- 1Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 2Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thư tài trợ của Tổ chức Free Wheelchair Mission ngày 07/11/2016 về việc tài trợ trang thiết bị;
Xét đề nghị tại Công văn số 424/BVCHĐN ngày 19/12/2016 của Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Đà Nẵng về việc tiếp nhận viện trợ của Tổ chức Free Wheelchair Mission;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ phi dự án do Tổ chức Free Wheelchair Mission viện trợ không hoàn lại với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên khoản viện trợ: Hỗ trợ trang thiết bị để giúp đỡ người khuyết tật.
2. Tên Bên tài trợ: Tổ chức Free Wheelchair Mission - Mỹ.
3. Cơ quan chủ quản: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Chủ khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài: Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Đà Nẵng.
5. Tổng giá trị của khoản viện trợ: bằng hiện vật, mới 100%, tổng trị giá là 193.674,37 USD (Một trăm chín mươi ba nghìn, sáu trăm bảy mươi tư đô la Mỹ, ba mươi bảy cent), trong đó:
5.1. Vốn viện trợ không hoàn lại: bằng hiện vật, mới 100%, tổng trị giá là 193.674,37 USD bao gồm danh mục chi tiết hàng viện trợ (hàng hóa, vật tư, trang thiết bị y tế) kèm theo hóa đơn phi thương mại số PO 041516-4, 23284 ngày 07/11/2016 (Phụ lục kèm theo) của Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Đà Nẵng;
5.2. Vốn đối ứng: 0 đồng.
6. Mục tiêu và đối tượng thụ hưởng hàng viện trợ: Sử dụng theo cách có lợi nhất cho người nghèo, đối tượng người khuyết tật có nhu cầu sử dụng nhưng không đủ điều kiện tiếp cận những dụng cụ hỗ trợ theo danh mục hàng hóa viện trợ nêu trên.
7. Thời gian thực hiện: năm 2017.
8. Nguồn và cơ chế tài chính: Lô hàng trang thiết bị y tế, mới 100%, được Tổ chức Free Wheelchair Mission tài trợ để giúp đỡ những người khuyết tật; Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Đà Nẵng thực hiện các thủ tục tiếp nhận, quản lý và sử dụng; thực hiện công tác kế toán và hạch toán kế toán theo đúng quy định hiện hành của Việt Nam và cam kết với Nhà tài trợ; chỉ sử dụng vào mục đích nhân đạo, không có giá trị thương mại.
Điều 2. Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Đà Nẵng có trách nhiệm:
1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát lại danh mục, chất lượng hàng viện trợ đã được phê duyệt tại Điều 1 trước khi tiếp nhận để đảm bảo không nhập khẩu hàng hóa, vật tư, trang thiết bị y tế thuộc diện cấm nhập khẩu, đảm bảo chất lượng, mới 100% và đúng quy định hiện hành của Việt Nam về nhập khẩu hàng hóa, vật tư, trang thiết bị y tế.
2. Tổ chức thực hiện tiếp nhận, quản lý, sử dụng hàng viện trợ, thực hiện công tác kế toán và hạch toán kế toán theo đúng quy định hiện hành của Việt Nam và cam kết với Nhà tài trợ.
3. Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan tăng cường kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện để nâng cao hiệu quả sử dụng viện trợ.
4. Chấp hành chế độ báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện tiếp nhận viện trợ 06 tháng và cả năm theo quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Đà Nẵng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH HÀNG HÓA TẠI VẬN ĐƠN SỐ PO 041516-4, 23284 NGÀY 7/11/2016
(Kèm theo Quyết định số 197/QĐ-LĐTBXH ngày 16/02/2017)
Đơn vị tính: USD
No/ STT | Description | Mô tả | Qty | Value |
1 | Adapters | Ống nối | 18 |
|
2 | Administration Sets | Bộ truyền dịch | 255 |
|
3 | Applicators | Thuốc bôi | 3460 |
|
4 | Pads | Miếng lót | 5786 |
|
5 | Bags | Túi | 102 |
|
6 | Bandage | Băng dán | 3966 |
|
7 | Barrier | Màng ngăn | 28 |
|
8 | Belt | Dây đai | 66 |
|
9 | Binder | Nẹp | 2 |
|
10 | Needles | Kim | 5778 |
|
11 | Boot Covers | Bọc giày | 1250 |
|
12 | Boot Walkers | Khung Tập đi | 5 |
|
13 | Caps | Mũ trùm đầu | 400 |
|
14 | Canes | Gậy tập VLTL | 395 |
|
15 | Canister | Hộp | 40 |
|
16 | Cannula | Ống | 660 |
|
17 | Cape | Áo choàng không tay | 2250 |
|
18 | Blood Collection Set | Bộ truyền máu | 200 |
|
19 | Body Wash | Xà phòng | 48 |
|
20 | Catheter | Ống thông tiểu | 1234 |
|
21 | Cold Pack | Túi chườm lạnh | 37 |
|
22 | Clean Up Kit | Hộp sơ cứu vết thương | 48 |
|
23 | Collar | Nẹp cổ | 15 |
|
24 | Container | Hộp đựng | 149 |
|
25 | Gowns | Áo choàng phẫu thuật | 2192 |
|
26 | Cover | Bộ đo huyết áp | 5401 |
|
27 | Cuff | Mũ trùm đầu phẫu thuật | 19 |
|
28 | Crutches | Nạng | 8 |
|
29 | Diagnostic Set | Bộ chuẩn đoán bệnh | 6 |
|
30 | Cutter | Máy cắt | 1 |
|
31 | Drain | Ống dẫn lưu | 118 |
|
32 | Drape | Tấm ra trải giường bệnh | 104 |
|
33 | Dressing | Băng thun | 862 |
|
34 | Gloves | Găng tay | 15416 |
|
35 | Extension Set | Bộ truyền dịch | 1399 |
|
36 | Masks | Khẩu trang | 7820 |
|
37 | Holder | Vòng kẹp | 456 |
|
38 | Tube | Ống nối | 320 |
|
39 | IV Catheter | Ống thông tiểu | 643 |
|
40 | Infusion | Ống truyền dịch | 1694 |
|
41 | Walker | Khung tập đi | 25 |
|
42 | Resuscitator | Máy hô hấp | 51 |
|
43 | Screw | Đinh | 112 |
|
44 | Shoe Cover | Bọc giày | 4210 |
|
45 | Slipper s | Dép | 114 |
|
46 | Tape | Băng dán | 201 |
|
47 | Sphygmomanometer | Máy đo huyết áp | 12 |
|
48 | Sponge | Gạc | 13702 |
|
49 | Stapler | Bông | 12 |
|
50 | Specimen Collector | Mẫu xét nghiệm | 930 |
|
51 | Kit | Bộ sơ cứu vết thương | 75 |
|
52 | Lancet | Kim | 350 |
|
53 | Tray | Khay quả đậu | 212 |
|
54 | Stethoscope | Ống nghe | 419 |
|
55 | Specula | Gương phản chiếu | 8520 |
|
56 | Stockinette | Vải thun | 34 |
|
57 | Suction | Mút | 105 |
|
58 | Syringe | Ống tiêm | 13321 |
|
59 | Towel | Khăn | 900 |
|
60 | Sheets | Khăn trải giường bệnh | 341 |
|
61 | Implant | Mô cấy | 60 |
|
62 | Hook | Cái móc | 61 |
|
63 | Halo Traction | Kéo | 1 |
|
64 | Dish | Đĩa | 1000 |
|
65 | Pill Organizer | Hộp đựng thuốc | 25 |
|
66 | Pillow | Gối | 58 |
|
67 | Razors | Dao cạo | 3515 |
|
68 | Support | Nẹp | 6 |
|
69 | Vial | Lọ đựng thuốc | 920 |
|
70 | Valve | Đèn | 63 |
|
71 | Tourniquet | Quay cầm máu | 1225 |
|
72 | Wipes | Khăn | 135 |
|
73 | Surgical pack | Bộ phẫu thuật | 3 |
|
74 | Toothbrush | Bàn chải đánh răng | 380 |
|
75 | Transfer | Truyền dịch | 149 |
|
76 | Wrap | Áo choàng phẫu thuật | 1200 |
|
| Tổng cộng |
| $193.674,37 |
Bằng chữ: Một trăm chín mươi ba ngàn, sáu trăm bảy mươi tư đô la Mỹ, ba mươi bảy cent./.
- 1Công văn số 4076/VPCP-QHQT ngày 24/07/2002 của Văn phòng Chính phủ về các dự án sử dụng nguồn vốn từ khoản viện trợ KHL phi dự án của CP Nhật Bản TK 2000
- 2Công văn số 6694/VPCP-QHQT ngày 03/12/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc bổ sung các công trình sử dụng vốn từ khoản viện trợ không hoàn lại phi dự án TK 2000 của CP Nhật Bản
- 3Quyết định 05/2000/QĐ-BTC thành lập Hội đồng tư vấn liên ngành điều hành việc tiếp nhận và thu nộp ngân sách đối với khoản viện trợ không hoàn lại phi dự án của Chính phủ Nhật Bản tài khóa 1998 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 8349/BKHĐT-KTĐN năm 2017 về chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc với Đoàn công tác của Bộ Thương mại Trung Quốc về dự án trong lĩnh vực giáo dục sử dụng viện trợ không hoàn lại của Trung Quốc do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Công văn số 4076/VPCP-QHQT ngày 24/07/2002 của Văn phòng Chính phủ về các dự án sử dụng nguồn vốn từ khoản viện trợ KHL phi dự án của CP Nhật Bản TK 2000
- 2Công văn số 6694/VPCP-QHQT ngày 03/12/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc bổ sung các công trình sử dụng vốn từ khoản viện trợ không hoàn lại phi dự án TK 2000 của CP Nhật Bản
- 3Quyết định 05/2000/QĐ-BTC thành lập Hội đồng tư vấn liên ngành điều hành việc tiếp nhận và thu nộp ngân sách đối với khoản viện trợ không hoàn lại phi dự án của Chính phủ Nhật Bản tài khóa 1998 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 5Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Công văn 8349/BKHĐT-KTĐN năm 2017 về chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc với Đoàn công tác của Bộ Thương mại Trung Quốc về dự án trong lĩnh vực giáo dục sử dụng viện trợ không hoàn lại của Trung Quốc do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quyết định 197/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về tiếp nhận khoản viện trợ phi dự án do Tổ chức Free Wheelchair Mission viện trợ không hoàn lại do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 197/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2017
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực