Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1973/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 21 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN NĂM 2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo ngày 27 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 267/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo về chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và một số quy định về thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo;
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2942/TTr-SKHCN ngày 30 tháng 10 năm 2025 về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ bổ sung năm 2025 và danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2026.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng thực hiện năm 2026, gồm 10 nhiệm vụ (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ thông báo danh mục nhiệm vụ; hướng dẫn và tổ chức tuyển chọn đơn vị chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trong danh mục đã được phê duyệt tại Điều 1, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước khu vực VII; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN TỪ NĂM 2026
(Kèm theo Quyết định số: 1973/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
| TT | Tên nhiệm vụ KH&CN | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Phương thức |
| I | Lĩnh vực Khoa học Nông nghiệp - Y dược | |||
| 1 | Nghiên cứu phát triển giống Ngựa Bạch trên địa bàn các xã Lũng Nặm và xã Tổng Cọt, tỉnh Cao Bằng. | * Mục tiêu chung: Nghiên cứu và ứng dụng thành công giải pháp khoa học công nghệ trong chăn nuôi Ngựa Bạch phục vụ công tác bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen góp phần nâng cao chuỗi giá trị tiến tới đưa chăn nuôi Ngựa Bạch thành sản xuất hàng hóa có giá trị cao tại các xã Lũng Nặm và xã Tổng Cọt, tỉnh Cao Bằng. * Mục tiêu cụ thể: - Điều tra, đánh giá hiện trạng nguồn gen và tình hình chăn nuôi Ngựa Bạch tại một số xã vùng miền tây tỉnh Cao Bằng. - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng, chế biến thức ăn thô xanh và phối hợp khẩu phần phù hợp cho Ngựa Bạch trong điều kiện bán chăn thả. - Hoàn thiện quy trình nhân giống Ngựa bạch. - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật vỗ béo Ngựa Bạch. - Xây dựng mô hình nhân giống và phát triển chăn nuôi Ngựa Bạch. | (1) Sản phẩm dạng I: 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học có ISN trong nước (tạp chí Khoa học được tính điểm của Hội đồng Giáo sư). (2) Sản phẩm dạng II: - Báo cáo đánh giá hiện trạng nguồn gen và tình hình chăn nuôi Ngựa Bạch tại các xã: Hà Quảng, Lũng Nặm, Tổng Cọt của tỉnh Cao Bằng. - Quy trình kỹ thuật trồng, chế biến thức ăn thô xanh và phối hợp khẩu phần phù hợp cho Ngựa Bạch trong điều kiện bán chăn thả. - Quy trình nhân giống Ngựa Bạch. - Quy trình kỹ thuật vỗ béo Ngựa Bạch. - Mô hình nhân giống và phát triển chăn nuôi Ngựa Bạch. Quy mô đàn sinh sản: 30-35 con ngựa cái và 4-5 ngựa đực. 15-20 ngựa con được sinh ra. - Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và báo cáo tóm tắt theo quy định. (3) Sản phẩm dạng khác: - Đào tạo 05 kỹ thuật viên về kỹ thuật nhân giống Ngựa bạch; Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi Ngựa bạch cho 50 lượt người dân. | Tuyển chọn |
| 2 | Nghiên cứu bảo tồn và phát triển giống Hồng không hạt bản địa tỉnh Cao Bằng | *Mục tiêu chung: Nghiên cứu bảo tồn và phát triển giống Hồng không hạt bản địa tỉnh Cao Bằng. * Mục tiêu cụ thể: - Tuyển chọn được cây hồng bản địa đầu dòng phục vụ nhân giống. - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình nhân giống, trồng Hồng không hạt phù hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh Cao Bằng. - Xây dựng mô hình vườn ươm, quy mô 3.000 cây giống. - Xây dựng mô hình trồng Hồng không hạt quy mô 2 ha. - Đào tạo kỹ thuật viên về kỹ thuật nhân giống, trồng Hồng không hạt. | (1) Sản phẩm dạng I: - 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học có ISN trong nước (tạp chí Khoa học được tính điểm của Hội đồng Giáo sư). (2) Sản phẩm dạng II: - Báo cáo kết quả điều tra về thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ Hồng không hạt tại Cao Bằng. - Tuyển chọn được 15 -20 cây cây Hồng không hạt bản địa Cao Bằng đầu dòng có năng suất cao, chất lượng tốt. - 01 quy trình nhân giống, trồng Hồng không hạt phù hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh Cao Bằng. - Mô hình vườn ươm, quy mô 3.000 cây giống. - Mô hình trồng Hồng không hạt quy mô 2 ha. - Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và báo cáo tóm tắt theo quy định. (3) Sản phẩm dạng khác: - Đào tạo 10 kỹ thuật viên về kỹ thuật nhân giống, trồng Hồng không hạt. - 01 lớp tập huấn kỹ thuật nhân giống, trồng Hồng không hạt cho người dân. | Tuyển chọn |
| 3 | Nghiên cứu tạo lợn lai mang nguồn gen lợn Hương và xây dựng mô hình chăn nuôi lợn an toàn sinh học trên địa bàn xã Hòa An, tỉnh Cao Bằng. | * Mục tiêu chung Tạo được lợn lai mang nguồn gen lợn Hương và xây dựng thành công mô hình chăn nuôi lợn an toàn sinh học, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội của xã Hòa An, tỉnh Cao Bằng. * Mục tiêu cụ thể : - Đánh giá hiện trạng chăn nuôi lợn và mức độ đảm bảo an toàn sinh học trong chăn nuôi lợn trên địa bàn xã Hòa An, tỉnh Cao Bằng. - Nghiên cứu lai tạo được 02 tổ hợp lai giữa lợn nái Hương (H) với lợn Yorkshire (Y) hoặc lợn Rừng (R), bước đầu tạo dòng lợn nái và lợn thương phẩm (Y x H) và (R x H). - Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn (Y x H) và (R x H) đảm bảo an toàn sinh học hướng tới hình thành vùng chăn nuôi lợn đặc sản. - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chăn nuôi lợn (Y x H) và (R x H) an toàn sinh học phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại tỉnh Cao Bằng. | (1) Sản phẩm dạng I: - 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học có ISN trong nước (tạp chí Khoa học được tính điểm của Hội đồng Giáo sư). (2) Sản phẩm dạng II: - Báo cáo điều tra hiện trạng chăn nuôi lợn và đánh giá mức độ đảm bảo an toàn sinh học trong chăn nuôi lợn tại xã Hòa An. - 02 tổ hợp lai mang nguồn gen lợn Hương. - 01 mô hình chăn nuôi lợn (Y x H) và (R x H) đảm bảo an toàn sinh học quy mô 10 con lợn nái sinh sản, 03 con lợn đực và 50 con lợn thương phẩm. - 01 quy trình chăn nuôi lợn lai thương phẩm an toàn sinh học phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại tỉnh Cao Bằng. - Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và báo cáo tóm tắt theo quy định. (3) Sản phẩm dạng khác: - 01 lớp tập huấn kỹ thuật chăn nuôi lợn an toàn sinh học cho người dân. | Tuyển chọn |
| II | Lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn |
| ||
| 4 | Nghiên cứu bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng | *Mục tiêu chung: Nghiên cứu, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc Tày tỉnh Cao Bằng góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa, nâng cao đời sống tinh thần của cộng đồng; đồng thời khai thác, ứng dụng hiệu quả các giá trị văn hóa Tày (trọng tâm là các giá trị về: ngôn ngữ, trang phục, kiến trúc) trong phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực du lịch văn hóa, giáo dục và xây dựng Cao Bằng là tỉnh có chỉ số hạnh phúc nhất Việt Nam. *Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu về vấn đề bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày ở tỉnh Cao Bằng; - Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của dân tộc Tày trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và thực trạng công tác trạng bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc Tày trong những năm qua. - Phân tích, đánh giá, xác định những giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của dân tộc Tày (trọng tâm là các giá trị về: ngôn ngữ, trang phục, kiến trúc), vừa có tiềm năng trở thành nguồn lực cho kinh tế sáng tạo, vừa có thể khai thác phát huy nhằm nâng cao chỉ số hạnh phúc của người dân và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. - Xây dựng cơ sở dữ liệu, mô hình, quy trình bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa Tày gắn với du lịch, giáo dục và phát triển cộng đồng. - Đề xuất định hướng xây dựng các chính sách phù hợp nhằm bảo tồn, phát huy hiệu quả các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cao Bằng trong bối cảnh hiện nay. - Nghiên cứu, xây dựng một số sản phẩm mang tính ứng dụng góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày ở tỉnh Cao Bằng như: ấn phẩm số 4.0, phim tư liệu, tạo trang YouTube, Fanpage Facebook,... góp phần quảng bá văn hóa dân tộc Tày, thu hút sự quan tâm của người dân, đặc biệt là giới trẻ dân tộc Tày trong công tác bảo vệ, quản lý, thực hành và truyền tải giá trị văn hóa tộc người. | (1) Sản phẩm Dạng I: Công bố khoa học + Bài báo: 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học có ISSN trong nước (tạp chí Khoa học được tính điểm của các Hội đồng Giáo sư) + Các sản phẩm khác: - 01 bộ phim tư liệu giới thiệu về một số giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của người Tày ở Cao Bằng; - Tài liệu hội thảo khoa học về vấn đề nghiên cứu. (2) Sản phẩm Dạng II: Báo cáo khoa học và các sản phẩm nghiên cứu + Báo cáo khoa học: - Các báo cáo chuyên đề về: Thực trạng, giá trị tiêu biểu; Xu hướng biến đổi, mai một, phục hồi các giá trị văn hóa Tày trong bối cảnh hội nhập và phát triển; Giải pháp và kiến nghị, khuyến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước về bảo tồn – phát huy các giá trị văn hóa Tày (trọng tâm là các giá trị về: ngôn ngữ, trang phục, kiến trúc) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng và thực hiện mục tiêu xây dựng Cao Bằng là tỉnh có chỉ số hạnh phúc nhất Việt Nam; kết quả thí điểm triển khai 01 mô hình phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc Tày phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng. - 01 Báo cáo tổng hợp, 01 báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu theo quy định. + Mô hình: 01 mô hình phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc Tày phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng + Quy trình/Phương pháp nghiên cứu mới: Quy trình khai thác, phục dựng và tích hợp giá trị văn hóa Tày ( trọng tâm là các giá trị về: ngôn ngữ, trang phục, kiến trúc) vào hoạt động kinh tế - xã hội. + Số liệu, cơ sở dữ liệu: Hệ thống cơ sở dữ liệu số về văn hóa Tày (ngôn ngữ, trang phục, kiến trúc, lễ hội, nghệ thuật dân gian,...). (3) Sản phẩm các dạng khác + Đào tạo: 02 lớp tập huấn cộng đồng, nghệ nhân, cán bộ văn hóa địa phương về kỹ năng bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống. + Sản phẩm sản xuất thử nghiệm: - 01 Ấn phẩm số 4.0 đa ngôn ngữ (gồm các ngôn ngữ: Tiếng Tày, Việt – Anh, Trung Quốc,.. ) về văn hóa dân tộc Tày với tên gọi: Giữ gìn và phát huy nét đẹp văn hóa truyền thống (trọng tâm là các giá trị về: ngôn ngữ, trang phục, kiến trúc) của dân tộc Tày ở tỉnh Cao Bằng. | Tuyển chọn |
| 5 | Nghiên cứu giải pháp truyền thông đa phương tiện, đa ngôn ngữ về sản phẩm và sinh kế làng nghề phục vụ phát triển du lịch và kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng | *Mục tiêu chung: Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc thiết kế, triển khai giải pháp truyền thông đa phương tiện, đa ngôn ngữ về sản phẩm và sinh kế làng nghề, nhằm quảng bá du lịch, hỗ trợ và nâng cao trải nghiệm của du khách, đồng thời gia tăng giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường, bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng phát triển bền vững. * Mục tiêu cụ thể: - Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về sản phẩm và sinh kế làng nghề đã được công nhận trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. - Xác định nhu cầu, xu hướng và các kênh truyền thông phù hợp trong bối cảnh hội nhập, chuyển đổi số và phát triển du lịch. - Nghiên cứu, đề xuất giải pháp truyền thông đa phương tiện, đa ngôn ngữ (tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Cu Ba (Cubano)…) phù hợp với sản phẩm và sinh kế đối với 02 nhóm làng nghề (gồm: (1) những làng nghề đứng trước nguy cơ mai một; (2) những làng nghề thích ứng tốt với sự thay đổi và có tiềm năng phát triển). - Thiết kế mô hình, công cụ truyền thông và thử nghiệm mô hình truyền thông đa phương tiện, đa ngôn ngữ về sản phẩm và sinh kế làng nghề truyền thống trong thực tiễn tại ít nhất 02 làng nghề tiêu biểu thuộc 02 nhóm làng nghề của tỉnh được nghiên cứu trong phạm vi đề tài. - Đề xuất khuyến nghị chính sách và giải pháp nhân rộng, ứng dụng hiệu quả trong phát triển kinh tế - xã hội và du lịch tỉnh. | (1) Sản phẩm Dạng I: Công bố khoa học + Bài báo: 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học có ISSN trong nước (tạp chí Khoa học được tính điểm của các Hội đồng Giáo sư) + Các sản phẩm khác: - 01 Ấn phẩm Sổ tay “Kỹ năng quảng bá sản phẩm làng nghề trên mạng xã hội và thương mại điện tử” nhằm phổ biến kiến thức phục vụ cộng đồng, doanh nghiệp và hộ dân tại các làng nghề; - Tối thiểu 05 video clip quảng bá về các sản phẩm và sinh kế làng nghề đặc trưng hoặc câu chuyện thành công từ làng nghề tiêu biểu của tỉnh Cao Bằng (thuộc 02 nhóm làng nghề được nghiên cứu trong phạm vi đề tài). - Tài liệu hội thảo khoa học về vấn đề nghiên cứu. (2) Sản phẩm Dạng II: Báo cáo khoa học và các sản phẩm nghiên cứu + Báo cáo khoa học: - Các báo cáo chuyên đề về: Thực trạng làng nghề, nhu cầu truyền thông; Xu hướng phát triển sinh kế làng nghề và thị trường tiêu thụ sản phẩm trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập; Giải pháp và kiến nghị, khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước trong thực hiện truyền thông đa phương tiện, đa ngôn ngữ về sản phẩm và sinh kế làng nghề phục vụ phát triển du lịch và kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng; kết quả thí điểm triển khai mô hình thực hiện truyền thông đa phương tiện, đa ngôn ngữ (tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Cu Ba (Cubano)…) phù hợp với sản phẩm và sinh kế đối với 02 nhóm làng nghề được nghiên cứu trong phạm vi đề tài. - 01 Báo cáo tổng hợp, 01 báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu theo quy định. + Mô hình: mô hình truyền thông đa phương tiện, đa ngôn ngữ gắn với phát triển sản phẩm làng nghề phục vụ phục vụ phát triển du lịch và KT-XH tỉnh Cao Bằng (thực hiện thí điểm mô hình tại ít nhất 02 làng nghề tiêu biểu thuộc 02 nhóm làng nghề của tỉnh được nghiên cứu trong phạm vi đề tài). + Quy trình/Phương pháp nghiên cứu mới: Quy trình thiết kế, xây dựng và triển khai truyền thông đa ngôn ngữ cho sản phẩm làng nghề. + Số liệu, cơ sở dữ liệu: Hệ thống cơ sở dữ liệu số về sản phẩm, sinh kế, nghệ nhân và làng nghề (tích hợp đa phương tiện: ảnh, video, audio..). (3) Sản phẩm các dạng khác + Đào tạo: 01 lớp tập huấn cho cán bộ, công chức quản lý và nghệ nhân, hợp tác xã, người dân tại các làng nghề về kỹ năng truyền thông, quảng bá sản phẩm. + Sản phẩm sản xuất thử nghiệm: - Bộ sản phẩm truyền thông thử nghiệm (video quảng bá, clip ngắn, poster đa ngôn ngữ, ...) đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng truyền thông, có khả năng nhân rộng. - Các kênh truyền thông số, quảng bá làng nghề tỉnh Cao Bằng. | Tuyển chọn |
| 6 | Xây dựng mô hình Hợp tác xã (HTX) du lịch sinh thái theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn kết hợp kinh tế chia sẻ tại tỉnh Cao Bằng | *Mục tiêu chung: Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng mô hình Hợp tác xã (HTX) du lịch sinh thái tại tỉnh Cao Bằng theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn kết hợp kinh tế chia sẻ; từ đó đề xuất giải pháp, mô hình, quy trình quản lý và vận hành HTX phù hợp, hiệu quả, góp phần phát huy tiềm năng du lịch địa phương, nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường, giữ gìn văn hóa bản địa, đồng thời thúc đẩy phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh trong tình hình mới. * Mục tiêu cụ thể: + Đánh giá thực trạng và phân tích tiềm năng, lợi thế, hạn chế và thách thức đối với việc xây dựng và phát triển mô hình HTX du lịch sinh thái theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn kết hợp kinh tế chia sẻ tại tỉnh Cao Bằng. + Phân tích các yếu tố tác động đến sự phát triển HTX du lịch sinh thái theo hướng xanh – tuần hoàn – chia sẻ (nguồn lực tự nhiên, nhân lực, công nghệ, chính sách, văn hóa cộng đồng...). + Đề xuất giải pháp tổng thể và chi tiết nhằm xây dựng mô hình HTX du lịch sinh thái tích hợp kinh tế xanh, tuần hoàn và chia sẻ (tổ chức quản trị, liên kết chuỗi giá trị, bảo vệ môi trường, chuyển đổi số, phân phối lợi ích công bằng). + Xây dựng và thử nghiệm mô hình HTX du lịch sinh thái theo hướng xanh – tuần hoàn – chia sẻ tại địa điểm tiềm năng của tỉnh Cao Bằng, đảm bảo có tính thực tiễn và khả năng nhân rộng. + Hoàn thiện cơ sở lý luận, quy trình vận hành và kịch bản phát triển HTX du lịch sinh thái theo hướng xanh – tuần hoàn – chia sẻ. + Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ HTX và cộng đồng về việc xây dựng mô hình HTX du lịch sinh thái tích hợp kinh tế xanh, tuần hoàn và chia sẻ làm cơ sở cho việc nhân rộng và phát triển mô hình. | (1) Sản phẩm Dạng I: Công bố khoa học + Bài báo: 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học có ISSN trong nước (tạp chí Khoa học được tính điểm của các Hội đồng Giáo sư). + Các sản phẩm khác: - 01 ấn phẩm hướng dẫn “Xây dựng và vận hành mô hình HTX du lịch sinh thái theo hướng kinh tế xanh – tuần hoàn – chia sẻ tại tỉnh Cao Bằng”; - Tài liệu hội thảo khoa học về vấn đề nghiên cứu. (2) Sản phẩm Dạng II: Báo cáo khoa học và các sản phẩm nghiên cứu + Báo cáo khoa học: - Các báo cáo chuyên đề về: Thực trạng và tiềm năng phát triển HTX du lịch sinh thái ở tỉnh Cao Bằng; Cơ sở lý luận, thực tiễn về phát triển HTX du lịch theo hướng xanh – tuần hoàn – chia sẻ và xu hướng phát triển du lịch sinh thái gắn với kinh tế xanh – tuần hoàn – chia sẻ đến năm 2030; Giải pháp, mô hình, kịch bản và kiến nghị chính sách đối với cơ quan quản lý, chuyên ngành (UBND tỉnh, Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX tỉnh...) về phát triển mô hình HTX du lịch sinh thái theo hướng kinh tế xanh – tuần hoàn – chia sẻ tại tỉnh Cao Bằng; kết quả vận hành thử nghiệm 01 mô hình HTX du lịch sinh thái theo hướng xanh – tuần hoàn – chia sẻ... - 01 Báo cáo tổng hợp, 01 báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu theo quy định. + Mô hình: mô hình thí điểm HTX du lịch sinh thái theo hướng kinh tế xanh – tuần hoàn – chia sẻ tại tỉnh Cao Bằng (tổ chức ở 01-02 địa phương trong tỉnh). + Quy trình/Phương pháp nghiên cứu mới: Quy trình tổ chức và vận hành HTX du lịch sinh thái theo định hướng xanh – tuần hoàn – chia sẻ.; . + Số liệu, cơ sở dữ liệu: Bộ số liệu, cơ sở dữ liệu về HTX du lịch sinh thái (số lượng, nguồn lực, sản phẩm, dịch vụ, nhân lực, tài chính...). (3) Sản phẩm các dạng khác + Đào tạo: 01 lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ HTX và cộng đồng về việc xây dựng mô hình HTX du lịch sinh thái tích hợp kinh tế xanh, tuần hoàn và chia sẻ. | Tuyển chọn |
| 7 | Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển, tái cấu trúc, hoàn thiện hệ thống quản lý và hỗ trợ nguồn lực cho doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng | * Mục tiêu chung: Đánh giá toàn diện thực trạng phát triển, cơ cấu tổ chức, hệ thống quản lý và khả năng tiếp cận, sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh và đề xuất giải pháp, mô hình, quy trình tái cấu trúc, hoàn thiện hệ thống quản lý, hỗ trợ nguồn lực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững cho doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ của tỉnh trong bối cảnh hội nhập và chuyển đổi số. * Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá toàn diện thực trạng phát triển, cơ cấu tổ chức, hệ thống quản lý và khả năng tiếp cận, sử dụng nguồn lực (số lượng, lĩnh vực hoạt động, nguồn vốn và tiếp cận vốn, nhân lực, công nghệ, thị trường, năng lực cạnh tranh, chiến lược phát triển, mô hình tổ chức – quản trị...) của doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh. - Phân tích ưu điểm, hạn chế, cơ hội và khó khăn, thách thức đối với doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ của tỉnh trong bối cảnh hội nhập và chuyển đổi số. - Đề xuất giải pháp tái cấu trúc doanh nghiệp về mặt chiến lược, mô hình tổ chức, quản trị nội bộ, quản lý tài chính, nhân sự, rủi ro và hoạt động sản xuất – kinh doanh theo hướng hiện đại, hiệu quả và thích ứng cao. - Hoàn thiện hệ thống quản lý doanh nghiệp (quy trình – công cụ – công nghệ) phù hợp với quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa, siêu nhỏ tại địa phương. - Xây dựng bộ giải pháp hỗ trợ nguồn lực (về đào tạo, tài chính, công nghệ, tư vấn chiến lược, xúc tiến thương mại…) và thí điểm thực hiện giải pháp nhằm nâng cao năng lực nội sinh, khả năng kết nối chuỗi giá trị và phát triển bền vững cho các doanh nghiệp trong giai đoạn 2025–2030, định hướng đến 2045. + Tập huấn nâng cao năng lực quản trị cho doanh nghiệp và cán bộ quản lý hỗ trợ doanh nghiệp làm cơ sở cho việc ứng dụng kết quả nghiên cứu. | (1) Sản phẩm Dạng I: Công bố khoa học - 01 ấn phẩm/ Cẩm nang “Quản trị và phát triển doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ theo hướng bền vững” - Tài liệu hội thảo khoa học về vấn đề nghiên cứu. (2) Sản phẩm Dạng II: Báo cáo khoa học và các sản phẩm nghiên cứu + Báo cáo khoa học: - Các báo cáo chuyên đề về: Thực trạng phát triển, quản trị và hệ thống quản lý doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh; Đánh giá ưu điểm, hạn chế, cơ hội và khó khăn, thách thức đối với doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ của tỉnh trong bối cảnh hội nhập và chuyển đổi số; Giải pháp, mô hình và công cụ quản lý hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ; Báo cáo đánh giá nội bộ hiệu quả trước và sau tác động, cải tiến tiếp theo chương trình tái cấu trúc cho từ 3-6 doanh nghiệp; Báo cáo đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý tiên tiến ISO 9001/ISO 22000/HACCP/ISO 14001/giám định quá trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu cho 01 doanh nghiệp; Báo cáo kiến nghị chính sách gửi cơ quan quản lý nhà nước (UBND tỉnh, Sở Tài chính...) về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh. - 01 Báo cáo tổng hợp, 01 báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu theo quy định. + Mô hình: Mô hình tái cấu trúc và quản trị doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ (tổ chức thí điểm ở 03-06 doanh nghiệp địa phương ở các quy mô: vừa, nhỏ và siêu nhỏ để kiểm chứng hiệu quả của bộ công cụ quản trị, quy trình tái cấu trúc và hỗ trợ phát triển). + Quy trình/Phương pháp nghiên cứu mới: quy trình tác nghiệp cho 03-06 doanh nghiệp về chiến lược, định vị sản phẩm, quản trị nhân sự, quản trị marketing và bán hàng, quản trị tài chính, quản trị sản xuất theo hệ thống quản lý tiên tiến gắn với quản trị rủi ro, quản trị thương hiệu và văn hoá tổ chức… + Số liệu, cơ sở dữ liệu: Bộ số liệu, cơ sở dữ liệu khảo sát về doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ. (3) Sản phẩm các dạng khác + Đào tạo: 01 lớp tập huấn nâng cao năng lực quản trị cho doanh nghiệp và cán bộ quản lý hỗ trợ doanh nghiệp làm cơ sở cho việc ứng dụng kết quả nghiên cứu...; Đào tạo áp dụng các quy trình tác nghiệp cho từ 03-06 doanh nghiệp. | Tuyển chọn |
| III | Lĩnh vực khoa học kỹ thuật, công nghệ | |||
| 8 | Ứng dụng công nghệ microencapsulation của stevil glycoside phân lập từ cây cỏ ngọt trồng tại tỉnh Cao Bằng để giảm vị đắng và tăng khả năng ứng dụng trong thực phẩm | - Mục tiêu chung: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ microencapsulation của stevil glycoside từ cây cỏ ngọt trồng tại tỉnh Cao Bằng để giảm vị đắng tăng khả năng ứng dụng trong thực phẩm, góp phần phát huy lợi thế vùng nguyên liệu, mở rộng diện tích canh tác và tạo việc làm bền vững cho người dân địa phương. - Mục tiêu cụ thể: + Tối ưu hóa quy trình chiết xuất và tinh chế steviol glycoside từ cây cỏ ngọt. + Ứng dụng công nghệ microencapsulation để cải thiện vị giác của stevil glycoside + Đánh giá tỉnh ổn định của sản phẩm theo thời gian (độ bền, bảo quản ít nhất 1 năm) và đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. + Đề xuất giải pháp phát triển vùng nguyên liệu cỏ ngọt tại tỉnh Cao Bằng gắn với chế biến sâu và mở rộng thị trường tiêu thụ. | (1) Sản phẩm dạng I: - 01 quy trình chiết xuất và chế biến steviol glycoside từ cây cỏ ngọt trồng tại Cao Bằng. - 01 quy tình công nghệ tạo vi nang steviosdie từ cây cỏ ngọt. (2) Sản phẩm dạng II: - 01 tiêu chuẩn cơ sở sản phẩm. - 01 báo cáo tổng hợp kết quả và 01 báo cáo tóm tắt kết quả Dự án. (3) Sản phẩm dạng III: - 01 bài báo khoa học trong nước về công nghệ microencapsulation của stevil glycoside. - 01 video tuyên truyền, quảng bá sản phẩm cỏ ngọt tỉnh Cao Bằng và kết quả việc ứng dụng công nghệ microencapsulation của stevil glycoside phân lập từ cây cỏ ngọt của tỉnh được đăng tải trên nhiều phương tiện truyền thông (4) Sản phẩm dạng IV: - 01 kg vi nang steviol glycoside đạt các tiêu chuẩn: độ bao gói > 60%, đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy chuẩn Việt Nam. | Tuyển chọn |
| 9 | Ứng dụng công nghệ sinh học sản xuất phân bón hữu cơ và giá thể hữu cơ từ phụ phẩm nông nghiệp tại tỉnh Cao Bằng. | - Mục tiêu chung: Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học để xử lý, tái chế phụ phẩm nông nghiệp tại tỉnh Cao Bằng, sản xuất phân bón hữu cơ và giá thể hữu cơ đạt tiêu chuẩn, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, thúc đẩy phát triển nông nghiệp tuần hoàn, tạo sản phẩm bền vững phục vụ phát triển nông nghiệp xanh tại tỉnh Cao Bằng. - Mục tiêu cụ thể: + Đánh giá hiện trạng và tiềm năng phụ phẩm nông nghiệp tại tỉnh Cao Bằng (rơm rạ, bã dong giềng, thân lá ngô, phân chuồng, phế phụ phẩm chế biến nông sản…). + Lựa chọn chủng vi sinh vật hữu ích và ứng dụng công nghệ sinh học sản xuất thử nghiệm phân bón hữu cơ và giá thể hữu cơ, đánh giá chất lượng theo tiêu chuẩn hiện hành và thử nghiệm trên một số cây trồng chủ lực tại địa phương. + Xây dựng mô hình ứng dụng tại cơ sở/doanh nghiệp, đề xuất giải pháp nhân rộng, gắn sản xuất với bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế nông thôn. + Xây dựng được 02 bộ tiêu chuẩn cơ sở cho giá thể hữu cơ và phân bón hữu cơ. + Tập huấn cán bộ kỹ thuật, nông dân, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh về quy trình công nghệ, sử dụng và quản lý sản phẩm. | (1) Sản phẩm dạng I: - Quy trình sản xuất phân hữu cơ và giá thể hữu cơ từ phế phụ phẩm nông nghiệp sẵn có tại tỉnh Cao Bằng. (2) Sản phẩm dạng II: - 02 bộ tiêu chuẩn cơ sở cho giá thể hữu cơ và phân bón hữu cơ. - Thiết kế bao bì, nhãn mác cho sản phẩm phân bón và giá thể hữu cơ. - 01 báo cáo tổng hợp kết quả và 01 báo cáo tóm tắt kết quả Dự án. (3) Sản phẩm dạng IV: - 01 mô hình sản xuất thử nghiệm phân bón hữu cơ và giá thể hữu cơ từ các phế phụ phẩm nông nghiệp. (4) Sản phẩm dạng V: 05 tấn sản phẩm thử nghiệm, đạt các chỉ tiêu lý - hóa - sinh phù hợp sử dụng trong gieo ươm, trồng rau/ hoa/ cây cảnh... (5) Sản phẩm dạng khác - 01 ấn phẩm hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, sử dụng phân bón hữu cơ và giá thể hữu cơ. - 01 phim khoa học hướng dẫn kỹ thuật ứng dụng công nghệ sinh học sản xuất phân bón hữu cơ và giá thể hữu cơ từ phụ phẩm nông nghiệp tại tỉnh đăng trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Đào tạo: 01 lớp tập huấn cho 50 học viên (gồm: cán bộ kỹ thuật, nông dân, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh) về quy trình công nghệ, sử dụng và quản lý sản phẩm. | Tuyển chọn |
| 10 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế biến một số sản phẩm từ củ cải trắng tại tỉnh Cao Bằng | - Mục tiêu chung: Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ chế biến nhằm tạo ra một số sản phẩm giá trị gia tăng từ củ cải trắng trồng tại tỉnh Cao Bằng; xây dựng quy trình công nghệ ổn định, góp phần đa dạng hóa sản phẩm nông sản chế biến, nâng cao giá trị kinh tế, tạo đầu ra ổn định cho nông dân và thúc đẩy phát triển bền vững ngành nông nghiệp địa phương. - Mục tiêu cụ thể: + Khảo sát nguồn nguyên liệu củ cải trắng tại tỉnh Cao Bằng (về sản lượng, chất lượng, thành phần dinh dưỡng, khả năng cung ứng phục vụ chế biến). + Nghiên cứu lựa chọn công nghệ chế biến phù hợp để sản xuất một số sản phẩm từ củ cải trắng (sản phẩm sấy khô/ muối chua/ bột củ cải/nước ép lên men/đồ uống lên men…). + Nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế biến một số sản phẩm từ củ cải trắng: củ cải sấy, củ cải chua cay, mứt củ cải... + Sản xuất thử nghiệm một số sản phẩm chế biến từ củ cải trắng, đánh giá chất lượng theo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, thiết kế bao bì cho sản phẩm. + Tập huấn, chuyển giao công nghệ cho hợp tác xã, doanh nghiệp và nông dân địa phương để nhân rộng sản xuất. | (1) Sản phẩm dạng I: Công bố khoa học - 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học có ISSN trong nước (tạp chí Khoa học được tính điểm của các Hội đồng Giáo sư) - Tài liệu hội thảo khoa học về vấn đề nghiên cứu. - 01 ấn phẩm hướng dẫn quy trình công nghệ chế biến củ cải trắng. (2) Sản phẩm dạng II: - Các quy trình chế biến một số sản phẩm từ củ cải trắng tại tỉnh Cao Bằng. - Mô hình chế biến các sản phẩm từ củ cải trắng: củ cải sấy, củ cải chua cay, mứt củ cải, công suất 500kg/ngày. - Tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm. - 01 Báo cáo tổng hợp, 01 báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu theo quy định. (3) Sản phẩm dạng khác - Mẫu thiết kế bao bì nhãn mác cho sản phẩm. - 01 lớp tập huấn cho 30 học viên (gồm: cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, nông dân, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh) về quy trình công nghệ chế biến một số sản phẩm từ củ cải trắng - 01 phim khoa học hướng dẫn thực hiện 01 quy trình chế biến một số sản phẩm từ củ cải trắng tại tỉnh Cao Bằng và 01 video tuyên truyền, quảng bá sản phẩm củ cải trắng và một số sản phẩm chế biến từ của cải trắng tỉnh Cao Bằng được đăng tải trên nhiều phương tiện truyền thông. | Tuyển chọn |
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng thực hiện năm 2026 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 1973/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Lê Hải Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
