Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1956/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND HUYỆN ĐỨC PHỔ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của UBND huyện Đức Phổ tại Đề án số 2224/ĐA-UBND ngày 29/9/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1693/SNV ngày 17/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của UBND huyện Đức Phổ.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Đức Phổ tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi trả cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Đức Phổ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA UBND HUYỆN ĐỨC PHỔ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Đức Phổ là huyện đồng bằng, ven biển nằm ở phía nam tỉnh Quảng Ngãi, cách trung tâm thành phố Quảng Ngãi khoảng 45km; phía Bắc giáp huyện Mộ Đức, Tây giáp huyện Ba Tơ, Nam giáp huyện Hoài Nhơn và huyện An Lão (tỉnh Bình Định), Đông giáp biển đông; tổng diện tích tự nhiên 37.167ha; có 15 đơn vị hành chính cấp xã (14 xã, 01 thị trấn).
Thực hiện Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, cơ cấu bộ máy của UBND huyện bao gồm 12 cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu cho UBND huyện về quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực; các đơn vị sự nghiệp phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và có 15 đơn vị hành chính cấp xã.
Tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện gồm:
1. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện
Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Khối hành chính gồm 12 phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Thanh tra;
- Phòng Tư pháp;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Y tế;
- Phòng Văn hóa và Thông tin;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch.
b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc UBND huyện:
- Trạm Khuyến nông;
- Đài Truyền thanh;
- Ban Quản lý các Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp;
- Ban Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng;
- Ban An toàn giao thông.
* Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
- 15 trường mầm non;
- 21 trường tiểu học;
- 15 trường trung học cơ sở.
d) Đơn vị hành chính cấp xã: Gồm 14 xã và 01 thị trấn.
II. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc tinh giản biên chế
1. Mục đích và yêu cầu:
a) Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tinh, gọn, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả.
b) Thực hiện chính sách tinh giản biên chế trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy; đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức gắn với việc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế:
a) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật; thực hiện chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật;
b) Không làm ảnh hưởng, xáo trộn lớn đến tư tưởng, đời sống của cán bộ, công chức, viên chức; không áp dụng chính sách tinh giản biên chế đối với những người vì lý do cá nhân xin được vận dụng chính sách tinh giản biên chế;
c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị từng cấp phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị mình quản lý theo thẩm quyền.
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
I. Thực trạng biên chế, trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện:
1. Về thực trạng biên chế:
a) Biên chế hành chính:
Tổng biên chế hành chính được giao là 89 chỉ tiêu, đến nay đã thực hiện 71 biên chế. Trong đó lãnh đạo Thường trực HĐND và lãnh đạo UBND huyện 05 biên chế, công chức các phòng, ban trực thuộc là 66 biên chế, cụ thể:
- Thường trực HĐND: | 02 biên chế; |
- Lãnh đạo UBND: | 03 biên chế; |
- Văn phòng HĐND và UBND: | 12 biên chế; |
- Phòng Tài chính - Kế hoạch: | 08 biên chế; |
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: | 09 biên chế; |
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: | 05 biên chế; |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: | 03 biên chế; |
- Phòng Y tế: | 02 biên chế; |
- Phòng Văn hóa và Thông tin: | 03 biên chế; |
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng: | 07 biên chế; |
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: | 05 biên chế; |
- Phòng Tư pháp: | 02 biên chế; |
- Thanh tra: | 05 biên chế; |
- Phòng Nội vụ: | 05 biên chế; |
b) Biên chế sự nghiệp:
Tổng biên chế sự nghiệp được giao 1.6932 chỉ tiêu, đến nay đã thực hiện được 1.277 biên chế, trong đó:
+ Sự nghiệp y tế: 02 biên chế;
+ Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin: 12 biên chế;
+ Sự nghiệp khác: 18 biên chế;
+ Sự nghiệp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo: 14 biên chế;
+ Sự nghiệp giáo dục Mầm non: 240 biên chế;
+ Sự nghiệp giáo dục Tiểu học: 463 biên chế;
+ Sự nghiệp giáo dục THCS: 521 biên chế.
* Hợp đồng lao động theo Nghị định 68 có 03 người.
c) Cán bộ, công chức cấp xã:
Số lượng biên chế được giao là 347. Đến nay đã thực hiện 299 biên chế.
2. Về trình độ chuyên môn:
a) Khối hành chính:
Tổng số cán bộ, công chức hiện có là 71 người, trong đó:
+ Thạc sĩ 09 người, chiếm tỷ lệ 12,67%;
+ Đại học 57 người, chiếm tỷ lệ 80,28%;
+ Cao đẳng 03 người, chiếm tỷ lệ 4,23%;
+ Trung cấp 01 người, chiếm tỷ lệ 7,35%;
+ Chưa qua đào tạo 01 người, chiếm tỷ lệ 1,41%.
b) Khối sự nghiệp
Tổng số viên chức hiện có là 1.277 người, trong đó:
+ Thạc sĩ 04 người, chiếm tỷ lệ 0,31%;
+ Đại học 486 người, chiếm tỷ lệ 38,06%;
+ Cao đẳng 594 người, chiếm tỷ lệ 46,52%;
+ Trung cấp 193 người, chiếm tỷ lệ 15,11%;
c) Khối xã, thị trấn:
- Cán bộ: hiện có là 152 người, trong đó:
+ Thạc sĩ: 01 người, tỷ lệ 0,66%;
+ Đại học: 81 người, tỷ lệ 53,29%;
+ Cao đẳng: 02 người, tỷ lệ 1,32%;
+ Trung cấp: 54 người, tỷ lệ 35,52%.
+ Chưa qua đào tạo: 14 người, tỷ lệ 9,21%
- Công chức: hiện có là 147 người, trong đó:
+ Đại học: 56 người, tỷ lệ 38,1%;
+ Cao đẳng: 07 người, tỷ lệ 4,76%;
+ Trung cấp: 82 người, tỷ lệ 55,78%.
+ Chưa qua đào tạo: 02 người, tỷ lệ 1,36%.
II. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự;
2. Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác.
5. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức được phân loại, đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
6. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
7. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành.
III. KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Căn cứ vào thực trạng về tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và định hướng kế hoạch cho những năm tiếp theo; sau khi rà soát cơ cấu tổ chức bộ máy, số lượng, vị trí việc làm, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, UBND huyện Đức Phổ dự kiến thực hiện việc tinh giản biên chế trong năm 2017 là: 08 người, như sau:
- Viên chức sự nghiệp: 07 người;
- Công chức xã: 01 người.
(Có danh sách kèm theo).
Lý do thực hiện tinh giản biên chế: Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm; Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ quy định với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm, nhưng không thể bố trí việc làm khác. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 1 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ.
IV. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ ĐÃ THỰC HIỆN TINH GIẢN
UBND huyện Đức Phổ được sử dụng tối đa không quá 50% số biên chế sự nghiệp đã thực hiện tinh giản theo Đề án này để tuyển dụng, tiếp nhận mới viên chức theo quy định.
1. Giao Chủ tịch UBND huyện Đức Phổ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả; tiến hành lập hồ sơ, danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định đối tượng và Sở Tài chính thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt, chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Hàng năm, UBND huyện Đức Phổ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/12 của năm đó./.
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA HUYỆN ĐỨC PHỔ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ chuyên môn và chuyên ngành được đào tạo | Chức danh chuyên môn đang đảm nhận | Số năm đóng BHXH | Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế | Thời điểm tinh giản biên chế | Lý do tinh giản biên chế |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | KHỐI SỰ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
| |
| Trường TH Thị trấn Đức Phổ |
|
|
|
|
|
| |
1 | Đỗ Thị Kim Anh | 18/4/1964 | Cao đẳng giáo dục tiểu học | Giáo viên | 34 năm 04 tháng | 52 tuổi 08 tháng | 01/01/2017 | Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp |
| Trường TH số 2 Phổ Thuận |
|
|
|
|
|
| |
2 | Võ Kim Sơn | 10/4/1962 | Đại học giáo dục tiểu học | Hiệu trưởng | 35 năm 09 tháng | 55 tuổi 02 tháng | 01/6/2017 | Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, công chức được phân loại, đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp. |
| Trường THCS Phổ Ninh |
|
|
|
|
|
| |
3 | Nguyễn Thị Dư | 25/5/1964 | Cao đẳng sư phạm Ngữ Văn | Giáo viên | 29 năm 07 tháng | 52 tuổi 10 tháng | 01/4/2017 | Dôi dư môn Ngữ văn theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác |
4 | Huỳnh Văn Huê | 20/02/1962 | Cao đẳng sư phạm Toán | Tổ trưởng | 33 năm 06 tháng | 55 tuổi | 01/3/2017 | Dôi dư môn Toán theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác |
| Trường THCS Phổ Nhơn |
|
|
|
|
|
| |
5 | Thạch Thị Nhiễu | 06/4/1965 | Cao đẳng sư phạm Ngữ Văn | Giáo viên | 31 năm 04 tháng | 51 tuổi 09 tháng | 01/01/2017 | Dôi dư môn Ngữ văn theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác |
| Trường THCS Phổ Thuận |
|
|
|
|
|
| |
6 | Võ Thị Hồng | 10/12/1964 | Trung cấp Kế toán | Kế toán | 31 năm 06 tháng | 52 tuổi 01 tháng | 01/01/2017 | Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp |
7 | Lê Thị Thanh Nhàn | 15/9/1965 | Cao đẳng sư phạm Ngữ Văn | Giáo viên | 29 năm 04 tháng | 51 tuổi 04 tháng | 01/01/2017 | Dôi dư môn Ngữ văn theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác |
II | Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
* | UBND xã Phổ Thạnh |
|
|
|
|
|
| |
8 | Phan Đức Hiệp | 10/10/1959 | Không | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 29 năm 06 tháng | 57 tuổi 06 tháng | 01/5/2017 | Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để ... |
(Danh sách này tổng cộng có 08 người. Trong đó sự nghiệp giáo dục 07 người; cán bộ xã 01 người)
- 1Quyết định 1907/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 1908/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- 3Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2015-2021
- 7Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của cơ quan, đơn vị tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh sách và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị Đợt 1 năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 8Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 1907/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 1908/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- 12Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2015-2021
- 16Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của cơ quan, đơn vị tỉnh Nam Định
- 17Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh sách và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị Đợt 1 năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1956/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra