BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 198/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 2477/VPCP-QHQT ngày 21/4/2011 của Văn phòng Chính phủ về việc danh mục dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản tài khóa 2011;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tại các Văn bản: số 1761/QLCL-TTr-VP ngày 22/9/2011; số 2195/QLCL-TTr-VP ngày 21/11/2011; số 73/TTr-QLCL-VP ngày 16/01/2011 về việc thành lập Trung tâm Tư vấn, dịch vụ kỹ thuật đảm bảo chất lượng nông, lâm, thủy sản trình kèm theo hồ sơ Đề án; và đề nghị của các Vụ, Cục tại các Văn bản: số 821/BNN-HTQT ngày 9/12/2011 của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế; số 597/KH-TH ngày 09/12/2011 của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch; số 552/KHCN ngày 9/12/2011 của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; số 863/PC ngày 7/12/2011 của Vụ trưởng Vụ Pháp chế; số 1988/BVTV-KD ngày 9/12/2011 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật; ý kiến đại biểu các Vụ, Cục tại Biên bản họp thẩm định Đề án thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ngày 06/12/2011;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thành lập Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông, lâm, thủy sản trực thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
2. Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông, lâm, thủy sản là đơn vị sự nghiệp công lập có thu, thực hiện chức năng kiểm nghiệm kiểm chứng; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; phân tích, đánh giá về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối phục vụ quản lý nhà nước của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
3. Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông, lâm, thủy sản có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc, Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở của Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông, lâm, thủy sản (sau đây gọi tắt là Trung tâm) đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ của Trung tâm
1. Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy trình, quy phạm về chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối; tham gia đánh giá và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về hệ thống quản lý chất lượng và sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.
2. Thực hiện phân tích, đánh giá nguy cơ và truyền thông nguy cơ về an toàn thực phẩm trong chuỗi sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các dịch vụ công về kiểm nghiệm, kiểm chứng theo quy định của pháp luật:
a) Cung ứng dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm theo yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của các tổ chức, cá nhân;
b) Thực hiện kiểm nghiệm kiểm chứng các chỉ tiêu về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để xử lý khi có tranh chấp về kết quả kiểm nghiệm;
c) Tổ chức chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng theo yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của các tổ chức, cá nhân.
4. Thực hiện các dịch vụ công về thông tin, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, cụ thể:
a) Tham gia tuyên truyền, phổ biến giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm theo đặt hàng của cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân;
b) Cung cấp thông tin về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng chương trình tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm; nghiệp vụ kiểm nghiệm chất lượng nông, lâm, thủy sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện;
d) Xây dựng chương trình hội nghị, hội thảo về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện.
5. Thực hiện quản lý nhân sự, biên chế, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản giao.
1. Lãnh đạo Trung tâm:
a) Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
b) Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
c) Các Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc phụ trách các lĩnh vực công tác theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
2. Các Phòng trực thuộc:
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;
b) Phòng Kiểm nghiệm kiểm chứng;
c) Phòng Bồi dưỡng nghiệp vụ và Truyền thông.
Các Phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng. Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức của Trung tâm theo quy định tại Quyết định này; bố trí trụ sở, trang thiết bị, phương tiện, biên chế được Bộ giao cho Cục và kinh phí hoạt động cho Trung tâm theo quy định hiện hành;
b) Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Bộ theo quy định của pháp luật;
c) Làm việc với các cơ quan có liên quan để giải quyết đất đai xây dựng trụ sở, bố trí trang thiết bị ban đầu của Trung tâm và xây dựng cơ chế phối hợp trong thực thi nhiệm vụ Bộ trưởng giao.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Thú y, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Giám đốc Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông, lâm, thủy sản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 642/QĐ-TCTS-VP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản ban hành
- 2Công văn 2810/QLCL-VP năm 2015 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg do Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3Công văn 2896/QLCL-TTPC năm 2015 đề nghị rà soát điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 642/QĐ-TCTS-VP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản ban hành
- 4Công văn 2810/QLCL-VP năm 2015 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg do Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 5Công văn 2896/QLCL-TTPC năm 2015 đề nghị rà soát điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và Thủy sản ban hành
Quyết định 198/QĐ-BNN-TCCB năm 2012 thành lập Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông, lâm, thủy sản trực thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Số hiệu: 198/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/02/2012
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết