- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1960/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA BAN TÔN GIÁO TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BNV, ngày 20/5/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1155/QĐ-UBND, ngày 15/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 286/TTr-SNV ngày 17/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng:
1. Ban Tôn giáo là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tôn giáo.
2. Ban Tôn giáo chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ.
3. Ban Tôn giáo (tương đương chi cục) có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tôn giáo.
2. Xây dựng trình Giám đốc Sở Nội vụ ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo.
3. Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sỹ các tôn giáo trong phạm vi quản lý của tỉnh.
5. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu cho Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân giải quyết những vấn đề phát sinh trong tôn giáo; là đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo.
6. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tôn giáo theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo cho công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ban.
8. Thực hiện việc áp dụng chính sách đãi ngộ đối với những tổ chức, cá nhân tôn giáo.
9. Thực hiện việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng và thực hiện các chủ trương chính sách đối với tôn giáo.
10. Tham gia quản lý các khu di tích, danh lam, thắng cảnh có liên quan đến tôn giáo.
11. Hướng dẫn tổ chức làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo thuộc Phòng Nội vụ cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý về tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản, cán bộ, công chức thuộc Ban theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức và biên chế:
1. Lãnh đạo Ban:
a) Ban Tôn giáo có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban.
b) Trưởng ban Tôn giáo là Phó Giám đốc Sở Nội vụ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.
c) Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Ban.
d) Việc bổ nhiệm Trưởng ban, Phó Trưởng ban theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành, theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm quản lý nhà nước về tôn giáo ở địa phương, giao Giám đốc Sở Nội vụ quyết định cụ thể về số lượng, tên gọi các tổ chức của Ban cho phù hợp và hiệu quả, nhưng không quá 03 phòng, được thành lập theo lĩnh vực công tác quy định.
3. Biên chế:
Biên chế của Ban Tôn giáo là biên chế hành chính nằm trong tổng số biên chế hành chính của Sở Nội vụ được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao. Trưởng ban Tôn giáo xác định vị trí việc làm của Ban để Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảo đảm đủ biên chế để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ công tác tôn giáo của địa phương.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh An Giang.
- 2Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo do tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2008 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 4456/2003/QĐ.UB về đổi tên Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Vĩnh Long thành Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh An Giang.
- 4Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo do tỉnh Long An ban hành
- 5Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2008 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 4456/2003/QĐ.UB về đổi tên Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Vĩnh Long thành Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1960/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Phạm Văn Đấu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực