- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 3Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1963/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 09 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và cấp độ của các vị trí việc làm đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là Sở), cụ thể như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý quy định tại Phụ lục I.
2. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành, chuyên môn dùng chung, hỗ trợ phục vụ quy định tại Phụ lục II.
3. Khung năng lực và cấp độ của các vị trí việc làm, gồm:
a) Nhóm năng lực chung quy định tại Phụ lục III;
b) Nhóm năng lực chuyên môn quy định tại Phụ lục IV;
c) Nhóm năng lực quản lý quy định tại Phụ lục V.
4. Về biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động của Sở do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh quyết định giao trong tổng số biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động được Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai giao hàng năm. Việc điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và cấp độ của các vị trí việc làm do UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề án vị trí việc làm của Sở và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 2. Căn cứ danh mục vị trí việc làm và khung năng lực và cấp độ của các vị trí việc làm tại quyết định này Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt bản mô tả công việc theo quy định và giao chỉ tiêu biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động cho từng vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai phê duyệt.
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng chỉ tiêu biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm được phê duyệt.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3612/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1963/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng tối thiểu | Yêu cầu về trình độ, phẩm chất | Ghi chú |
1 | Giám đốc | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm; Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
- Kiến thức bổ trợ: + Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương. + Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương (sau khi bổ nhiệm). + Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. |
| |||
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của tỉnh. |
| |||
2 | Phó Giám đốc | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm; Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. - Kiến thức bổ trợ: + Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương. + Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương (sau khi bổ nhiệm). + Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. |
|
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của tỉnh. | ||||
3 | Chánh Văn phòng | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Hành chính, Kế toán, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên |
|
- Kiến thức bổ trợ: + Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.. + Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. + Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. |
| |||
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh. |
| |||
4 | Trưởng phòng | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Hành chính, Kế toán, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên. |
|
- Kiến thức bổ trợ: + Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.. + Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. + Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. |
| |||
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tình. |
| |||
5 | Chánh Thanh tra | Thanh tra viên hoặc chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên |
|
- Kiến thức bổ trợ: + Có hình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên trở lên trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; + Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. + Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. |
| |||
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh. |
| |||
6 | Phó Chánh Văn phòng | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Hành chính, Kế toán, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên |
|
- Kiến thức bổ trợ: + Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.. + Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. + Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. |
| |||
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh. |
| |||
7 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Hành chính, Kế toán, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên. |
|
- Kiến thức bổ trợ: + Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.. + Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. + Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. |
| |||
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh. |
| |||
8 | Phó Chánh thanh tra | Thanh tra viên hoặc chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên |
|
- Kiến thức bổ trợ: + Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lành đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên trở lên trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; + Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. + Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. |
| |||
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh. |
|
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH, CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG VÀ NHÓM HỖ TRỢ PHỤC VỤ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1963/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức | Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành |
| ||
I | Lĩnh vực giáo dục Mầm non |
| ||
1 | Chuyên viên chính về Giáo dục Mầm non | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành sư phạm Mầm non, Giáo dục Mầm non. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
2 | Chuyên viên về Giáo dục Mầm non | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành sư phạm Mầm non, Giáo dục Mầm non. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
II | Lĩnh vực giáo dục Tiểu học |
| ||
1 | Chuyên viên chính về Giáo dục Tiểu học | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành sư phạm Tiểu học - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
2 | Chuyên viên về Giáo dục Tiểu học | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành sư phạm Tiểu học. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
III | Lĩnh vực giáo dục Trung học |
| ||
1 | Chuyên viên chính về Giáo dục Trung học | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành sư phạm thuộc khoa học khối xã hội và khối khoa học tự nhiên. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
2 | Chuyên viên về Giáo dục Trung học | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành sư phạm thuộc khoa học khối xã hội và khối khoa học tự nhiên. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
IV | Lĩnh vực giáo dục Đại học và Giáo dục thường xuyên |
| ||
1 | Chuyên viên chính về Giáo dục Đại học và Giáo dục thường xuyên | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành sư phạm thuộc khối khoa học xã hội và khối khoa học tự nhiên. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
2 | Chuyên viên về Giáo dục Đại học và Giáo dục thường xuyên | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành sư phạm thuộc khoa học khối xã hội và khối khoa học tự nhiên. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
V | Lĩnh vực quản lý chất lượng Giáo dục |
| ||
1 | Chuyên viên chính về quản lý chất lượng Giáo dục | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành sư phạm thuộc khoa học khối xã hội và khối khoa học tự nhiên, quản lý giáo dục. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
2 | Chuyên viên về quản lý chất lượng Giáo dục | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành sư phạm thuộc khoa học khối xã hội và khối khoa học tự nhiên, quản lý giáo dục. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
B | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| ||
I | Lĩnh vực thanh tra |
| ||
1 | Thanh tra viên chính | Thanh tra viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
2 | Chuyên viên chính được giao nhiệm vụ thanh tra | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
3 | Thanh tra viên | Thanh tra viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
4 | Chuyên viên được giao nhiệm vụ thanh tra | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
II | Lĩnh vực pháp chế |
| ||
1 | Chuyên viên chính về pháp chế | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành Luật. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
2 | Chuyên viên về pháp chế | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành Luật. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
III | Lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, cải cách hành chính |
| ||
1 | Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
2 | Chuyên viên về tổ chức bộ máy | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
3 | Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
4 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
5 | Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
6 | Chuyên viên về thi đua khen thưởng | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
7 | Chuyên viên chính về cải cách hành chính | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
8 | Chuyên viên về cải cách hành chính | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
IV | Lĩnh vực Văn phòng |
| ||
1 | Chuyên viên chính tổng hợp | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật |
|
2 | Chuyên viên về tổng hợp | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
3 | Chuyên viên chính về Hành chính - Văn phòng | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
4 | Chuyên viên về Hành chính - Văn phòng | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
5 | Chuyên viên chính về Truyền thông | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành về Công nghệ thông tin, Truyền thông, Luật, Báo chí. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
6 | Chuyên viên về Truyền thông | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành về Công nghệ thông tin, Truyền thông, Luật, Báo chí. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đối với người có trình độ đào tạo khác chuyên ngành công nghệ thông tin và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
7 | Văn thư viên chính | Văn thư viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học và Quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
8 | Văn thư viên | Văn thư viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
9 | Văn thư viên trung cấp | Văn thư viên trung cấp | - Trình độ đào tạo: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
V | Lĩnh vực Kế hoạch, tài chính |
| ||
1 | Chuyên viên chính về Kế hoạch đầu tư | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Kế hoạch, Xây dựng, Tài chính, Kế toán - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
2 | Chuyên viên về Kế hoạch đầu tư | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Kế hoạch, Xây dựng, Tài chính, Kế toán - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, Yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
3 | Chuyên viên chính về Tài chính | Chuyên viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
4 | Chuyên viên về Tài chính | Chuyên viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
5 | Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) |
| - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng - Kinh nghiệm công tác: Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. | Bổ nhiệm người giữ chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán |
6 | Kế toán viên chính | Kế toán viên chính | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
7 | Kế toán viên | Kế toán viên | - Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (sau khi được tuyển dụng). - Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. |
|
C | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
| ||
1 | Nhân viên Phục vụ |
| Có trình độ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm đồng thời phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ. | Hợp đồng lao động |
2 | Nhân viên Lái xe |
| Có trình độ, tay nghề và được cấp giấy phép lái xe hạng B2 trở lên đồng thời phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ | Hợp đồng lao động |
NỘI DUNG VÀ CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH CỦA NHÓM NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CÔNG CHỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1963/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
Cấp độ | Nhóm năng lực chung | ||||||
Đạo đức và bản lĩnh | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Sử dụng công nghệ thông tin | Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số | |
5 | Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh | Đưa ra các định hướng chiến lược | Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách | Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược | Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược | Am hiểu về công nghệ thông tin và có khả năng lập trình trình phần mềm chuyên ngành | Đọc, nói, soạn thảo văn bản, trao đổi thông tin và giao tiếp tốt |
4 | Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện | Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc | Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách | Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị | Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp | Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao | Giao tiếp, trao đổi linh hoạt thông tin |
3 | Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện | Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương | Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương | Giao tiếp tốt với trong nội bộ cơ quan, đơn vị | Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mờ rộng mạng lưới quan hệ | Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu | Giao tiếp, trao đổi, giải thích được một số thông tin |
2 | Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện | Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất | Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có thẩm quyền | Thúc đẩy giao tiếp hai chiều | Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ | Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao | Giao tiếp, trao đổi được một số thông tin ngắn gọn |
1 | Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện | Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn | Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn | Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng | Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc | Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản | Nghe, hiểu được một số thông tin ngắn gọn |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
NỘI DUNG VÀ CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH CỦA NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CÔNG CHỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1963/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
Cấp độ | Nhóm năng lực chuyên môn | ||||
Tham mưu xây dựng văn bản | Hướng dẫn thực hiện văn bản | Kiểm tra thực hiện văn bản | Thẩm định văn bản | Tổ chức thực hiện văn bản | |
5 | - Chủ trì nghiên cứu xây dựng văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành. - Chủ trì nghiên cứu đề xuất xây dựng các đề án của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công. | - Chủ trì xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Chủ trì xây dựng giáo trình; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh. | Chủ trì thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Chủ trì thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn nghiệp vụ. |
4 | - Chủ trì nghiên cứu xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành. - Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý của ngành, địa phương. | - Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh. | Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Chủ trì triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn nghiệp vụ. |
3 | - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý của ngành địa phương. | - Tham gia xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới. | Kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh. | Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn nghiệp vụ. |
2 | - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan. - Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác thuộc phần việc được phân công. | Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới. | Phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; báo cáo tình hình về kết quả thực hiện và đề xuất biện pháp uốn nắn, điều chỉnh. | Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
1 | Soạn thảo các văn bản thuộc phần việc được phân công | Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới. | Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp uốn nắn, điều chỉnh. | Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Phối hợp với các cơ quan liên quan và công chức khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
NỘI DUNG VÀ CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH CỦA NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CÔNG CHỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1963/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
Cấp độ | Nhóm năng lực quản lý | ||||
Tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển nhân viên | |
5 | Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ngành, lĩnh vực/ địa phương | Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị | Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị | Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị | Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm |
4 | Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách | Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách | Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách | Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân |
3 | Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ cho của mảng lĩnh vực phụ trách. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách | Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách | Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng | Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển |
2 | Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho nhóm/bộ phận. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận | Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc | Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận | Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân |
1 | Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc | Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn | Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. | Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
- 1Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các Sở, Ban, ngành tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; hạng chức danh nghề nghiệp và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 3Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các Sở, Ban, ngành tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; hạng chức danh nghề nghiệp và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và cấp độ của các vị trí việc làm đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 1963/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực