Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1956/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 149/QĐ-TTG NGÀY 22/01/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các định chế tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động triển khai Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 414/QĐ-BTC ngày 26/3/2020 của Bộ Tài chính, Quyết định số 1367/QĐ-BKHĐT ngày 07/9/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Kế hoạch số 1823/KH-BHXH ngày 09/6/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Các định chế tài chính; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và/Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 149/QĐ-TTG NGÀY 22/01/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-BTC ngày 4/6/2025 của Bộ Tài chính)
STT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị tham gia phối hợp | Thời gian | Ghi chú |
1 | Nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các sản phẩm bảo hiểm vi mô cho người nghèo, người có thu nhập thấp. | Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 9 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
2 | Hỗ trợ các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trong tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi; tăng cường xã hội hóa việc hỗ trợ, tham gia đóng góp nguồn lực tài chính trong cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính vi mô. | Cục Phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 21 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
3 | Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. | Kho bạc Nhà nước | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 25 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
4 | Đẩy mạnh thanh toán băng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính. | Kho bạc Nhà nước và Cục Thuế | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 26 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
5 | Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng. | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Các đơn vị liên quan trong bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 28 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 21/01/2020 |
6 | Khuyến khích doanh nghiệp bảo hiểm phát triển các sản phẩm bảo hiểm trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. | Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 32 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
7 | Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế bảo lãnh tín dụng hiện hành nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bảo lãnh tín dụng . | Vụ Các định chế tài chính | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 35 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
8 | Khuyến khích doanh nghiệp bảo hiểm cung ứng sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm phù hợp với nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh | Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 38 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
9 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất cho vay và bảo lãnh tín dụng. | Vụ Các định chế tài chính | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 39 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
10 | Gắn mã số định danh công dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý và xác thực thông tin khách hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ thuộc trách nhiệm của Bộ Tài chính. | Cục Công nghệ thông tin và chuyển đổi số | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 45 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
11 | Xây dựng và triển khai các chương trình nhằm cung cấp thông tin cho người dân hiểu rõ về lợi ích, chi phí, rủi ro cùng phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính, cụ thể: | Nhiệm vụ số 50 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 | |||
11.1. Đối với việc thanh toán, chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật | Kho bạc Nhà nước | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | ||
11.2. Đối với sản phẩm tín dụng cho các đối tượng thuộc trách nhiệm xây dựng, ban hành của Bộ Tài chính. | Vụ Các định chế tài chính | ||||
11.3. Đối với sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm. | Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm | ||||
11.4. Đối với sản phẩm tín dụng của một số Quỹ tài chính nhà nước có chức năng cho vay, bảo lãnh. | Vụ Các định chế tài chính | ||||
11.5. Công khai quy trình xử lý khiếu nại, tranh chấp cho tất cả các đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ. | Văn phòng Bộ | ||||
12 | Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ đối với người tiêu dùng tài chính thuộc trách nhiệm của Bộ Tài chính | Nhiệm vụ số 55 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 | |||
12.1. Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán. | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | ||
12.2. Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của kho bạc nhà nước. | Kho bạc Nhà nước | ||||
12.3. Phí Hải quan. | Cục Hải quan | ||||
12.4. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng. | Vụ Các định chế tài chính | ||||
12.5. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán. | Cục Quản lý, giám sát kế toán và kiểm toán | ||||
12.6. Phí quản lý, giám sát hoạt động kế toán, kiểm toán. | Cục Quản lý, giám sát kế toán và kiểm toán | ||||
12.7. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. | Cục Quản lý giá | ||||
13 | Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực của Bộ Tài chính đảm bảo thực hiện các mục tiêu của chiến lược tài chính quốc gia | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Nhiệm vụ số 59 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
14 | Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan có liên quan lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm. | Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
15 | Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng và lựa chọn các chỉ tiêu tài chính toàn diện phù hợp để lồng ghép vào chương trình khảo sát mức sống dân cư. | Cục Thống kê | Các đơn vị liên quan trong Bộ | ||
16 | Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc thu thập và cung cấp dữ liệu tiếp cận tín dụng và dịch vụ tài chính thông qua các cuộc điều tra phía cung và phía cầu đối với doanh nghiệp và cá nhân. | Cục Thống kê | Các đơn vị liên quan trong Bộ | ||
17 | Tổng hợp, bố trí vốn đầu tư phát triển hàng năm theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan để triển khai Chiến lược. | Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân | Các đơn vị liên quan trong Bộ | ||
18 | Tổng hợp, bố trí vốn chi thường xuyên hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan để triển khai Chiến lược. | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan trong Bộ | 2020-2025 | Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 2 Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
19 | Định kỳ hàng năm có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động triển khai Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | Vụ Các định chế tài chính | Các đơn vị liên quan trong Bộ | Định kỳ báo cáo hàng năm | Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 |
- 1Kế hoạch 1823/KH-BHXH đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng từ năm 2020 đến năm 2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 5936/VPCP-KTTH năm 2024 về Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 263/NHNN-VCL năm 2025 báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia năm 2024 do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 1956/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động triển khai Quyết định 149/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1956/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2025
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Quốc Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra