bằng chữ: Bảy trăm hai mươi triệu đồng) |
- 1Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 3Quyết định 1389/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Chương trình 14-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 07-NQ-TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 12Quyết định 1389/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030
Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2018
- Số hiệu: 1982/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Cao Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra