KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1955/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2017 của Kiểm toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KIỂM TOÁN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-KTNN ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
STT | Chủ đề, đơn vị và đầu mối được kiểm toán |
A | |
I | Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
II | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2016 |
1 | Bộ Công Thương |
2 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
3 | Viện Khoa học Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 | Bộ Tư pháp |
5 | Kho bạc Nhà nước |
6 | Bộ Y tế |
7 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
8 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
9 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
10 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
11 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
12 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Tổng cục Thể dục, Thể thao - Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
III | Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2016 |
1 | Thành phố Hà Nội |
2 | Tỉnh Bắc Ninh |
3 | Tỉnh Vĩnh Phúc |
4 | Tỉnh Hà Nam |
5 | Tỉnh Quảng Trị |
6 | Tỉnh Quảng Bình |
7 | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
8 | Tỉnh Hà Tĩnh |
9 | Tỉnh Nghệ An |
10 | Thành phố Đà Nẵng |
11 | Tỉnh Quảng Ngãi |
12 | Tỉnh Quảng Nam |
13 | Tỉnh Bình Định |
14 | Thành phố Hồ Chí Minh |
15 | Tỉnh Bình Dương |
16 | Tỉnh Tây Ninh |
17 | Thành phố Cần Thơ |
18 | Tỉnh Cà Mau |
19 | Tỉnh Sóc Trăng |
20 | Tỉnh Hậu Giang |
21 | Thành phố Hải Phòng |
22 | Tỉnh Quảng Ninh |
23 | Tỉnh Bắc Giang |
24 | Tỉnh Hưng Yên |
25 | Tỉnh Sơn La |
26 | Tỉnh Điện Biên |
27 | Tỉnh Lào Cai |
28 | Tỉnh Phú Thọ |
29 | Tỉnh Phú Yên |
30 | Tỉnh Khánh Hòa |
31 | Tỉnh Vĩnh Long |
32 | Tỉnh An Giang |
33 | Tỉnh Đồng Tháp |
34 | Tỉnh Cao Bằng |
35 | Tỉnh Bắc Kạn |
36 | Tỉnh Hà Giang |
37 | Tỉnh Lạng Sơn |
38 | Tỉnh Thái Bình |
39 | Tỉnh Ninh Bình |
40 | Tỉnh Thanh Hóa |
41 | Tỉnh Nam Định |
42 | Tỉnh Đắk Lắk |
43 | Tỉnh Đắk Nông |
44 | Tỉnh Gia Lai |
45 | Tỉnh Kon Tum |
46 | Tỉnh Bình Thuận |
47 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
IV | Trình ý kiến của Kiểm toán nhà nước về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2018 |
B | |
1 | Hoạt động quản lý sau đầu tư đối với các công trình cấp nước tập trung thuộc Chương trình MTQG NS&VSMTNT giai đoạn 2012-2015 |
2 | Dự án Cấp nước và Nước thải đô thị vay vốn WB (tỉnh Bình Dương, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Nam, Ninh Bình, Lâm Đồng, Quảng Trị, Đắk Lắk, Kiên Giang, Quảng Ninh, Bình Phước) |
3 | Hoạt động quản lý đầu tư xây dựng và hiệu quả đầu tư dự án của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam |
4 | Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Hoạt động quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp đô thị năm 2016 của thành phố Đà Nẵng và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam |
6 | Hoạt động quản lý, sử dụng ngân sách năm 2016 của quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội; thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh; quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh; huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng; thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh; thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên; thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang; thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa; thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
7 | Dự án triển khai sáng kiến Khu công nghiệp sinh thái hướng tới mô hình Khu công nghiệp bền vững tại Việt Nam |
8 | Việc quản lý và xử lý nước thải khu công nghiệp Khánh Phú, tỉnh Ninh Bình |
C | |
1 | Công tác quản lý nợ công năm 2016 |
2 | Công tác quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ giai đoạn 2015 - 2016 của Cục Đăng kiểm Việt Nam; Tổng cục đường bộ Việt Nam; Văn phòng Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương; Cục Quản lý đường bộ I, II, III, IV; Ban QLDA 3,4, 5 - Bộ Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa, Phú Thọ, Hà Giang, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Cao Bằng, Bắc Kạn |
3 | Công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, khoáng sản giai đoạn 2014 - 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh, Yên Bái, Bình Thuận, Thái Nguyên, Khánh Hòa, Cao Bằng, Quảng Nam, Lâm Đồng, Ninh Thuận |
4 | Chuyên đề quản lý đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư của Bộ Giao thông vận tải |
5 | Hoạt động xây dựng và quản lý, sử dụng vốn đầu tư các dự án đầu tư Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho các địa phương |
6 | Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010 - 2020” giai đoạn 2012 - 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà Nội |
7 | Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” giai đoạn 2015-2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
8 | Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả đầu ra của 08 tỉnh đồng bằng Sông Hồng năm 2016 (Thành phố Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Thanh Hóa) |
9 | Chương trình phát triển đô thị quốc gia dựa trên kết quả khu vực miền núi phía Bắc năm 2016 (tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hòa Bình, Điện Biên) |
10 | Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020 (của 28 tỉnh: Lai Châu, Nghệ An, Sơn La, Lạng Sơn, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Bắc Kạn, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Khánh Hòa, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Bình Thuận, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Long An, Tiền Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên Giang) |
11 | Tình hình cổ phần hóa, thoái vốn và việc sử dụng giá trị lợi thế quyền thuê đất nhà nước để góp vốn đầu tư các dự án bất động sản của các doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2010-2016 |
12 | Việc trích lập, quản lý, sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu và công tác quản lý, điều hành giá xăng dầu giai đoạn 2015-2016 |
13 | Việc giao đất có thu tiền sử dụng đất khu đô thị và việc thực hiện, các dự án được giao, thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2016 |
14 | Báo cáo tài chính năm 2016 và việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công của Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội giai đoạn 2013 - 2016 |
15 | Công tác quản lý, sử dụng đất Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam |
16 | Hoạt động đầu tư, xây dựng, mua nhà, đất phục vụ tái định cư và công tác quản lý, bố trí quỹ nhà, đất tái định cư giai đoạn 2012-2016 của Thành phố Hồ Chí Minh |
17 | Công tác quản lý, giao đất và sử dụng đất đầu tư dự án khu đô thị và các dự án được giao, thuê đất giai đoạn 2013-2016 của Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương |
18 | Công tác quản lý khai thác, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp gắn liền với công tác bảo vệ môi trường của tỉnh Hậu Giang theo Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ |
19 | Việc giao đất có thu tiền sử dụng đất khu đô thị và việc thực hiện các dự án giao đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2014-2016 |
20 | Việc thu tiền sử dụng đất gắn với công tác quản lý, thực hiện đầu tư các dự án xây dựng khu đô thị giai đoạn 2014-2016 của tỉnh Lào Cai |
21 | Công tác quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp y tế tại các cơ sở y tế công lập giai đoạn 2014-2016 của tỉnh Phú Thọ |
22 | Công tác quản lý, sử dụng đất khu quy hoạch dịch vụ, du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa |
23 | Việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
24 | Công tác quản lý, sử dụng đất của các Công ty TNHH MTV nông, lâm nghiệp thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý |
25 | Việc quản lý và sử dụng đất khu đô thị và các dự án được giao, thuê đất giai đoạn 2014-2016 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Đồng Nai |
26 | Dự án các công trình hạ tầng quy mô nhỏ thuộc Chương trình 135-II năm 2014 của 09 tỉnh: Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Kạn, Điện Biên, Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Kon Tum, Trà Vinh và Quảng Trị |
27 | Công tác quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa (Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ) và một số chính sách phát triển thủy sản (Nghị định số 167/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ) |
D | KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ |
1 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở 2 Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Việt Đức |
2 | Dự án Thành lập 05 Trường cao đẳng Nghề Việt Nam - Hàn Quốc |
3 | Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn - Đất Mũi, thuộc tỉnh Cà Mau; Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1153 - Km1212+400 thuộc tỉnh Bình Định |
4 | Dự án nâng cấp Mạng lưới Giao thông Tiểu vùng Mê Kông Mở rộng (GMS) phía Bắc thứ 2 - Nâng cấp QL217, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 1; Dự án “Phát triển Cơ sở Hạ tầng Giao thông Đồng bằng sông Cửu Long” (Dự án WB5) - Hợp phần A - các tuyến Quốc lộ 53, 54 và 91 |
5 | Dự án Tín dụng ngành Giao thông Vận tải, gồm: Dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia (giai đoạn 1); Dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia lần thứ 2 (44 cầu yếu - Nhóm ưu tiên 1); Dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia lần thứ 2 (38 cầu yếu - Nhóm ưu tiên 1) |
6 | Dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi |
7 | Dự án Đường hành lang ven biển phía Nam trên địa phận Việt Nam từ cửa khẩu Xà Xía - Kiên Giang đến điểm giao QL1 (Km 2252+220) - thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau |
8 | Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 Km649+700-Km657+025,89; Km663+900- Km671+228,94 và Km672+821,54 - Km717+100 tỉnh Quảng Bình |
9 | Đường ôtô Tân Vũ - Lạch Huyện, thành phố Hải Phòng |
10 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Hợp phần A) - Giai đoạn khởi động |
11 | Dự án nâng cấp, mở rộng QL14 Đoạn Km817+00 - Km887+00 theo hình thức hợp đồng BOT; Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1212+400 - Km1265, tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên theo hình thức hợp đồng BOT; Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1125 - Km1153, tỉnh Bình Định theo hình thức hợp đồng BOT |
12 | Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo hình thức hợp đồng BOT; Dự án đầu tư xây dựng đường Hòa Lạc - Hòa Bình và cải tạo, nâng cấp QL6 đoạn Xuân Mai - Hòa Bình theo hình thức BOT |
13 | Đầu tư xây dựng công trình đường Hồ Chí Minh đoạn từ QL2 đến Hương Nộn và nâng cấp, mở rộng QL32 đoạn từ Cổ Tiết đến cầu Trung Hà, tỉnh Phú Thọ theo hình thức hợp đồng BOT; Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 10 đoạn từ cầu Quán Toan đến cầu Nghìn, thành phố Hải Phòng theo hình thức hợp đồng BOT |
14 | Dự án đầu tư xây dựng công trình QL1, gồm: Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1063+877-Km1092+577, tỉnh Quảng Ngãi theo hình thức hợp đồng BOT; Dự án đầu tư xây dựng công trình tuyến tránh QL1 và tăng cường mặt đường QL1 đoạn qua thị trấn Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang theo hình thức hợp đồng BOT |
15 | Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km2118+600 - Km2127+320,75 và xây dựng tuyến tránh thành phố Sóc Trăng của Quốc lộ 1, tỉnh Sóc Trăng theo hình thức hợp đồng BOT; Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn cửa ngõ phía Bắc thành phố Bạc Liêu (Km 2169+056,65 - Km 2178+126,79) và xử lý một số vị trí ngập nước trên Quốc lộ 1, tỉnh Bạc Liêu theo hình thức hợp đồng BOT |
16 | Tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình |
17 | Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp QL38 đoạn nối QL1 với QL5 qua địa phận tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương theo hình thức hợp đồng BOT |
18 | Dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng miền Trung vốn vay ADB giai đoạn 2010 - 2016 (tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định) |
19 | Dự án phát triển nông nghiệp có tưới - WB7 (tỉnh Hà Giang, Hòa Bình, Phú Thọ, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Nam) |
20 | Dự án tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo hệ thống thủy nông - ADB5 (tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương) |
21 | Dự án Đường dây 500KV Nhiệt điện Duyên Hải - Mỹ Tho |
22 | Dự án Cảng nhập than Trung tâm điện lực Vĩnh Tân và Dự án cơ sở hạ tầng Trung tâm điện lực Vĩnh Tân |
23 | Dự án Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn I |
24 | Dự án Đường ống Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 1 và Dự án Hệ thống thu gom khí Hàm Rồng - Thái Bình (Lô 102 - 106) |
25 | Dự án đầu tư xây dựng Thủy điện Đăkring |
26 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình Nhà Quốc hội |
27 | Dự án Trụ sở cơ quan KTNN khu vực VIII; Dự án ĐTXD công trình Trụ sở cơ quan KTNN khu vực XI; Dự án ĐTXD công trình Trụ sở cơ quan KTNN khu vực XII |
28 | Dự án Công trình Thủy điện Nậm Chiến |
29 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm sản xuất chương trình - Đài truyền hình Việt Nam |
30 | Dự án Khu đô thị mới Dương Nội, thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây (nay là quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội) |
31 | Dự án Khu liên hợp thể thao tỉnh Hà Nam, gồm 03 dự án thành phần: Dự án ĐTXD nhà thi đấu đa năng; Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật Khu liên hợp thể thao xử lý cọc móng, xây dựng phần móng nhà thi đấu đa năng; Dự án ĐTXD hạ tầng liên quan thuộc Khu liên hợp thể thao tỉnh |
32 | Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8-Km165) và Dự án cầu KonBrai và xử lý sụt trượt đoạn Km135-Km 137 |
33 | Dự án đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nối đường N5 Khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Sơn, Đô Lương (Km0 - Km15) và Dự án đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nối đường N5 Khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Sơn, Đô Lương (Km15 - Km28+500) |
34 | Dự án đầu tư xây dựng công trình nút giao khác mức tại điểm giao cắt giữa QL46 với đường sắt Bắc Nam tại lý trình Km321+333 theo hình thức hợp đồng BOT và 03 Hạng mục (Hạng mục xây dựng nút giao khác mức giữa QL1 (Km468+450) và Đoạn nối QL8B cũ tỉnh Hà Tĩnh; Hạng mục sửa chữa cầu Bến Thủy (cũ) Km467+500, Quốc lộ 1; Hạng mục xây dựng cầu Yên Xuân, tỉnh Nghệ An theo hình thức hợp đồng BOT) thuộc Dự án nâng cấp, mở rộng QL1A đoạn Nam cầu Bến Thủy - Tuyến tránh thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức hợp đồng BOT |
35 | 03 Dự án thuộc BQL Khu kinh tế Dung Quất - tỉnh Quảng Ngãi: Dự án đường Trì Bình - Cảng Dung Quất; Dự án đầu tư xây dựng cầu Trà Bồng (trên tuyến dốc Sỏi - Dung Quất); Dự án đầu tư kè chống sạt lở kết hợp đường cứu hộ, cứu nạn di dân tái định cư neo đậu tàu thuyền - Đập Cà Ninh hạ lưu sông Trà Bồng phục vụ Khu kinh tế Dung Quất |
36 | 03 dự án đầu tư xây dựng thuộc Khu Đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2: Dự án thành phần xây dựng 2.220 căn hộ chung cư tái định cư khu 38,4 ha phường Bình Khánh, Quận 2 thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm; Dự án đầu tư xây dựng khu 2 (1.570 căn hộ) thuộc dự án khu dân cư - tái định cư 38,4 ha phường Bình Khánh, Quận 2 tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm; Dự án đầu tư xây dựng khu 3 (1.080 căn hộ) tại dự án khu dân cư - tái định cư 38,4 ha phường Bình Khánh, Quận 2 thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm |
37 | Dự án đầu tư xây dựng Cầu Đồng Nai mới và tuyến hai đầu cầu từ ngã ba Tân Vạn đến điểm cuối tuyến tránh thành phố Biên Hòa theo hình thức hợp đồng BOT |
38 | Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 91 đoạn Km14+000 đến Km50+889 theo hình thức hợp đồng BOT |
39 | Dự án Đường nối thành phố Hạ Long với Cầu Bạch Đằng, tỉnh Quảng Ninh |
40 | Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT 293 và các tuyến nhánh vào Tây Yên Tử, chùa Vĩnh Nghiêm |
41 | Dự án Cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến theo hình thức BOT |
42 | Dự án đầu tư xây dựng công trình khôi phục, cải tạo QL20 đoạn Km123+105,17-Km268+000, tỉnh Lâm Đồng theo hình thức BOT kết hợp BT |
43 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Cầu Mỹ Lợi (Km34+826-QL50) |
44 | Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Long Bình - Chrey Thom nối 2 tỉnh An Giang (Việt Nam) và tỉnh Kandal (Campuchia) |
45 | Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
46 | Dự án Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên |
47 | Dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đồng Nai |
48 | Dự án Đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải |
49 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) và nâng cấp mở rộng Quốc lộ 3 đoạn Km75 - Km100 theo hình thức hợp đồng BOT |
50 | Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Phủ Lý và tăng cường mặt đường Quốc lộ 1 đoạn Km216+775 - Km235+855 tỉnh Hà Nam theo hình thức hợp đồng BOT |
51 | Dự án đầu tư cầu Việt Trì mới dành riêng cho giao thông đường bộ qua sông Lô trên Quốc lộ 2 theo hình thức hợp đồng BOT |
52 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh Thị xã Ninh Hòa Km0 - Km2+897 và cải tạo nâng cấp tuyến Quốc lộ 26 đoạn Km3+411 - Km11+504 tỉnh Khánh Hòa và Km91 - Km98+800 tỉnh Đắk Lắk theo hình thức hợp đồng BOT |
53 | Dự án mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1525+000 - Km1551+400, Km1563+000 - Km1567+500, Km1573+350 - Km1574+500, Km1581+950 - Km1584+550, Km1586+000 - Km1588+500 tỉnh Ninh Thuận theo hình thức hợp đồng BOT |
54 | Dự án đầu tư xây dựng Quốc lộ 38 đoạn từ cầu Yên Lệnh - nút giao Vực Vòng theo hình thức hợp đồng BOT |
55 | Hợp phần B của Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đồng bằng sông Cửu Long (Dự án WB5) |
56 | Dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông khu vực đồng bằng Bắc Bộ (Dự án WB6) |
57 | Dự án tuyến đường Quốc lộ 19 - đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao lộ Quốc lộ 1A tỉnh Bình Định - Giai đoạn 1 |
58 | 05 dự án đầu tư thuộc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên: Dự án xây dựng hạ tầng KCN Điềm Thụy phần diện tích 180ha; Dự án hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư và nhà ở cho công nhân KCN Điềm Thụy phần diện tích 180ha; Dự án xây dựng Khu tái định cư và nhà ở công nhân tại xóm Hắng phục vụ KCN Điềm Thụy phần diện tích 180ha; Dự án Đường gom quốc lộ 3 mới Hà Nội - Thái Nguyên đoạn từ KCN Yên Bình đến đường DT 266 (đoạn km 3- km 4 +725,87); Dự án Mương thoát nước chống ngập úng cho khu vực ngoài quy hoạch KCN Điềm Thụy phần diện tích 180ha |
59 | Kiểm toán tài chính và hoạt động quản lý, sử dụng vốn đầu tư Dự án Vệ sinh môi trường Thành phố Hồ Chí Minh (giai đoạn 2) |
E | |
F | |
1 | Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà và đô thị (HUD) |
2 | Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (VINACONEX) |
3 | Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (HABECO) |
4 | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
5 | Tổng công ty Cà phê Việt Nam |
6 | Tổng công ty Phát triển Hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam (VIDIFI) |
7 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Đường Cao tốc Việt Nam (VEC) |
8 | Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam |
9 | Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2016 của Công ty mẹ và việc đầu tư vốn vào các công ty con cổ phần (khai thác, kinh doanh than) thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam |
10 | Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam |
11 | Tổng công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam |
12 | Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn - TNHH MTV |
13 | Tổng công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH MTV |
14 | Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn - TNHH MTV |
15 | Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP |
16 | Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn |
17 | Tổng công ty Xây dựng số 1 - TNHH MTV |
18 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam - TNHH MTV |
19 | Tổng công ty Đầu tư phát triển và quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long |
20 | Tổng công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng |
21 | Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc |
22 | Tổng công ty Vật liệu Xây dựng số 1 - TNHH MTV |
23 | Tổng công ty Phát triển Khu công nghiệp (SONADEZI) |
24 | Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển xây dựng (DIC) |
25 | Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam |
26 | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Viettinbank) |
27 | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) |
28 | Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) |
29 | Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam |
30 | Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam |
31 | Công ty TNHH mua bán nợ Việt Nam (DATC) |
G | |
1 | Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương (Ocean Bank) |
2 | Ngân Hàng TM TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GP Bank) |
H | |
I | Kiểm toán chuyên đề |
1 | Công tác quản lý, sử dụng vốn TPCP năm 2016 của Ban Quản lý dự án 46 - Bộ Quốc phòng |
2 | Công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn chuyển đổi đất quốc phòng của Dự án di chuyển và đầu tư xây dựng Nhà máy Z751 |
II | Kiểm toán tổng hợp Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2016 của Bộ Quốc phòng |
III | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2016 |
1 | Quân khu 2 |
2 | Quân khu 3 |
3 | Quân khu 5 |
4 | Quân khu 7 |
5 | Quân khu 9 |
6 | Binh chủng Pháo binh |
7 | Quân đoàn 2 |
8 | Quân đoàn 3 |
9 | Ban Cơ yếu Chính phủ |
IV | Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
1 | Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện 354 - Tổng cục Hậu cần |
2 | Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học Chính trị |
V | Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2016 |
1 | Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel |
2 | Ngân hàng TMCP Quân Đội |
3 | Tổng công ty Đông Bắc |
I | |
I | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2016 |
1 | Tổng cục Cảnh sát |
2 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động |
3 | Cục Cảnh sát giao thông |
4 | 31 công an tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng; tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam |
II | Kiểm toán tổng hợp Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2016 của Bộ Công an |
III | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách tiền và tài sản nhà nước năm 2016 |
1 | 18 tỉnh ủy, thành ủy: Thành ủy Cần Thơ; tỉnh ủy Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau |
2 | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
IV | Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
1 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường từ ngã ba đường Tỉnh ủy đến đường Nguyễn Văn Tố và hạ tầng kỹ thuật - nhà công vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn |
V | Kiểm toán chuyên đề |
1 | Công tác quản lý, sử dụng nhà và các tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô chỉ huy, xe ô tô phục vụ công tác, các loại phương tiện giao thông vận tải khác trong lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2015 - 2016 |
- 1Quyết định 2238/QĐ-KTNN năm 2014 Kế hoạch kiểm toán năm 2015 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1422/QĐ-KTNN năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện vai trò Chủ tịch và thành viên Ban điều hành ASOSAI giai đoạn 2015-2024 của Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1905/QĐ-KTNN năm 2015 Kế hoạch kiểm toán năm 2016 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 08/2016/QĐ-KTNN Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
- 5Quyết định 09/2016/QĐ-KTNN Quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng quát của cuộc kiểm toán do Kiểm toán nhà nước ban hành
- 6Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Thông báo 49/TB-VPCP năm 2017 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại cuộc làm việc với Kiểm toán Nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 03/2017/QĐ-KTNN Quy định lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước
- 9Công văn 1139/KTNN-PC về khảo sát, lập kế hoạch kiểm toán năm 2017 do Kiểm toán nhà nước ban hành
- 10Quyết định 1785/QĐ-KTNN năm 2017 về kế hoạch kiểm toán năm 2018 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 1Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 3Quyết định 2238/QĐ-KTNN năm 2014 Kế hoạch kiểm toán năm 2015 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 4Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- 5Quyết định 1422/QĐ-KTNN năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện vai trò Chủ tịch và thành viên Ban điều hành ASOSAI giai đoạn 2015-2024 của Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 1905/QĐ-KTNN năm 2015 Kế hoạch kiểm toán năm 2016 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 7Quyết định 08/2016/QĐ-KTNN Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
- 8Quyết định 09/2016/QĐ-KTNN Quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng quát của cuộc kiểm toán do Kiểm toán nhà nước ban hành
- 9Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Thông báo 49/TB-VPCP năm 2017 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại cuộc làm việc với Kiểm toán Nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 03/2017/QĐ-KTNN Quy định lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước
- 12Công văn 1139/KTNN-PC về khảo sát, lập kế hoạch kiểm toán năm 2017 do Kiểm toán nhà nước ban hành
- 13Quyết định 1785/QĐ-KTNN năm 2017 về kế hoạch kiểm toán năm 2018 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Quyết định 1955/QĐ-KTNN năm 2016 Kế hoạch kiểm toán năm 2017 do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- Số hiệu: 1955/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2016
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực