Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 4 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BNG-BNV ngày 27/5/2009 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc UBND cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 18/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 196/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ trên địa bàn tỉnh; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
1. Trình UBND tỉnh:
- Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về công tác ngoại vụ;
- Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác ngoại vụ; biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực ngoại vụ thuộc phạm vi quản lý của Sở;
- Dự thảo văn bản quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a. Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực công tác ngoại vụ;
b. Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về công tác ngoại vụ sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Tổ chức và quản lý các đoàn ra và đoàn vào:
- Giúp UBND tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Ngoại giao theo quy định;
- Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài và đón các đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào Việt Nam đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND tỉnh;
- Giúp UBND tỉnh tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với lãnh đạo tỉnh; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh;
- Giúp UBND tỉnh tổ chức các hoạt động lễ tân khánh tiết như: Chúc mừng Quốc khánh các nước, sinh nhật các nhà ngoại giao, ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, chúc mừng lãnh đạo địa phương và tổ chức nước ngoài có quan hệ với tỉnh nhân dịp nhận chức; tổ chức các buổi gặp mặt của lãnh đạo tỉnh với người nước ngoài công tác trên địa bàn tỉnh;
- Theo dõi, thống kê, tổng hợp về các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh.
5. Công tác lãnh sự:
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện công tác xuất nhập cảnh của người Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh; theo dõi tổng hợp tình hình di trú của công dân Việt Nam và công dân nước ngoài tại địa bàn tỉnh; xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự địa phương;
- Hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhân thân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư trên địa bàn tỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Về thông tin đối ngoại:
- Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Cung cấp thông tin liên quan đến tỉnh để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền;
- Tổ chức thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương; theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định;
- Xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh;
7. Đối với các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài:
- Phối hợp với các cơ quan liên quan xúc tiến vận động, quản lý hoạt động của các khoản viện trợ thuộc các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài giúp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ các thủ tục hành chính trong việc triển khai các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp do các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài giúp đỡ tỉnh.
8. Về kinh tế đối ngoại:
- Giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thu thập, lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào kinh doanh, liên doanh, liên kết kinh tế, đầu tư trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh;
- Tham gia công tác xúc tiến kinh tế, thương mại, đầu tư, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; giúp các doanh nghiệp địa phương mở rộng thị trường, hợp tác với các nước.
9. Về văn hóa đối ngoại:
- Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, chương trình hoạt động văn hóa đối ngoại của tỉnh và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi phê duyệt;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại tỉnh và xây dựng, quảng bá hình ảnh con người, văn hóa của tỉnh ở nước ngoài.
10. Về người Việt Nam ở nước ngoài:
- Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh trong công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ trong các hoạt động tại tỉnh;
- Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ tại tỉnh.
11. Về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; tổ chức triển khai thực hiện điều ước quốc tế tại tỉnh:
- Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế, thực hiện điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật;
- Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền hướng giải quyết những vấn đề phát sinh phức tạp trong công tác ngoại vụ xảy ra trên địa bàn tỉnh.
12. Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh về nghiệp vụ đối ngoại, lễ tân ngoại giao, biên dịch, phiên dịch và các lĩnh vực cụ thể khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
13. Phối hợp với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh trong việc tăng cường hoạt động đối ngoại nhân dân.
14. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của UBND tỉnh.
15. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực ngoại vụ.
16. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực ngoại vụ theo quy định của pháp luật hoặc theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
17. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngoại vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh và Bộ ngoại giao.
18. Quy định hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng, ban và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở.
19. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế và thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Quản lý tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở, gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
- Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành, theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo quy định của pháp luật;
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức
- Tổ chức tham mưu giúp việc:
+ Văn phòng;
+ Thanh tra;
+ Phòng Lễ tân;
+ Phòng Quan hệ quốc tế;
+ Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài.
Giám đốc Sở Ngoại vụ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và trách nhiệm của người đứng đầu các phòng chuyên môn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, tùy theo tính chất, đặc điểm, yêu cầu quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ trong từng thời kỳ, Giám đốc Sở Ngoại vụ xét thấy cần thiết phải sắp xếp, kiện toàn hoặc thành lập mới phòng chuyên môn cho phù hợp thì đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét quyết định.
- Tổ chức sự nghiệp: Việc thành lập đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập theo yêu cầu thực tế của tỉnh để thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực công tác ngoại vụ.
1. Biên chế của Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc Sở Ngoại vụ là biên chế hành chính được UBND tỉnh giao hàng năm theo yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc.
2. Việc tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức và thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Sở Ngoại vụ làm việc theo chế độ thủ trưởng.
2. Giám đốc Sở chịu trách nhiệm về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình và các công việc được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công hoặc ủy quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của mình.
3. Giám đốc Sở có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Ngoại giao về tổ chức, hoạt động của Sở; xin ý kiến về những vấn đề vượt quá thẩm quyền và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh khi có yêu cầu.
1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao: Thực hiện theo Điều 1 của Quy định này.
2. Đối với các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh: Sở Ngoại vụ có mối quan hệ phối hợp để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ theo sự phân cấp, phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Thực hiện mối quan hệ phối hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ để bảo đảm thống nhất trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với công tác ngoại vụ trên địa bàn tỉnh theo phân công, phân cấp về trách nhiệm, thẩm quyền quản lý.
1. Mọi tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ phải thực hiện theo Quy định này và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ ban hành Quy chế làm việc của cơ quan và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy định đó.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong trường hợp cần thiết hoặc có sự thay đổi, Giám đốc Sở Ngoại vụ phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
- 1Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2012 công bố bãi bỏ áp dụng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 51/2009/QĐ-UBND quy định chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An
- 9Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 22/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 57/2011/QĐ-UBNĐ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 3830/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2012 công bố bãi bỏ áp dụng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Nông
- 8Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2011 thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2012 về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 51/2009/QĐ-UBND quy định chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An
- 13Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 22/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 57/2011/QĐ-UBNĐ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu
Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 196/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lê Hữu Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra