- 1Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Hiến pháp 2013
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 6Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 05/2012/TT-BNV sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển, sử dụng và quản lý công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1964/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 09 tháng 7 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1541/TTr-SNV ngày 29/6/2018 về việc ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2018.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này đúng quy trình, quy định của pháp luật; báo cáo kết quả tuyển dụng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở cho việc tuyển dụng công chức của tỉnh năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010; Thông tư số 05/2017/TT-BNV về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
1. Mục đích
Tuyển dụng công chức để kịp thời bổ sung đội ngũ công chức cho các cơ quan, địa phương đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế công chức đã được cơ quan có thẩm quyền giao.
- Việc tổ chức tuyển dụng công chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh và đúng quy định pháp luật. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
III. NHU CẦU, CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ TUYỂN DỤNG
1. Nhu cầu tuyển dụng
Trên cơ sở số lượng biên chế hành chính chưa thực hiện tuyển dụng, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) xác định vị trí việc làm có nhu cầu tuyển dụng, đăng ký số lượng, xây dựng bản mô tả công việc theo từng vị trí việc làm gửi Sở Nội vụ tổng hợp, thông báo tuyển dụng theo quy định.
2. Chỉ tiêu tuyển dụng
(Có phụ lục chi tiết về chỉ tiêu tuyển dụng công chức năm 2018 kèm theo)
IV. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng dự tuyển
Những người có đủ các Điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
a. Điều kiện đăng ký dự thi tuyển công chức
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự thi tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp theo yêu cầu của vị trí việc làm;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b. Điều kiện đăng ký xét tuyển, tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển đối với các trường hợp đặc biệt
Những người có đủ các điều kiện đăng ký dự thi và có các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển, tiếp nhận đối với các trường hợp đặc biệt:
+ Điều kiện đăng ký xét tuyển
Có cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điều 37 của Luật Cán bộ, công chức.
+ Tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển đối với các trường hợp đặc biệt
- Người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài được xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tốt nghiệp thủ khoa ở trình độ đại học tại các cơ sở đào tạo ở trong nước hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài; trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có thời gian công tác thì trong thời gian này không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Hồ sơ đăng ký dự thi và đăng ký xét tuyển
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- 04 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận; 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm;
- Bản cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đối với người đăng ký xét tuyển công chức.
Lưu ý: Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển để cơ quan, đơn vị nơi thí sinh đăng ký để được thẩm định, tổng hợp trước khi gửi về Hội đồng thi tuyển, xét tuyển.
b) Hồ sơ đăng ký tiếp nhận đối với các trường hợp đặc biệt
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển đối với người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn ngạch đăng ký dự tuyển), được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Bản sao kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển đối với người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp;
Lưu ý: Hồ sơ đăng ký tiếp nhận đối với các trường hợp đặc biệt phải hoàn tất gửi về Hội đồng thi tuyển, xét tuyển đúng thời gian quy định (02 bộ).
c) Quy định về việc đăng ký dự tuyển
Tại một Hội đồng tuyển dụng, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một cơ quan. Thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ 02 cơ quan trở lên sẽ bị loại hồ sơ dự tuyển.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
d) Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển;
1. Thi tuyển
a) Các môn thi và hình thức thi
* Môn kiến thức chung
- Hình thức thi: Thi viết 01 bài
- Nội dung thi: Các nội dung liên quan về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng và các quy định của pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng.
- Thời gian làm bài: 180 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương; 120 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.
* Môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Thi viết 01 bài: Thời gian làm bài 180 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương, 120 phút đối với ngạch cán sự và tương đương;
- Thi trắc nghiệm 01 (một) bài: Thời gian theo quy định của Hội đồng thi;
- Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu vị trí việc làm.
* Môn ngoại ngữ
- Hình thức: Thi viết 01 bài một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung (do thí sinh đăng ký tại đơn vị dự tuyển). Thời gian làm bài: 90 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương; 60 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.
- Nội dung: Thi trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam đối với ngạch chuyên viên và tương đương; thi trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam đối với ngạch cán sự và tương đương (theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam).
- Đối với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số, việc thi môn ngoại ngữ được thay thế bằng tiếng dân tộc thiểu số.
* Môn tin học văn phòng
- Hình thức: Thi trắc nghiệm.
- Nội dung: Kiến thức tin học văn phòng
- Thời gian làm bài: 45 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương; 30 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.
b) Điều kiện miễn thi môn tin học và ngoại ngữ
Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi môn ngoại ngữ (trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ) nếu có 01 trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ.
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
- Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi môn tin học trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
c) Cách tính điểm các bài thi
- Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
- Điểm các môn thi được tính như sau:
+ Môn kiến thức chung: Tính hệ số 1;
+ Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
+ Môn ngoại ngữ, tiếng dân tộc thiểu số, môn tin học văn phòng: Tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
- Kết quả thi tuyển = (điểm bài thi môn kiến thức chung x 1) + (điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành x 2) + (điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành x 1) + điểm ưu tiên theo quy định (nếu có).
d) Xác định người trúng tuyển
- Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có đủ các bài thi của các môn thi;
+ Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 (năm mươi) điểm trở lên;
+ Có kết quả thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm ở từng cơ quan, đơn vị.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng thì việc xác định người trúng tuyển, người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức năm 2018 không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
2. Xét tuyển và tiếp nhận đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
a) Xét tuyển
Việc tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc địa bàn các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và Trường Sa được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển.
- Nội dung xét tuyển
+ Xét kết quả học tập: Gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp;
+ Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm cần tuyển
- Cách tính điểm
+ Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
+ Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các bài thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.
Lưu ý: Hội đồng tuyển dụng lấy bảng điểm theo trình độ phù hợp với tiêu chuẩn của ngạch công chức cần tuyển dụng để tính điểm xét tuyển. Ví dụ: Lấy bảng điểm Đại học phù hợp để tính điểm xét tuyển đối với thí sinh dự tuyển vào ngạch chuyên viên yêu cầu trình độ tốt nghiệp Đại học; không lấy bảng điểm Thạc sĩ (nếu có) để tính điểm xét tuyển.
+ Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.
+ Kết quả xét tuyển = (điểm học tập x 2) + (điểm tốt nghiệp x 1) + (điểm phỏng vấn x 1) + điểm ưu tiên theo quy định (nếu có).
- Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
+ Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng thì việc xác định người trúng tuyển, người có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm học tập bằng nhau thì người có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
+ Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
b) Tiếp nhận đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
Căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng, số lượng người đăng ký tiếp nhận đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng và thực hiện các quy trình theo quy định pháp luật. Các thí sinh đăng ký vào vị trí việc làm, chỉ tiêu có người đạt kết quả tuyển dụng đối với các trường hợp đặc biệt sẽ được đăng ký lại ở vị trí việc làm khác phù hợp với yêu cầu chuyên môn.
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Thời gian:
- Thời gian thông báo và tiếp nhận hồ sơ: Sau khi triển khai Kế hoạch đến các cơ quan, địa phương; Hội đồng tuyển dụng thông báo trong tháng 7/2018 (các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng nhận hồ sơ trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo).
- Triển khai các khâu công việc liên quan đến quy trình tuyển dụng: tháng 8/2018.
- Thời gian tổ chức xét tuyển: trong tháng 9/2018.
- Thời gian tổ chức thi tuyển: trong tháng 10/2018.
( Hội đồng tuyển dụng sẽ phân định chi tiết từng khâu công việc)
2. Địa điểm: Trường Đại học Khánh Hòa
Lưu ý: Nếu có thay đổi về thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo cụ thể sau.
VII. LỆ PHÍ THI, LỆ PHÍ XÉT TUYỂN
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
1. Hội đồng thi tuyển và Hội đồng xét tuyển
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển và Hội đồng xét tuyển công chức hành chính nhà nước năm 2018.
b) Hội đồng thi tuyển và Hội đồng xét tuyển có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ quan, địa phương bảo đảm theo kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả tuyển dụng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
2. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng thi tuyển và Hội đồng xét tuyển công chức hành chính năm 2018, có trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng thi tuyển và Hội đồng xét tuyển tổ chức, thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức nhà nước năm 2018.
b) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải trên Website của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở Nội vụ về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2018; chỉ tiêu tuyển dụng; điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng công chức; hồ sơ đăng ký dự tuyển; thời gian thu nhận hồ sơ dự tuyển.
c) Hướng dẫn các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng trong việc thu nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký dự tuyển.
d) Tiếp nhận hồ sơ của thí sinh dự tuyển theo đề nghị của các cơ quan; tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
đ) Chuẩn bị các điều kiện phục vụ kỳ thi, tài liệu các môn thi, hướng dẫn các cơ quan được phân công tổ chức ôn tập cho thí sinh đăng ký dự tuyển.
e) Thu phí dự tuyển đối với các thí sinh đủ điều kiện dự thi theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC từ các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
g) Quyết định tuyển dụng đối với thí sinh trúng tuyển sau khi có Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thông báo công khai tại trụ sở của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về Kế hoạch tuyển dụng công chức nhà nước năm 2018, chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức tuyển dụng; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ theo quy định; thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có); thời gian, địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
b) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí thi hoặc lệ phí xét tuyển và thẩm định hồ sơ của các thí sinh có nguyện vọng dự tuyển vào làm việc tại cơ quan, địa phương mình. Từng cơ quan, địa phương tuyệt đối không được từ chối tiếp nhận hồ sơ của thí sinh có đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển. Người đứng đầu các cơ quan, địa phương chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ dự tuyển của thí sinh tại cơ quan, địa phương mình và giải đáp thắc mắc, khiếu nại (nếu có) của thí sinh trong quá trình tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.
c) Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, báo cáo gửi về Sở Nội vụ (kèm theo hồ sơ dự tuyển của thí sinh). Hoàn trả hồ sơ và lệ phí cho những thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển.
d) Thông báo đến thí sinh đủ điều kiện dự tuyển về thời gian, địa điểm thi tuyển, xét tuyển, môn thi, thời gian ôn thi (nếu có), nhận thẻ dự thi.
đ) Các Sở quản lý chuyên ngành có trách nhiệm lập danh mục tài liệu nghiệp vụ chuyên ngành theo ngành, lĩnh vực làm cơ sở để thí sinh ôn tập, phục vụ công tác thi tuyển, xét tuyển môn nghiệp vụ chuyên ngành; tổ chức ôn tập kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành cho thí sinh đủ điều kiện dự tuyển. Cử người tham gia Hội đồng xét tuyển, thi tuyển; Ban kiểm tra sát hạch (khi Hội đồng xét tuyển yêu cầu) và Ban đề thi, Ban Coi thi, Ban Chấm thi, Ban phách (khi Hội đồng thi tuyển yêu cầu).
e) Thông báo kết quả tuyển dụng đến từng thí sinh trúng tuyển sau khi có thông báo của Hội đồng xét tuyển, Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh.
g) Hướng dẫn thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, nộp về Sở Nội vụ để quyết định tuyển dụng đối với thí sinh trúng tuyển.
h) Quyết định phân công công tác theo đúng vị trí, chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng, đồng thời bố trí cho thí sinh trúng tuyển tham gia đầy đủ các khóa bồi dưỡng theo yêu cầu, nhiệm vụ của công chức đảm nhận.
4. Trường Đại học Khánh Hòa
- Chuẩn bị địa điểm xét tuyển, thi tuyển và công tác phục vụ cho kỳ xét tuyển, thi tuyển;
- Cử người tham gia Hội đồng xét tuyển, thi tuyển; Ban kiểm tra sát hạch (khi Hội đồng xét tuyển yêu cầu) và Ban đề thi, Ban Coi thi, Ban Chấm thi, Ban phách (khi Hội đồng thi tuyển yêu cầu);
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức ôn tập cho thí sinh.
5. Trường Chính trị tỉnh
- Cử người tham gia Hội đồng xét tuyển, thi tuyển; Ban kiểm tra sát hạch (khi Hội đồng xét tuyển yêu cầu) và Ban đề thi, Ban Coi thi, Ban Chấm thi, Ban phách (khi Hội đồng thi tuyển yêu cầu).
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức ôn tập cho thí sinh.
6. Công an tỉnh
Có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai phương án bảo vệ an ninh cho kỳ thi tuyển công chức hành chính nhà nước năm 2018.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính năm 2018, trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Hội đồng tuyển dụng công chức hành chính nhà nước năm 2018 (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
NỘI DUNG ÔN THI MÔN KIẾN THỨC CHUNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1964/KH-UBND ngày 09/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chuyên đề 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chuyên đề 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chuyên đề 3:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chuyên đề 4:
CÔNG CHỨC CÔNG VỤ
Chuyên đề 5:
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chuyên đề 6:
VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Hiến pháp 2013.
2. Luật tổ chức Quốc hội năm 2014.
3. Luật tổ chức Chính phủ năm 2015.
4. Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015.
5. Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
6. Nghị định số: 24/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
7. Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.
8. Thông tư liên tịch số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính...
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2018 THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Cơ quan tuyển dụng | Vị trí việc làm | Yêu cầu trình độ chuyên môn người cần tuyển | Chỉ tiêu | Tuyển dụng vào ngạch | Mã ngạch | Lĩnh vực |
I | TUYẾN TỈNH |
|
|
|
|
|
|
1 | BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN PHONG | Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học ngành Lưu trữ và quản trị văn phòng. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng |
Công nghệ thông tin | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công nghệ thông tin | ||
Tổ chức nhân sự | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tổ chức nhà nước | ||
Quản lý đầu tư và xúc tiến đầu tư | Tốt nghiệp Đại học ngành Thương mại hoặc Quản trị Kinh doanh | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Kế hoạch đầu tư | ||
Quản lý đầu tư và xúc tiến đầu tư | Tốt nghiệp Đại học ngành Tài chính Kế toán hoặc Tài chính ngân hàng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Kế hoạch Đầu tư | ||
Quản lý quy hoạch và xây dựng | Tốt nghiệp Đại học ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Xây dựng | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Quản lý đất đai, Địa lý môi trường, Luật Dân sự | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý đất đai | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Cao đẳng Văn thư- Lưu trữ hoặc Quản trị văn phòng | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
2 | BAN DÂN TỘC | Theo dõi thực hiện chính sách dân tộc | Tốt nghiệp Đại học ngành khuyến nông và phát triển nông thôn (Tuyển dụng người DTTS, đảm bảo tỷ lệ người DTTS trong Ban Dân tộc) | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công tác Dân tộc |
Theo dõi thực hiện chính sách dân tộc | Tốt nghiệp Đại học ngành Sinh học (Tuyển dụng người DTTS, đảm bảo tỷ lệ người DTTS trong Ban Dân tộc) | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công tác Dân tộc | ||
Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng | ||
3 | SỞ DU LỊCH | Quản lý Du lịch | Tốt nghiệp Đại học ngành Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Du lịch |
Quản lý Du lịch | Tốt nghiệp Đại học Du lịch chuyên ngành Lữ hành- Hướng dẫn | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Du lịch | ||
Quản lý Du lịch | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh doanh và Quốc tế | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Du lịch | ||
4 | SỞ CÔNG THƯƠNG | Quản lý công nghiệp | Tốt nghiệp Đại học trở lên một trong các ngành: Quản lý công nghiệp, Kỹ sư xây dựng. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý công nghiệp-năng lượng |
Quản lý năng lượng | Tốt nghiệp Đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Điện kỹ thuật, Hệ thống Điện. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý công nghiệp-năng lượng | ||
Quản lý thương mại- dịch vụ | Tốt nghiệp Đại học trở lên một trong các ngành: Quản lý kinh tế, Kinh tế thương mại, Quản trị kinh doanh. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thương mại-Quản lý thị trường | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Cao đẳng Văn thư- Lưu trữ □ | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư - Lưu trữ | ||
| CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG - SỞ CÔNG THƯƠNG | Quản lý thị trường | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Quản lý Kinh tế; Kinh tế Thương mại; Kinh tế Công nghiệp; Quản trị kinh doanh; Luật; Tài chính - Kế toán. (Vì yêu cầu công việc: Tuyển Nam) | 09 | Kiểm soát viên thị trường | 21.189 | Thương mại- Quản lý thị trường |
5 | SỞ NỘI VỤ | Quản lý tổ chức- biên chế | Tốt nghiệp Đại học Hành chính chuyên ngành Tổ chức và quản lý nhân sự. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tổ chức Nhà nước |
Quản lý cán bộ, công chức cấp xã và công tác thanh niên | Tốt nghiệp Đại học ngành Hành chính hoặc Luật Hành chính. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tổ chức Nhà nước | ||
Quản lý nhân sự và đội ngũ | Tốt nghiệp Đại học ngành Hành chính hoặc Luật Dân sự. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tổ chức Nhà nước | ||
Cải cách hành chính | Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tổ chức Nhà nước | ||
Văn thư kiêm thủ quỹ | Tốt nghiệp Cao đẳng Quản trị văn phòng và Trung cấp Kế toán. | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
| BAN TÔN GIÁO-SỞ NỘI VỤ | Tổ chức nhân sự, hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học Luật và Trung cấp hành chính văn phòng. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tổ chức Nhà nước |
| CHI CỤC QUẢN LÝ VĂN THƯ - LƯU TRỮ THUỘC SỞ NỘI VỤ | Quản lý văn thư lưu trữ | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Văn thư, lưu trữ, Hành chính; Lưu trữ học; Hán Nôm. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Văn thư Lưu trữ |
Kế toán | Tốt nghiệp Đại học ngành Kế toán. | 01 | Kế toán viên | 06.031 | Tài chính Kế toán | ||
6 | SỞ NGOẠI VỤ | Lễ tân đối ngoại | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Quan hệ Quốc tế, Báo chí, Ngoại ngữ (Thông thạo 01 trong các ngoại ngữ: Nga, Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc.) | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Ngoại vụ |
Công tác lãnh sự theo dõi người Việt Nam ở nước ngoài | Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Quan hệ Quốc tế hoặc Tài chính (Thông thạo 01 trong các ngoại ngữ: Lào, Nga, Trung Quốc.) | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Ngoại vụ | ||
Thanh tra chuyên ngành ngoại vụ | Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Quan hệ Quốc tế (thông thạo ít nhất 01 ngoại ngữ) | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Ngoại vụ | ||
Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ | 01 | Văn thư | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
7 | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | Quản lý Kế hoạch và Đầu tư | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh quốc tế, Tài chính ngân hàng, Kinh tế đối ngoại | 03 | Chuyên viên | 01.003 | Kế hoạch đầu tư |
Kế toán | Tốt nghiệp Đại học Tài chính Kế toán | 01 | Kế toán viên | 06.031 | Tài chính Kế toán | ||
8 | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật hoặc Công nghệ chế biến thủy sản | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng |
Quản lý khoa học công nghệ | Tốt nghiệp Đại học ngành Ngữ văn hoặc Văn hóa học. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Khoa học công nghệ | ||
Quản lý khoa học công nghệ | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh tế nông nghiệp, Công nghệ sinh học. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Khoa học công nghệ | ||
Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Vật lý hoặc Kỹ thuật hạt nhân | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Khoa học công nghệ | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Cao đẳng ngành Văn thư lưu trữ hoặc Quản trị văn phòng. | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
| CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | Quản lý đo lường | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Cơ khí, Điện, Công nghệ sinh học, Hóa, Công nghiệp, Thủy sản, Nông nghiệp, Xây dựng. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Khoa học công nghệ |
Quản lý tiêu chuẩn chất lượng | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Điện, Công nghệ sinh học, Hóa, Chế biến thực phẩm. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Khoa học công nghệ | ||
9 | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | Quản lý công nghệ thông tin | Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công nghệ thông tin |
Quản lý dự án công nghệ thông tin | Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công nghệ thông tin | ||
Quản lý báo chí xuất bản | Tốt nghiệp Đại học ngành Ngữ văn hoặc Báo chí xuất bản | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Báo chí Xuất bản | ||
10 | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Hành chính, Luật hành chính hoặc Kinh tế vận tải (Vận tải biển, vận tải đường bộ, vận tải đa phương thức) | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng |
Quản lý vận tải và quản lý phương tiện người lái | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Kinh tế vận tải (vận tải biển, vận tải đường bộ, vận tải đa phương thức), Kỹ sư ô tô hoặc Kỹ sư cơ khí động lực | 02 | Chuyên viên | 01.003 | Giao thông Vận tải | ||
Quản lý chất lượng công trình, công tác an toàn giao thông | Tốt nghiệp Đại học ngành Xây dựng cầu đường bộ hoặc Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 02 | Chuyên viên | 01.003 | Giao thông Vận tải | ||
| VĂN PHÒNG BAN AN TOÀN GIAO THÔNG TỈNH | Theo dõi công tác an toàn giao thông | Tốt nghiệp Đại học ngành Xây dựng công trình giao thông (Quy hoạch giao thông) | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Giao thông Vận tải |
| THANH TRA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | Thanh tra giao thông- vận tải | Tốt nghiệp Đại học Luật | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Giao thông Vận tải |
Tốt nghiệp Đại học ngành Quản trị kinh doanh | 01 | ||||||
Tốt nghiệp Đại học ngành Kế toán. | 01 | ||||||
Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 01 | ||||||
Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ Tín hiệu giao thông | 01 | ||||||
Tốt nghiệp Đại học ngành Cơ khí ô tô | 01 | ||||||
Tốt nghiệp Đại học ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 01 | ||||||
Tốt nghiệp Đại học ngành Kinh tế Vận tải biển | 01 | ||||||
11 | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | Công nghệ thông tin | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Công nghệ thông tin hoặc Quản trị mạng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công nghệ thông tin |
Văn thư | Tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành: Văn thư lưu trữ hoặc Quản trị văn phòng | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư Lưu trữ | ||
Kế toán | Tốt nghiệp Đại học ngành Kế toán. | 01 | Kế toán viên | 06.031 | Tài chính Kế toán | ||
12 | SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Hành chính, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội hoặc Xã hội học | 02 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng |
Quản lý Tài chính kế toán | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Kế toán hoặc Tài chính | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán | ||
Thanh tra chuyên ngành Lao động, Thương binh và Xã hội | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật hoặc Kế toán | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
Quản lý thực hiện chính sách và Bảo trợ xã hội | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Công tác xã hội hoặc Xã hội học | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới | Tốt nghiệp Đại học ngành Công tác xã hội | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và xã hội | ||
Quản lý Công tác tiền lương, Bảo hiểm xã hội | Tốt nghiệp Đại học ngành Kinh doanh thương mại | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
Quản lý công tác đào tạo nghề | Tốt nghiệp Đại học ngành Quản lý công nghiệp hoặc cơ khí | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Cao đẳng ngành Văn thư lưu trữ hoặc Quản trị văn phòng | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
| CHI CỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - TBXH | Phòng, chống tệ nạn xã hội | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Hành chính học | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phòng, chống tệ nạn xã hội | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Công tác xã hội, Tâm lý học hoặc Báo chí tuyên truyền. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và xã hội | ||
Phòng, chống tệ nạn xã hội | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật học | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
13 | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | Công nghệ thông tin | Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công nghệ thông tin |
Quản lý nhân sự và đội ngũ | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật hoặc Hành chính hoặc Đại học khối ngành Kinh tế | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tổ chức nhà nước | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Trung cấp ngành Văn thư - lưu trữ hoặc Trung cấp ngành khác có chứng chỉ văn thư lưu trữ | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
Quản lý Tài chính kế toán | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán | ||
Quản lý Quy hoạch kế hoạch | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Thủy lợi hoặc Kỹ thuật công trình | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Kế hoạch đầu tư | ||
| CHI CỤC KIỂM LÂM - SỞ NÔNG NGHIỆP- PTNT | Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học khối ngành Kinh tế | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng |
Tổ chức nhân sự | Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Hành chính | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tổ chức nhà nước | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Cao đẳng Văn thư lưu trữ hoặc Cao đẳng ngành khác có chứng chỉ văn thư lưu trữ. | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
Kế toán | Tốt nghiệp Đại học ngành kế toán. | 02 | Kế toán viên | 06.031 | Tài chính Kế toán | ||
Kiểm lâm ở vị trí yêu cầu trình độ đại học | Tốt nghiệp Đại học Lâm nghiệp. (Vì yêu cầu công việc: Tuyển Nam; Trong đó, xét tuyển dụng tại: Hạt Kiểm lâm Khánh Sơn: 01 Hạt Kiểm lâm Khánh Vĩnh: 03) | 14 | Kiểm lâm viên | 10.226 | Lâm nghiệp - Kiểm lâm | ||
Kiểm lâm ở vị trí yêu cầu trình độ trung cấp | Tốt nghiệp Trung cấp ngành Lâm nghiệp (Vì yêu cầu công việc: Tuyển Nam; Trong đó, xét tuyển dụng tại Hạt Kiểm lâm Khánh Vĩnh: 02) | 10 | Kiểm lâm viên trung cấp | 10.228 | Lâm nghiệp - Kiểm lâm | ||
| CHI CỤC THỦY LỢI- SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | Quản lý thủy lợi, Phòng chống thiên tai | Kỹ sư Thủy lợi | 05 | Chuyên viên | 01.003 | Thủy lợi |
Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học khối ngành Kinh tế | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng | ||
Kế toán | Tốt nghiệp Đại học ngành Kế toán. | 01 | Kế toán viên | 06.031 | Tài chính Kế toán | ||
| CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN- SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | Quy hoạch và xây dựng chính sách di dân, tái định cư, quản lý kinh tế hợp tác xã và trang trại. | Tốt nghiệp Đại học khối ngành Kinh tế | 03 | Chuyên viên | 01.003 | Nông nghiệp, Thủy sản, PTNT |
| CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT- SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | Kiểm dịch thực vật | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Bảo vệ thực vật | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Nông nghiệp, Thủy sản, PTNT |
Quản lý Trồng trọt, Bảo vệ thực vật | Tốt nghiệp Đại học ngành Nông học | 02 | Chuyên viên | 01.003 | Nông nghiệp, Thủy sản, PTNT | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Cao đẳng Văn thư - lưu trữ hoặc Cao đẳng ngành khác có chứng chỉ bồi dưỡng Văn thư - lưu trữ | 01 | Văn thư | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
| CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN- SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản | Tốt nghiệp Đại học ngành Nuôi trồng thủy sản | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Nông nghiệp, Thủy sản, PTNT |
Tốt nghiệp Đại học ngành bảo quản chế biến nông sản thực phẩm | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Nông nghiệp, Thủy sản, PTNT | |||
| CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y- SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học khối ngành Kinh tế | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng |
Quản lý dịch bệnh thú y thủy sản | Tốt nghiệp Đại học ngành Nuôi trồng thủy sản | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Chăn nuôi, Thú y | ||
Quản lý giống và kỹ thuật chăn nuôi; thuốc và thức ăn chăn nuôi; dịch bệnh động vật trên cạn. | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Thú y hoặc Chăn nuôi thú y | 04 | Chuyên viên | 01.003 | Chăn nuôi, Thú y | ||
| HẠT KIỂM LÂM HÒN BÀ | Kiểm lâm | Tốt nghiệp Đại học ngành Lâm nghiệp | 01 | Kiểm lâm viên | 10.226 | Lâm nghiệp - Kiểm lâm |
14 | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
| CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI | Quản lý đất đai | Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ địa chính hoặc Quản lý đất đai | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý đất đai |
15 | SỞ TÀI CHÍNH | Quản lý ngân sách | Tốt nghiệp Đại học ngành Tài chính công hoặc Tài chính -ngân hàng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán |
Quản lý dự án đầu tư | Tốt nghiệp Đại học ngành Tài chính công hoặc Tài chính -ngân hàng | 03 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán | ||
Quản lý tài chính doanh nghiệp | Tốt nghiệp Đại học ngành Tài chính Kế toán hoặc Tài chính -ngân hàng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán | ||
Văn thư, hành chính một cửa | Tốt nghiệp Cao đẳng ngành Văn thư lưu trữ hoặc Quản trị văn phòng (có chứng chỉ VTLT) | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
16 | SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO | Văn thư | Tốt nghiệp Trung cấp văn thư | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ |
Quản lý Kế hoạch tài chính | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kế toán. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán | ||
17 | SỞ XÂY DỰNG | Công nghệ thông tin | Tốt nghiệp Đại học Công nghệ thông tin | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công nghệ thông tin |
Văn thư | Tốt nghiệp Cao đẳng Văn thư lưu trữ hoặc Quản trị văn phòng | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
Quản lý kiến trúc quy hoạch; Quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị | Kiến trúc sư | 02 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Xây dựng | ||
Quản lý hoạt động xây dựng; Quản lý chất lượng công trình | Tốt nghiệp Đại học ngành Xây dựng | 03 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Xây dựng | ||
Quản lý vật liệu xây dựng | Tốt nghiệp Đại học ngành vật liệu xây dựng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Xây dựng | ||
18 | SỞ Y TẾ | Quản lý tài chính kế toán | Tốt nghiệp Đại học ngành Kế toán | 02 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán |
Quản lý nghiệp vụ Y | Tốt nghiệp Bác sĩ Y học dự phòng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Y, Dược | ||
| CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THUỘC SỞ Y TẾ | Quản lý công tác dân số kế hoạch hóa gia đình | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Sản phụ khoa | 04 | Chuyên viên | 01.003 | Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình |
Thông tin truyền thông về Kế hoạch hóa gia đình | Tốt nghiệp Đại học khối ngành xã hội nhân văn | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình | ||
19 | THANH TRA TỈNH | Thanh tra kinh tế- xã hội | Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành xây dựng dân dụng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra |
Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành xây dựng giao thông | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | |||
Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Tài chính | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | |||
Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Quản trị kinh doanh | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | |||
Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo | Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Quản lý công | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | ||
Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Luật | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | |||
Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Quản lý đất đai | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | |||
Kế toán | Tốt nghiệp Đại học ngành Kế toán. | 01 | Kế toán viên | 06.031 | Tài chính Kế toán | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Cao đẳng ngành Văn thư hoặc Quản trị văn phòng- Lưu trữ. | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
20 | VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH | Chuyên viên tham mưu, giúp việc cho Thường trực và các Ban HĐND | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật | 02 | Chuyên viên | 01.003 | Công tác Hội đồng nhân dân |
Tốt nghiệp Đại học ngành Kế toán | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công tác Hội đồng nhân dân | |||
Công nghệ thông tin | Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công nghệ thông tin | ||
21 | VĂN PHÒNG UBND TỈNH | Hành chính tổng hợp văn phòng | Tốt nghiệp Đại học ngành Lưu trữ và Quản trị Văn phòng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng |
Hành chính tổng hợp văn phòng, Quản trị công sở | Tốt nghiệp Đại học Ngoại ngữ và Cao đẳng Điện tử viễn thông | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng | ||
Hành chính tổng hợp văn phòng | Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng | ||
Hành chính tổng hợp văn phòng, lễ tân | Tốt nghiệp Đại học ngành Du lịch | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng | ||
Hành chính tổng hợp văn phòng | Tốt nghiệp Đại học khối ngành Kinh tế | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng | ||
Hành chính tổng hợp văn phòng, Tiếp công dân | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng | ||
II | TUYẾN HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
22 | UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG | Theo dõi công tác nội vụ về công tác thanh niên, tôn giáo. | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Luật hoặc Việt Nam học. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tổ chức nhà nước |
Quản lý Hành chính Tư pháp. | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tư pháp | ||
Quản lý môi trường | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Quản lý môi trường hoặc Địa lý môi trường | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Môi trường-Nước | ||
Quản lý về Nông nghiệp Chăn nuôi | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Chăn nuôi hoặc Bác sĩ Thú y | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Chăn nuôi-Thú y | ||
Quản lý về Nông nghiệp Thủy sản. | Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thực phẩm hoặc Chế biến thủy sản. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Nông nghiệp, Thủy sản, PTNT | ||
Quản lý Tài chính- Ngân sách. | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Kinh tế, Tài chính, Kế toán. | 02 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán | ||
Quản lý Kế hoạch và Đầu tư. | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Kế hoạch Đầu tư | ||
23 | UBND THÀNH PHỐ CAM RANH | Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học ngành Văn học | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng |
Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học ngành Xây dựng hoặc Kỹ thuật công trình | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Trung cấp Văn thư lưu trữ hoặc hành chính văn phòng | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư lưu trữ | ||
Thực hiện chính sách người có công | Tốt nghiệp Đại học ngành Quản trị nhân lực hoặc Công tác xã hội và phát triển cộng đồng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và xã hội | ||
Thanh tra Kinh tế- Xã hội | Tốt nghiệp Đại học khối ngành Kinh tế | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | ||
24 | UBND THỊ XÃ NINH HÒA | Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản lý và tổ chức nhân sự | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng |
Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học ngành Quản trị kinh doanh | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng | ||
Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính công | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng | ||
Kế toán | Tốt nghiệp Đại học ngành Kế toán | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán | ||
Quản lý đất đai | Tốt nghiệp Đại học ngành Quản lý đất đai. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Đất đai | ||
Quản lý chính quyền địa phương, Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã | Tốt nghiệp Đại học ngành Kế toán | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tổ chức nhà nước | ||
Quản lý tài chính - ngân sách | Tốt nghiệp Đại học kinh tế ngành kế toán | 04 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán | ||
Quản lý Du lịch | Tốt nghiệp Đại học ngành Du lịch hoặc Quản trị kinh doanh Du lịch | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Du lịch | ||
Quản lý thông tin - truyền thông | Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công nghệ thông tin | ||
Quản lý về Thủy lợi | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công trình Thủy lợi | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thủy lợi | ||
Quản lý lĩnh vực trồng trọt (Bảo vệ thực vật) | Tốt nghiệp Đại học ngành Nông học | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Nông nghiệp, Thủy sản, PTNT | ||
Thực hiện chính sách người có công | Tốt nghiệp Đại học ngành Kinh tế - Luật | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bảo trợ xã hội | Tốt nghiệp Đại học ngành Công tác xã hội hoặc Kế toán | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
Tiền lương và Bảo hiểm xã hội | Tốt nghiệp Đại học ngành Kế toán | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Lao động - Thương binh và xã hội | ||
Kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật. | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tư pháp | ||
Quản lý Y tế cơ sở, y tế dự phòng; Quản lý Dân số, KHH gia đình. | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Y | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Y, Dược | ||
Quản lý Dược, Mỹ phẩm; Quản lý Bảo hiểm Y tế. | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Dược | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Y, Dược | ||
Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo | Tốt nghiệp Đại học hành chính chuyên ngành Thanh tra | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | ||
Thanh tra kinh tế - xã hội | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh doanh thương mại | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | ||
Theo dõi công tác Dân tộc | Tốt nghiệp Đại học ngành Kinh tế nông lâm | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công tác Dân tộc | ||
25 | UBND HUYỆN DIÊN KHÁNH | Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học ngành Tài chính | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng |
Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính Văn phòng | ||
Quản lý đất đai | Tốt nghiệp Đại học ngành Quản lý đất đai | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý đất đai | ||
Công tác Phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật, trợ giúp pháp lý và hòa giải ở cơ sở. | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật hoặc Hành chính | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tư pháp | ||
Quản lý giao thông vận tải. | Tốt nghiệp Đại học ngành Giao thông vận tải (Kỹ sư Giao thông Vận tải) | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Giao thông vận tải | ||
Quản lý về thủy lợi. | Tốt nghiệp Đại học ngành Thủy lợi | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thủy lợi | ||
Quản lý Khoa học và công nghệ | Tốt nghiệp ngành Hóa học (Kỹ sư Hóa) | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Khoa học công nghệ | ||
Văn thư | Tốt nghiệp Đại học ngành Lưu trữ và quản trị văn phòng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Văn thư Lưu trữ | ||
Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục. | Tốt nghiệp Đại học ngành xây dựng dân dụng công nghiệp | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Xây dựng | ||
26 | UBND HUYỆN VẠN NINH | Hành chính tổng hợp | Tốt nghiệp Đại học ngành Ngữ văn | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính văn phòng |
Quản lý công tác hộ tịch, theo dõi thi hành pháp luật, phổ biến giáo dục pháp luật, xử lý vi phạm hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Luật | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tư pháp | ||
Quản lý đất đai | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản lý đất đai | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý đất đai | ||
Quản lý lâm nghiệp | Tốt nghiệp Đại học ngành Lâm nghiệp | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Kiểm lâm, Lâm nghiệp | ||
Quản lý hệ thống điện chiếu sáng, trạm biến áp.. | Tốt nghiệp Đại học ngành Điện công nghiệp | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công nghiệp- năng lượng | ||
Quản lý Giao thông vận tải | Tốt nghiệp Đại học ngành Công trình Giao thông | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Giao thông vận tải | ||
Quản lý tài chính - ngân sách | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành Tài chính, Tài chính ngân hàng hoặc Kế toán | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán | ||
Quản lý Dược, mỹ phẩm Y tế cơ sở và y tế dự phòng | Tốt nghiệp Đại học Y, Dược | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Y, Dược | ||
Văn thư | Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành Văn thư lưu trữ, Lưu trữ và Quản trị văn phòng | 01 | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư Lưu trữ | ||
27 | UBND HUYỆN CAM LÂM | Kế toán | Tốt nghiệp Cao đẳng ngành Kế toán | 01 | Kế toán viên cao đẳng | 06a.031 | Tài chính Kế toán |
Thanh tra | Tốt nghiệp Đại học ngành: Luật hoặc Hành chính | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | ||
Quản lý Tài chính- Ngân sách. | Tốt nghiệp Đại học ngành Tài chính- Kế toán | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính Kế toán | ||
28 | UBND HUYỆN KHÁNH SƠN | Công tác phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật; Công tác kiểm soát văn bản và thủ tục hành chính | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật hoặc Hành chính | 02 | Chuyên viên | 01.003 | Tư pháp |
Thanh tra | Tốt nghiệp Đại học một trong các ngành: Xây dựng dân dụng, giao thông, cầu đường... | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | ||
Quản lý kiến trúc xây dựng, nhà ở và cơ sở hạ tầng kỹ thuật | Tốt nghiệp Đại học ngành Xây dựng | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Xây dựng | ||
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | Tốt nghiệp Đại học ngành Quản lý công nghiệp | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Công nghiệp- năng lượng | ||
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật hoặc Mỏ địa chất | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Môi trường - Nước | ||
Quản lý đất đai | Tốt nghiệp Đại học ngành Địa chính hoặc Quản lý đất đai | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý đất đai | ||
Quản lý kế hoạch về cơ sở vật chất giáo dục kiêm nhiệm công tác Kế toán cơ quan | Tốt nghiệp Đại học ngành Tài chính kế toán | 01 | Chuyên viên | 01.003 | Tài chính kế toán |
- 1Quyết định 299/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 2Quyết định 653/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 3Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung và định mức chi công tác tổ chức các kỳ thi tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 05/2012/TT-BNV sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển, sử dụng và quản lý công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Hiến pháp 2013
- 8Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 10Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 299/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 15Quyết định 653/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 16Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 17Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung và định mức chi công tác tổ chức các kỳ thi tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
Quyết định 1964/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2018
- Số hiệu: 1964/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định