Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 638/QĐ-BTP ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 19/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2021 của Bộ Tư pháp về Tổng kết công tác tư pháp năm 2020, nhiệm kỳ 2016-2020; định hướng nhiệm kỳ 2021-2025 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2021;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Bồi thường nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 195/QĐ-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Tiếp tục tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.2. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổ chức thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (Luật TNBTCNN) năm 2017 đáp ứng yêu cầu thực hiện mục tiêu của Ngành Tư pháp về nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật.
1.3. Kịp thời nắm bắt, đánh giá đầy đủ tình hình triển khai thi hành Luật TNBTCNN năm 2017, tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết yêu cầu bồi thường trên phạm vi cả nước.
1.4. Kế hoạch công tác là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, xây dựng Kế hoạch chi tiết đối với các nhiệm vụ cụ thể, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các đơn vị, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Cục.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của Ngành Tư pháp năm 2021 và ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác Tư pháp năm 2021; ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách tại Hội nghị triển khai công tác năm 2021 của Cục Bồi thường nhà nước.
2.2. Kế hoạch phải bảo đảm tính khả thi, đáp ứng mục đích đã đề ra trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực.
2.3. Bảo đảm sự phân công, phân nhiệm rõ ràng trong công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Cục; bảo đảm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, địa phương, đồng thời, phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo của đội ngũ công chức, viên chức và người lao động của Cục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước năm 2021.
Trong năm 2021, Cục Bồi thường nhà nước xác định và tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây;
1.1. Thực hiện đầy đủ và đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, trong đó chú trọng công tác kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ giải quyết bồi thường, chi trả tiền bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả đối với các bộ, ngành, địa phương có phát sinh yêu cầu bồi thường. Đồng thời, tăng cường công tác hỗ trợ hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án.
1.2. Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin, truyền thông pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và các hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước nhằm nâng cao nhận thức pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước cho cá nhân và tổ chức.
1.3. Theo dõi, rà soát, nắm bắt đầy đủ, toàn diện công tác bồi thường nhà nước, trong đó đảm bảo có giải pháp giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài. Đồng thời, rà soát các quy định pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, chú trọng đến các quy định liên quan đến phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước để nghiên cứu, phục vụ công tác hoàn thiện thể chế, chính sách về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; chủ động nắm bắt thêm thông tin về các vụ việc có tính tương tự bồi thường nhà nước để có thông tin cung cấp cho Lãnh đạo Bộ khi có vấn đề phát sinh.
1.4. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị chuyên môn thuộc Tòa án nhân dân tối cao (TANDTC), Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (VKSNDTC), các bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước, công tác quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án hiệu lực, hiệu quả.
Trên cơ sở các nhóm nhiệm vụ trọng tâm nêu trên, Cục Bồi thường nhà nước xác định các nhiệm vụ cụ thể sau:
2.1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước.
2.2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
a) Xây dựng cẩm nang giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự.
b) Xây dựng sách tham khảo “Pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước”.
c) Phối hợp với cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về các hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường và các quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên các phương tiện thông tin truyền thông.
2.3. Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng đối với các vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm tham gia giải quyết của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản quy định chi tiết theo thẩm quyền.
2.4. Tiếp tục tổ chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; giải quyết bồi thường và kỹ năng, nghiệp vụ về hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án cho đội ngũ công chức của Sở Tư pháp và một số sở, ngành chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện, Phòng Tư pháp.
2.5. Hội nghị đánh giá công tác quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án của Bộ Tư pháp sau 10 năm thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
2.6. Theo dõi thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp.
2.7. Theo dõi, đôn đốc công tác bồi thường nhà nước.
2.8. Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
2.9. Hướng dẫn, hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường
- Thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và Thông tư số 09/2019/TT-BTP ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tư pháp quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường.
2.10. Kiểm tra công tác bồi thường nhà nước
a) Kiểm tra liên ngành công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương có phát sinh yêu cầu bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật TNBTCNN năm 2017.
b) Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương.
2.11. Tham gia đoàn thanh tra công tác bồi thường nhà nước
2.12. Phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước
a) Phối hợp với TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành, địa phương
- Phối hợp với TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng; nghiệp vụ chuyên sâu về công tác bồi thường nhà nước; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các quy định của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật theo yêu cầu.
- Phối hợp liên ngành thực hiện công tác bồi thường nhà nước (công tác kiểm tra liên ngành; hướng dẫn nghiệp vụ, rà soát, lập danh sách các vụ việc có yêu cầu bồi thường, giải quyết bồi thường, phân loại và thống nhất giải pháp để hướng dẫn giải quyết các vụ việc yêu cầu bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ và các nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước khác trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án; phối hợp triển khai, đánh giá kết quả thực hiện việc thống nhất giải pháp về thực hiện công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án; đánh giá kết quả 10 năm thực hiện phối hợp công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án.
- Phối hợp với Sở Tư pháp, các tổ chức thực hiện tư vấn, trợ giúp pháp lý trong việc hướng dẫn cho người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường tại địa phương.
b) Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- Tiếp tục phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự theo dõi việc giải quyết bồi thường nhằm giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài được giải quyết theo Luật TNBTCNN năm 2009, rà soát, nắm bắt thông tin, lập danh mục các vụ việc yêu cầu bồi thường và được thụ lý giải quyết yêu cầu bồi thường theo Luật TNBTCNN năm 2017.
- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Quyết định số 3056/BTP - BTNN ngày 19/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước giữa các đơn vị thuộc Bộ và các nhiệm vụ khác có liên quan theo phân cấp của Bộ Tư pháp.
- Phối hợp với Vụ Pháp luật quốc tế thực hiện công tác nhân quyền thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp.
- Phối hợp với Tạp chí Dân chủ pháp luật xây dựng ấn phẩm chuyên đề 32 trang về công tác bồi thường nhà nước, hướng tới kỷ niệm 10 năm thành lập Cục Bồi thường nhà nước.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin theo Luật tiếp cận thông tin; công tác thông tin, truyền thông; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định và phân cấp của Bộ.
2.13. Khảo sát về việc thực hiện các quy định của Luật TNBTCNN năm 2017, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3.1. Công tác tổ chức, cán bộ
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan về việc củng cố, kiện toàn tổ chức các đơn vị thuộc bộ theo Kế hoạch thực hiện Nghị định số 101/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ.
b) Rà soát, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ giải quyết bồi thường cho đội ngũ công chức trẻ; sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thực hiện công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường; rà soát, kiện toàn, sắp xếp vị trí việc làm và đội ngũ lãnh đạo cấp phòng đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước.
c) Thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình, kế hoạch, đề án của Bộ Tư pháp đã ban hành và chỉ đạo thực hiện (Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công tác bình đẳng giới, quản lý nhà nước về công tác thanh niên...).
3.2. Tổ chức kỷ niệm 10 năm thành lập Cục Bồi thường nhà nước (23/5/2011 -23/5/2021).
3.3. Tiếp tục thực hiện rà soát, nghiên cứu phục vụ công tác đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính.
3.4. Tiếp tục thực hiện việc ứng dụng phần mềm Hệ thống văn bản và điều hành, chữ ký số của Bộ; theo dõi, cập nhật nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp theo quy định tại Quyết định số 247/QĐ-BTP ngày 02/10/2019; chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2015.
3.5. Duy trì hoạt động thường xuyên của Trang thông tin điện tử về Bồi thường nhà nước.
3.6. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của của Bộ Tư pháp và của Cục Bồi thường nhà nước; rà soát, đánh giá, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài Bộ đã có đóng góp trong lĩnh vực bồi thường nhà nước nhân dịp kỷ niệm 10 năm thành lập Cục Bồi thường nhà nước.
3.7. Thực hiện chế độ tài chính, kế toán và quản lý tài sản công theo quy định hiện hành.
3.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ giao.
1. Cục Bồi thường nhà nước chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác; tăng cường sự phối hợp với các đơn vị chuyên môn của TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành và địa phương trong quá trình triển khai các hoạt động được giao; thường xuyên theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch công tác, có đánh giá tình hình thực hiện; Lãnh đạo Cục Bồi thường nhà nước chủ động nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Bồi thường nhà nước trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Căn cứ Kế hoạch này, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc Cục xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
4. Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước, kịp thời tham mưu, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp để chỉ đạo, giải quyết.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Bồi thường nhà nước)./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 195/QĐ-BTP ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Tiến độ thực hiện | Sản phẩm chính | Nguồn kinh phí đảm bảo | Ghi chú |
1 | Hoàn thiện thể chế về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | ||||||
- | Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Cục Kiểm tra văn bản QPPL và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm 2021 | Kết quả rà soát | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
2 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | ||||||
2.1 | Xây dựng cẩm nang giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Từ tháng 2/2021 đến tháng 11/2021 | Sách | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
2.2 | Xây dựng cuốn sách tham khảo “Pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước” | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Từ tháng 2/2021 đến tháng 11/2021 | Sách | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
2.3 | Phối hợp với cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về các hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường và các quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên các phương tiện thông tin truyền thông | Cục Bồi thường nhà nước | Các cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình, và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
3 | Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng đối với các vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm tham gia giải quyết của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản quy định chi tiết theo thẩm quyền | Cục Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo yêu cầu vụ việc | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
4 | Tổ chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; giải quyết bồi thường và kỹ năng, nghiệp vụ về hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án cho đội ngũ công chức của Sở Tư pháp và một số Sở, ngành chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện, Phòng Tư pháp | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Từ tháng 3/2021 đến tháng 10/2021 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Thực hiện theo Kế hoạch điều phối chung do Văn phòng Bộ/ xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định |
5 | Tổ chức Hội nghị đánh giá công tác quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án của Bộ Tư pháp sau 10 năm thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Từ tháng 3/2021 đến tháng 10/2021 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Thực hiện theo Kế hoạch điều phối chung do Văn phòng Bộ xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định |
6 | Theo dõi thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
7 | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
8 | Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | ||||||
8.1 | Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Các văn bản, công văn hướng dẫn | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
8.2 | Giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo; các văn bản giải đáp | Kinh phí giao tự chủ tải chính |
|
9 | Hướng dẫn, hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường | ||||||
9.1 | Thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và Thông tư số 09/2019/TT-BTP quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo kết quả; các văn bản, công văn hỗ trợ | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
9.2 | Hướng dẫn nghiệp vụ cho các Sở Tư pháp trong tham mưu, thực hiện công tác hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường tại địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo kết quả; các văn bản, công văn hướng dẫn | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
10 | Kiểm tra công tác bồi thường nhà nước phục vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước | ||||||
10.1 | Kiểm tra liên ngành công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương có phát sinh yêu cầu bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật TNBTCNN năm 2017 | Cục Bồi thường nhà nước | Một số bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Từ tháng 3/202 đến tháng 11/2021 | Báo cáo; Thông báo kết luận kiểm tra | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Thực hiện theo Kế hoạch điều phối chung do Văn phòng Bộ xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định hoặc trên cơ sở thống nhất giữa BTP và các cơ quan, bộ, ngành |
10.2 | Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Từ tháng 3/2021 đến tháng 11/2021 | Báo cáo; Thông báo kết luận kiểm tra | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | |
10.3 | Kiểm tra đột xuất công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án tại một số Bộ, ngành, địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Từ tháng 3/2021 đến tháng 11/2021 | Báo cáo; Thông báo kết luận kiểm tra | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Trên cơ sở theo dõi, nắm bắt thông tin về tình hình thực hiện công tác bồi thường nhà nước, giải quyết bồi thường tại các bộ, ngành, địa phương, Cục sẽ tham mưu, đề xuất địa bàn kiểm tra đột xuất |
11 | Tham gia đoàn thanh tra công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của Thanh tra Bộ | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
12 | Phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước | ||||||
12.1 | Phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành, địa phương | ||||||
a) | Phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu về công tác bồi thường nhà nước; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật theo yêu cầu | Cục Bồi thường nhà nước | Đơn vi chuyên môn thuộc TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì | Báo cáo | Kinh phí của cơ quan chủ trì |
|
b) | Phối hợp liên ngành thực hiện công tác bồi thường nhà nước (công tác kiểm tra liên ngành; hướng dẫn nghiệp vụ, rà soát, lập danh sách các vụ việc có yêu cầu bồi thường, giải quyết bồi thường, phân loại và thống nhất giải pháp để hướng dẫn giải quyết các vụ việc yêu cầu bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ và các nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước khác trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án; phối hợp triển khai, đánh giá kết quả thực hiện việc thống nhất giải pháp về thực hiện công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án; đánh giá kết quả 10 năm thực hiện phối hợp công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án | Cục Bồi thường nhà nước | Đơn vị chuyên môn thuộc các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Từ tháng 3/2021 đến tháng 11/2021 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | Dự kiến tổ chức: - Hội nghị triển khai hoạt động phối hợp liên ngành thực hiện công tác BTNN theo từng lĩnh vực - Hội nghị sơ kết 06 tháng đến năm 2021 trong từng lĩnh vực. - Hội nghị tổng kết công tác BTNN năm 2021 trong từng lĩnh vực. - Một số hội nghị bàn về giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác BTNN; đánh giá kết quả 10 năm thực hiện phối hợp công tác bồi thường nhà nước |
c) | Phối hợp với Sở Tư pháp, các tổ chức thực hiện tư vấn, trợ giúp pháp lý trong việc hướng dẫn cho người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường tại địa phương | Cục Bồi thường nhà nước | Sở Tư pháp, các tổ chức thực hiện tư vấn, trợ giúp pháp lý và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ lài chính |
|
12.2 | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | ||||||
a) | Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự theo dõi việc giải quyết bồi thường nhằm giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài được giải quyết theo Luật TNBTCNN năm 2009, rà soát, nắm bắt thông tin, lập danh mục các vụ việc yêu cầu bồi thường và được thụ lý giải quyết yêu cầu bồi thường theo Luật TNBTCNN năm 2017 | Cục Bồi thường nhà nước | Tổng Cục THADS và các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo; danh sách các vụ việc | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
b) | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Quyết định số 3056/BTP - BTNN ngày 19/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước giữa các đơn vị thuộc Bộ và các nhiệm vụ khác có liên quan theo phân cấp của Bộ Tư pháp | Cục Bồi thường nhà nước | Thanh tra Bộ, Tổng Cục THADS và các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
c) | Phối hợp với Vụ Pháp luật Quốc tế thực hiện công tác nhân quyền thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Pháp luật Quốc tế | Cả năm 2021 | Báo cáo; văn bản cung cấp thông tin theo yêu cầu | Kinh phí của Vụ Pháp luật Quốc tế |
|
d) | Xây dựng một số ấn phẩm về công tác bồi thường nhà nước: Sách Bình luận khoa học Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017; Bộ tình huống nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Nhà xuất bản Tư pháp và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của Nhà Xuất bản Tư pháp | Sách | Kinh phí của Nhà xuất bản Tư pháp |
|
d) | Phối hợp với Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin theo Luật tiếp cận thông tin: công tác thông tin, truyền thông; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định và phân cấp của Bộ | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo; văn bản cung cấp thông tin theo yêu cầu của VP Bộ | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
13 | Khảo sát về việc thực hiện các quy định của Luật TNBTCNN năm 2017, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện | Cục Bồi thường nhà nước | Đơn vị chuyên môn thuộc các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Từ tháng 3/2021 đến tháng 10/2021 | Báo cáo kết quả khảo sát | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
1 | Công tác tổ chức, cán bộ | ||||||
1.1 | Củng cố, kiện toàn tổ chức các đơn vị thuộc bộ theo Kế hoạch thực hiện NĐ số 101/2020/NĐ- CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
1.2 | Rà soát, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường, giải quyết bồi thường cho đội ngũ công chức trẻ; sắp xếp, bố trí, đào tạo đội ngũ viên chức nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường; rà soát, kiện toàn, sắp xếp vị trí việc làm và đội ngũ lãnh đạo cấp phòng đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
1.3 | Thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình, kế hoạch, đề án của Bộ Tư pháp đã ban hành và chỉ đạo thực hiện trong giai đoạn 2016-2021 (Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công tác bình đẳng giới, quản lý nhà nước về công tác thanh niên...) | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
2 | Tổ chức kỷ niệm 10 năm thành lập Cục Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 5/2021 | Báo cáo kết quả thực hiện | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
3 | Tiếp tục thực hiện rà soát, nghiên cứu phục vụ công tác đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Báo cáo; quyết định công bố TTHS (nếu có) | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
4 | Thực hiện việc ứng dụng phần mềm Hệ thống văn bản và điều hành, chữ ký số của Bộ; theo dõi, cập nhật nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp theo quy định tại Quyết định số 247/QĐ-BTP ngày 02/10/2019; chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2015 | Cục Bồi thường nhà nước | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của chung của Bộ | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
5 | Duy trì hoạt động thường xuyên của Trang thông tin điện tử về Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
6 | Công tác thi đua khen thưởng | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
6.1 | Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Bộ Tư pháp và Cục Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
6.2 | Rà soát, đánh giá, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài Bộ đã có đóng góp trong lĩnh vực bồi thường nhà nước nhân dịp kỷ niệm 10 năm thành lập Cục Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Vụ TĐ-KT và đơn vị chuyên môn thuộc một số bộ, ngành, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 5/2021 | Quyết định khen thưởng | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
7 | Thực hiện chế độ tài chính, kế toán; quản lý tài sản công theo quy định hiện hành | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
8 | Sơ kết, tổng kết và báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2021, xây dựng kế hoạch công tác năm 2022 | ||||||
8.1 | Xây dựng Báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2021 trình Chính phủ theo quy định của Luật TNBTCNN (phục vụ kỳ họp Quốc hội khi có yêu cầu) | Cục Bồi thường nhà nước | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | - BC Chính phủ: tháng 12/2021 - BC phục vụ kỳ họp Quốc hội: theo yêu cầu | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
|
8.2 | Sơ kết, tổng kết công tác năm 2021 công tác bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 6/2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
8.3 | Xây dựng KH công tác năm 2022 của Cục Bồi thường nhà nước | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 12/2021 | QĐ ban hành KH | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ giao. | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2021 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
|
- 1Quyết định 103/QĐ-UBDT về Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Địa phương II do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 173/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Báo Pháp luật Việt Nam do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 176/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 191/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 212/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 844/QĐ-BTP Kế hoạch kiểm tra liên ngành về công tác bồi thường nhà nước năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Công văn 3588/BTP-BTNN phối hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường nhà nước năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 2007/BTP-BTNN phối hợp xây dựng báo cáo thực hiện Nghị Quyết 134/2020/QH14 về công tác bồi thường nhà nước năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 132/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Viện Khoa học pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 1983/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 1222/QĐ-BTP năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành
- 1Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
- 2Luật tiếp cận thông tin 2016
- 3Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 4Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Quyết định 638/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 09/2019/TT-BTP quy định về biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 8Quyết định 71/QĐ-BTP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 103/QĐ-UBDT về Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Địa phương II do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 173/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Báo Pháp luật Việt Nam do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 176/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 191/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 212/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 844/QĐ-BTP Kế hoạch kiểm tra liên ngành về công tác bồi thường nhà nước năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 15Công văn 3588/BTP-BTNN phối hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường nhà nước năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 16Công văn 2007/BTP-BTNN phối hợp xây dựng báo cáo thực hiện Nghị Quyết 134/2020/QH14 về công tác bồi thường nhà nước năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 17Quyết định 132/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Viện Khoa học pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18Quyết định 1983/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19Quyết định 1222/QĐ-BTP năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành
Quyết định 195/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 195/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra