- 1Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 31/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao theo phân cấp tại Quyết định 211/QĐ-TTg để thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2024 quy định quy mô thành viên lớn của hợp tác xã, tổ hợp tác và đánh giá, thẩm tra, thẩm định xét công nhận chỉ tiêu 13.1 của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới theo Quyết định 211/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2024-2025
- 5Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 31/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao theo phân cấp tại Quyết định 211/QĐ-TTg để thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2024 quy định quy mô thành viên lớn của hợp tác xã, tổ hợp tác và đánh giá, thẩm tra, thẩm định xét công nhận chỉ tiêu 13.1 của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới theo Quyết định 211/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2024-2025
- 5Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1979/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 22 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg, ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 223/VPĐP-KHTH ngày 27/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, địa phương
1. Các Sở, ban, ngành liên quan:
a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu được phân công phụ trách thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025.
b) Thẩm định, đánh giá các chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025.
c) Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và báo cáo đột xuất (nếu có) về kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh).
(Chi tiết như phụ lục I, II, III đính kèm)
2. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh:
a) Đôn đốc các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách.
b) Đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025 của các địa phương, đơn vị có liên quan, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh theo quy định.
c) Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh, giao Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ hướng dẫn, chỉ đạo của các Sở, ban, ngành liên quan rà soát, đánh giá từng tiêu chí, chỉ tiêu của địa phương theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025; xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
b) Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất (nếu có) về kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025 theo quy định (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh).
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1979/QĐ-UBND ngày 22/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện[1] được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | ≥01 công trình | |||
2 | Giao thông | 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm | Đạt | Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch | 100% | |||
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường | ≥50% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên | ≥1 | Sở Giao thông vận tải | ||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | |||
4 | Điện | Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật vận hành an toàn của cả hệ thống | Đạt | Sở Công Thương |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn | Đạt | Sở Y tế |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên | ≥60% | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn | Đạt | |||
6 | Kinh tế | 6.1. Có cụm công nghiệp đã hoặc đang được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật | Đạt | Sở Công Thương |
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn | Đạt | |||
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả | Đạt | |||
7 | Môi trường | 7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh | Đạt | Sở Tài Nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥40% | |||
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên | ≥01 mô hình | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp | ≥01 công trình | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu | Đạt | |||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | 2 ≥2m /người | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định | 100% | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥12% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥35% | |||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | |||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
9 | Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công | 9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Sở Nội vụ |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | |||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | Không | |||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự | Đạt | Công an tỉnh | ||
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Sở Tư pháp |
QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1979/QĐ-UBND ngày 22/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1979/QĐ-UBND ngày 22/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | ≥ 1 công trình | |||
2 | Giao thông | 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa | Đạt | Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | 100% | |||
2.3. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên | ≥ 1 | |||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện | Đạt | |||
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | |||
4 | Điện | 4.1. Có ít nhất 50% các xã trong huyện, thị xã, thành phố đạt tiêu chí về điện đối với xã nông thôn mới nâng cao | Đạt | Sở Công Thương |
4.2. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan | ||||
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥95% | Sở Y tế |
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả | Đạt | |||
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác nhau được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn | Đạt | |||
6 | Kinh tế | 6.1. Có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên | Đạt | Sở Công Thương |
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiến tiến | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm theo quy định | Đạt | Sở Công Thương | ||
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
7 | Môi trường | 7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định | ≥95% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | |||
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥80% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥70% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp | ≥50% | |||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | 2 ≥4m /người | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥85% | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥18% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | ≥80 lít | |||
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥40% | |||
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường | ≥01 mô hình | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | |||
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | 100% | |||
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện | Không | |||
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh | ≥01 mô hình | Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh | ||
9 | An ninh, trật tự - Hành chính công | 9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao | Đạt | Công an tỉnh |
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
[1] Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
- 1Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 31/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao theo phân cấp tại Quyết định 211/QĐ-TTg để thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2024 quy định quy mô thành viên lớn của hợp tác xã, tổ hợp tác và đánh giá, thẩm tra, thẩm định xét công nhận chỉ tiêu 13.1 của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới theo Quyết định 211/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2024-2025
- 5Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1979/QĐ-UBND năm 2024 Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1979/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Thiên Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết