ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1969/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 35/2008/QĐ-TTg ngày 03/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thành lập Quỹ bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định 1769/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt Điều lệ Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số: 885/TTr-TNMT ngày 20 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý tài chính của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này áp dụng cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang (dưới đây gọi tắt là Quỹ).
Điều 2. Hình thức và nguyên tắc hoạt động
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang là tổ chức tài chính công lập trực thuộc Sở Tài nguyên & Môi trường, chịu sự quản lý tài chính theo quy định của pháp luật. Quỹ được Ngân sách Nhà nước cấp vốn Điều lệ, huy động, tiếp nhận các nguồn vốn theo quy định để hỗ trợ tài chính cho các dự án, chương trình và các hoạt động phòng chống, khắc phục ô nhiễm, cải thiện môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng được mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại để phục vụ việc giao dịch, thanh toán.
3. Hoạt động của Quỹ thực hiện theo nguyên tắc không vì mục đích lợi nhuận, bảo đảm an toàn vốn và bù đắp một phần chi phí quản lý. Quỹ là đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên, được sử dụng các khoản thu nhập để trang trải trong quá trình hoạt động, được phân phối chênh lệch thu chi tài chính theo quy định tại quy chế này.
4. Hội đồng Quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc quản lý an toàn vốn và tài sản của Quỹ, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài chính, hướng dẫn, kiểm tra và phê duyệt quyết toán.
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ gồm:
1. Vốn điều lệ và vốn cấp bổ sung từ ngân sách Nhà nước:
a) Vốn điều lệ của Quỹ do ngân sách Nhà nước cấp khi thành lập là 10 tỷ đồng trong thời gian 3 (ba) năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
b) Hàng năm ngân sách Nhà nước cấp bổ sung từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp môi trường để bù đắp kinh phí đã tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường nhằm bảo đảm vốn hoạt động của Quỹ từ nguồn ngân sách duy trì thường xuyên ít nhất bằng 10 (mười) tỷ đồng.
c) Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn khác:
a) Trích tiền thu phí bảo vệ môi trường hàng năm. Việc thu nộp và trích nguồn kinh phí này cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
b) Tiền đền bù thiệt hại về môi trường của các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách theo quy định của pháp luật.
c) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường do các tổ chức, cá nhân vi phạm nộp được chuyển vào tài khoản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
d) Tiền đóng góp tự nguyện, viện trợ và tài trợ cho Quỹ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường.
đ) Các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý sử dụng vốn
Việc sử dụng các nguồn vốn hoạt động của Quỹ phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đảm bảo bảo toàn và phát triển vốn.
2. Sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả về kinh tế và môi trường.
3. Thu hồi kịp thời vốn gốc và lãi để đảm bảo hoàn vốn và bù đắp chi phí.
4. Đáp ứng yêu cầu thanh toán thường xuyên của Quỹ.
Điều 5. Cho vay với lãi suất ưu đãi
1. Đối tượng được vay vốn là các tổ chức, cá nhân có chương trình, dự án, hoạt động nhằm mục đích cải thiện, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Quỹ bảo vệ môi trường cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả. Các đối tượng vay vốn phải có khả năng tài chính để hoàn trả đầy đủ và đúng hạn vốn vay và lãi. Sử dụng vốn cho vay đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng.
3. Điều kiện, thủ tục, hồ sơ vay vốn, việc giám sát quá trình vay vốn, trả nợ, gia hạn vay, chuyển nợ quá hạn thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Mức vốn cho vay và thẩm quyền quyết định cho vay:
a) Mức vốn vay của một dự án không vượt quá 70% tổng mức đầu tư của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b)Trường hợp đối tượng vay vốn vi phạm các điều khoản quy định tại Hợp đồng vay vốn, trả nợ không đúng hạn, đối tượng vay vốn phải chịu lãi suất nợ quá hạn.
Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong Hợp đồng tín dụng.
c) Hội đồng Quản lý Quỹ quy định mức vốn cho vay trong từng thời kỳ đối với từng nhóm đối tượng vay và Giám đốc Quỹ quyết định mức cho vay dưới 100 (một trăm) triệu đồng. Với mức vay từ 100 (một trăm) triệu đồng trở lên, trước khi làm thủ tục cho vay, Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ ra quyết định.
5. Thời hạn vay vốn được xác định phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng đối tượng vay vốn và khả năng trả nợ của chủ đầu tư nhưng không quá 3 (ba) năm. Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định nhưng tối đa không quá 5 (năm) năm.
6. Lãi suất cho vay vốn không được thấp hơn 1/3 lãi suất của các tổ chức tín dụng tại thời điểm vay
7. Bảo đảm tiền vay
a) Quỹ cho vay trên cơ sở có tài sản bảo đảm bằng các hình thức cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ ba hoặc dùng tài sản là các giấy tờ có giá như Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu của các Ngân hàng thương mại Nhà nước, Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất … để đảm bảo tiền vay. Trình tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về đảm bảo tiền vay.
b) Trường hợp đặc biệt, việc cho vay không có đảm bảo bằng tài sản đối với từng chương trình, dự án do Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét quyết định.
8. Trích lập Quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay:
a) Quỹ được trích lập Quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất rủi ro trong hoạt động cho vay.
b) Mức trích lập Quỹ dự phòng rủi ro hàng năm tối thiểu bằng 0,25% tính trên dư nợ cho vay hàng năm của Quỹ. Việc trích lập thực hiện mỗi năm một lần khi kết thúc năm tài chính.
c) Quỹ dự phòng rủi ro được sử dụng để bù đắp các khoản rủi ro của các dự án phát sinh do nguyên nhân bất khả kháng như: tổn thất do thiên tai, hoả hoạn sau khi sử dụng tiền bồi thường của cơ quan bảo hiểm (nếu có) để giảm trừ tổn thất.
d) Cuối năm, nếu không sử dụng hết Quỹ dự phòng rủi ro, số dư của quỹ được chuyển sang Quỹ dự phòng rủi ro năm sau. Trường hợp số dư Quỹ dự phòng rủi ro không đủ bù đắp tổn thất phát sinh trong năm, Hội đồng Quản lý Quỹ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
9. Thẩm quyền xử lý rủi ro
a) Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định gia hạn nợ, miễn giảm lãi tiền vay và khoanh nợ trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Thời gian gia hạn nợ tối đa bằng một phần ba thời hạn vay vốn ghi trong Hợp đồng tín dụng.
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định xoá nợ trên cơ sở đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ.
Điều 6. Hỗ trợ lãi suất vay vốn.
1. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất vay vốn là các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư về lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đã vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác.
2. Nguyên tắc xác định và cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn:
a) Nhà đầu tư chỉ được nhận hỗ trợ lãi suất đối với số vốn vay đầu tư tại các tổ chức tín dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án vào lĩnh vực môi trường. Không hỗ trợ lãi suất đối với khoản nợ quá hạn của dự án.
b) Chỉ hỗ trợ lãi suất khi dự án đầu tư vào lĩnh vực môi trường đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
3 Mức hỗ trợ lãi suất vay vốn:
a) Mức hỗ trợ lãi suất do Hội đồng Quản lý Quỹ quy định, nhưng không quá mức lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng tại thời điểm ký Hợp đồng hỗ trợ lãi suất.
Tổng giá trị hỗ trợ lãi suất | = | Số nợ gốc được hỗ trợ lãi suất | x | Tỷ lệ (%) mức hỗ trợ lãi suất được HĐQL Quỹ phê duyệt | x | Thời hạn thực vay tính theo năm đối với số nợ gốc được hỗ trợ lãi suất |
b) Công thức xác định mức hỗ trợ lãi suất vay vốn như sau:
4. Lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất vay vốn:
a) Hàng năm căn cứ vào kế hoạch bổ sung vốn Ngân sách nhà nước chi cho Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh, Giám đốc Quỹ lập kế hoạch trình Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định kế hoạch hỗ trợ cho các đối tượng.
b) Tổng số tiền hỗ trợ lãi suất vay không vượt quá 20% vốn bổ sung hàng năm của Quỹ (không kể vốn điều lệ).
Điều 7. Tài trợ và đồng tài trợ
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang tài trợ cho tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án hoạt động bảo vệ môi trường sau:
a) Phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức môi trường, phổ cập kiến thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.
b) Huy động sự tham gia của cộng đồng vào sự nghiệp bảo vệ môi trường, khen thưởng các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có nhiều đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
c) Xây dựng, thử nghiệm, phổ biến và nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường.
d) Thiết kế các chương trình, dự án nhằm vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về bảo vệ môi trường.
đ) Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ thân thiện với môi trường, sản xuất sạch hơn, các giải pháp phòng tránh, hạn chế và khắc phục sự cố môi trường.
2. Mức tài trợ và thẩm quyền quyết định mức tài trợ:
a) Mức vốn tài trợ tối đa bằng 50% chi phí đầu tư cho các nội dung bảo vệ môi trường của đối tượng được tài trợ.
b) Giám đốc Quỹ đề nghị mức tài trợ đối với từng chương trình, dự án đầu tư về môi trường trình Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định.
c) Quỹ chỉ được sử dụng tối đa 50% vốn bổ sung hàng năm để thực hiện phương thức tài trợ và đồng tài trợ.
Điều 8. Nhận uỷ thác và ủy thác
1. Nhận uỷ thác:
a) Quỹ được nhận uỷ thác cho vay, thu hồi nợ và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận uỷ thác.
b) Quỹ được hưởng mức phí dịch vụ nhận uỷ thác. Mức phí dịch vụ nhận uỷ thác cho vay và thu hồi nợ theo Hợp đồng uỷ thác.
2. Uỷ thác:
a) Quỹ được quyền uỷ thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính thực hiện cho vay và thu hồi nợ theo Hợp đồng uỷ thác.
b) Các tổ chức nhận uỷ thác được hưởng mức phí dịch vụ nhận uỷ thác. Mức phí dịch vụ nhận uỷ thác do các bên thoả thuận và ghi trong Hợp đồng uỷ thác.
1. Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định cấp vốn Điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường vào tài khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước.
2. Định kỳ hàng quí, Sở Tài chính có trách nhiệm trích theo tỷ lệ (%) theo quy định từ ngân sách tỉnh, chuyển vào tài khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước các khoản tiền đền bù thiệt hại về môi trường, tiền phí bảo vệ môi trường, tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách tỉnh và kinh phí chi cho sự nghiệp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
CÁC KHOẢN THU NHẬP VÀ CHI CHO BỘ MÁY QUẢN LÝ QUỸ
Điều 10. Nguồn tài chính của Quỹ
1. Kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp, gồm:
a) Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ đối với đơn vị bảo đảm một phần chi phí hoạt động (sau khi đã cân đối nguồn thu từ hoạt động của Quỹ).
b) Kinh phí mua sắm, nâng cấp, sửa chữa trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn, thuê, cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc và các khoản chi khác trong phạm vi dự toán được giao.
2. Nguồn thu của Quỹ từ hoạt động nghiệp vụ, dịch vụ khác của Quỹ, gồm:
a) Tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay của Quỹ;
b) Tiền lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng;
c) Tiền thu phí dịch vụ nhận uỷ thác theo Hợp đồng uỷ thác;
d) Thu lãi từ hoạt động mua, bán Trái phiếu;
đ) Thu từ hoạt động cho thuê tài sản;
e) Thu nợ đã xoá nay thu hồi được;
f) Các khoản thu khác phát sinh trong quá trình hoạt động.
Điều 11. Chi hoạt động bộ máy quản lý Quỹ
1. Các khoản chi cho bộ máy quản lý Quỹ gồm:
a) Chi tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn) và các khoản phải nộp theo lương khác cho số lao động thuộc biên chế và hợp đồng của Quỹ;
b) Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ, các thành viên Ban Kiểm soát và chức danh kiêm nhiệm khác (Căn cứ nguồn thu của Quỹ hàng năm Giám đốc Quỹ quyết định mức chi cụ thể);
c) Chi thanh toán các dịch vụ công cộng (điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường… );
d) Chi mua vật tư, văn phòng phẩm;
đ) Chi mua trang phục giao dịch, chi phương tiện bảo hộ lao động theo quy định;
e) Chi ăn ca, mức chi cho mỗi người một tháng không vượt quá mức lương tối thiểu nhà nước quy định cho công nhân viên chức;
f) Chi thông tin tuyên truyền, quảng cáo, họp báo, chi phí giao dịch, cước phí bưu chính, đối ngoại trong phạm vi kế hoạch tài chính được duyệt;
g) Chi hội nghị, hội thảo, công tác phí;
h) Chi xăng dầu vận chuyển phục vụ cán bộ công chức, viên chức đi công tác theo chế độ do Nhà nước quy định;
i) Chi thuê mướn (phương tiện vận chuyển, thiết bị, dịch vụ phục vụ công tác chuyên môn, thuê lao động, chuyên gia trong và ngoài nước);
k) Chi đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ;
l) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản và các công trình hạ tầng;
m) Chi cho việc thanh tra, kiểm tra theo quy định;
n) Các khoản chi khác.
2. Các khoản chi hoạt động nghiệp vụ gồm:
a) Chi phí huy động vốn;
b) Chi phí dịch vụ thanh toán;
c) Chi phí dịch vụ uỷ thác theo hợp đồng uỷ thác;
d) Chi cho các hoạt động về thẩm định đầu tư, cho vay, tài trợ, thanh tra, kiểm tra, thu hồi nợ đối với các dự án đầu tư, chương trình có sử dụng vốn Quỹ;
đ) Chi cho hoạt động mua bán Trái phiếu;
e) Chi cho hoạt động cho thuê tài sản;
f) Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá;
g) Chi phí thu các khoản phạt theo quy định.
3. Các chi phí nghiệp vụ khác.
Điều 12. Phân phối thu nhập và trích lập các quỹ
Chênh lệch thu chi tài chính hàng năm của Quỹ được phân phối như sau:
Hàng năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, và các khoản phải nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi đơn vị sử dụng như sau:
a) Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi và lớn hơn một lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm:
- Trích 10% (mười phần trăm) vào Quỹ bổ sung vốn Điều lệ.
- Trích tối thiểu 25% (hai mươi năm phần trăm) số chênh lệch thu lớn hơn chi để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
- Trả tăng thu nhập cho CBVC: 50% (năm mươi phần trăm);
- Trích quỹ khen thưởng: 5% (năm phần trăm);
- Trích quỹ phúc lợi: 5% (năm phần trăm);
- Trích quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 5% (năm phần trăm).
b) Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm:
- Trích 10% (mười phần trăm) và quỹ bổ sung vốn Điều lệ.
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 20% (hai mươi phần trăm);
- Trả tăng thu nhập cho CBVC: 55% (năm mươi lăm phần trăm);
Số còn lại cuối năm căn cứ vào nguồn tài chính của đơn vị, thủ trưởng quyết định mức trích các loại quỹ:
- Trích quỹ khen thưởng: 5%.(năm phần trăm);
- Trích quỹ phúc lợi: 5%.(năm phần trăm);
- Trích quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 5%.(năm phần trăm).
Điều 13. Quản lý thu, chi tài chính của Quỹ
1. Quỹ có đầy đủ các quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên theo quy định của Chính phủ và của Bộ Tài chính.
2. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm xây dựng Qui chế chi tiêu nội bộ Quỹ, báo cáo Hội đồng Quản lý xem xét, quyết định ban hành để làm căn cứ điều hành hoạt động của Quỹ.
3. Các khoản thu, chi của Quỹ được hạch toán theo danh mục các khoản thu, chi nêu trên trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ.
4. Quỹ có trách nhiệm thực hiện thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu phát sinh trong quá trình hoạt động vào tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để quản lý theo quy định.
5. Các nguồn tài chính, thu nhập và chi phí hoạt động được thực hiện thông qua tài khoản giao dịch của Quỹ mở tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại.
Bộ phận kế toán Quỹ phải mở sổ kế toán ghi chép, theo dõi, hạch toán kế toán các khoản thu, chi của Quỹ; bảo đảm mọi khoản thu, chi của Quỹ theo dự toán được duyệt, có chứng từ hợp pháp, hợp lệ; cuối năm tổ chức lập báo cáo quyết toán tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Báo cáo kế toán, tài chính của Quỹ được lập theo quy định của pháp luật. Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo.
2. Quỹ thực hiện công bố, công khai kết quả hoạt động, tài sản, vốn, công nợ của Quỹ hàng năm theo quy định của Nhà nước.
3. Định kỳ hàng năm, Quỹ phải lập báo cáo về tình hình hoạt động, tình hình tài chính gửi Hội đồng Quản lý Quỹ, đồng gửi Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư các tài liệu sau đây:
a) Báo cáo quý: gồm báo cáo nguồn vốn và sử dụng vốn; báo cáo thu nhập và chi phí. Các báo cáo được lập trước ngày 25 của tháng đầu quí sau.
b) Báo cáo năm, Báo cáo tài chính và Báo cáo quyết toán, báo cáo sử dụng vốn... được lập trước 30/3 năm sau.
4. Quỹ chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Lập kế hoạch tài chính
Quỹ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn trình UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm:
1. Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn;
2. Kế hoạch thu chi tài chính;
Quỹ có trách nhiệm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước ..... kế hoạch tài chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
1. Quỹ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng có hiệu quả, bảo đảm an toàn và phát triển vốn của Nhà nước, vốn huy động của các tổ chức cá nhân khác trong quá trình hoạt động theo mục tiêu hoạt động của Quỹ.
2. Việc sửa đổi, bổ sung quy chế khi chính sách Nhà nước thay đổi, do Hội đồng Quản lý Quỹ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính xem xét, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định./.
- 1Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Long An
- 5Quyết định 3149/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung của Quy chế Quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định 1642/2013/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 35/2008/QĐ-TTg về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Long An
- 9Quyết định 3149/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung của Quy chế Quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định 1642/2013/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 1969/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực