Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1955/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 18 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG MỚI DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN CUNG CẤP TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này Danh mục 1.715 dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, cụ thể như sau:
- Số dịch vụ công trực tuyến toàn trình: 1.039 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 921 dịch vụ.
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 79 dịch vụ.
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 39 dịch vụ.
- Số dịch vụ công trực tuyến một phần: 677 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 435 dịch vụ.
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 160 dịch vụ.
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 82 dịch vụ.
(Có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức tích hợp, triển khai, công khai, tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện các dịch vụ công trực tuyến. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc xây dựng, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; thực hiện tích hợp các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./ .
| KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần, được giảm lệ phí theo Nghị quyết và Danh mục dịch vụ công trực tuyến cắt giảm thời gian giải quyết thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 1730/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn trình cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2023 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần triển khai mới; dịch vụ công trực tuyến điều chỉnh và bãi bỏ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 5076/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục bổ sung dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 6Thông báo 36/TB-VP năm 2024 kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Minh Hải về hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 41 thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 9Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần, được giảm lệ phí theo Nghị quyết và Danh mục dịch vụ công trực tuyến cắt giảm thời gian giải quyết thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 1730/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn trình cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2023 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần triển khai mới; dịch vụ công trực tuyến điều chỉnh và bãi bỏ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 5076/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục bổ sung dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 14Thông báo 36/TB-VP năm 2024 kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Minh Hải về hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 41 thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2023 công bố mới Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 1955/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra