- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 8Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 9Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 10Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 8Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 9Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 10Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 8Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 9Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 10Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1949/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 10 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 574/TTr-SNV ngày 15/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung, tiêu chí, thẩm quyền, thời gian và trình tự đánh giá các nội dung về thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) có thực hiện nhiệm vụ trong số 07 nội dung về CCHC được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định này.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước.
b) Xây dựng Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC (sau đây gọi chung là Bộ Chỉ số CCHC) của các cơ quan, đơn vị giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác CCHC; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp và cách thức điều hành kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò, làm căn cứ đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về thực hiện công tác CCHC.
d) Thông qua xác định Chỉ số CCHC giúp các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác CCHC cho phù hợp với tình hình chung của cả nước, của tỉnh; chủ động đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình, từ đó có giải pháp khắc phục được những hạn chế, đồng thời so sánh, học tập các cơ quan, đơn vị khác.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Chỉ số CCHC đảm bảo đầy đủ nội dung theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ và các lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch CCHC hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các cơ quan, đơn vị.
d) Tăng cường sự tham gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
đ) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã.
Chương II
NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 4. Nội dung và thang điểm đánh giá
1. Bộ Chỉ số CCHC
Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể của từng cấp kèm theo Quyết định này gồm:
a) Bộ Chỉ số CCHC của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan cấp tỉnh): theo Phụ lục I đính kèm.
b) Bộ Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: theo Phụ lục II đính kèm.
c) Bộ Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: theo Phụ lục III đính kèm.
2. Nội dung Bộ Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị bao gồm 03 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC, trong đó gồm 07 nội dung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
- Cải cách thủ tục hành chính (TTHC);
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
- Cải cách chế độ công vụ;
- Cải cách tài chính công;
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
b) Đánh giá Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
c) Điểm thưởng, điểm trừ.
3. Thang điểm đánh giá: Thang điểm đánh giá tối đa được tính là 100 điểm. Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại các bảng Phụ lục Bộ Chỉ số CCHC kèm theo Quyết định này. Đối với các cơ quan, đơn vị do đặc thù không thực hiện đủ các nội dung, tiêu chí đánh giá nêu trên thì thang điểm đánh giá tối đa được tính tương ứng theo tổng số điểm của các nội dung, tiêu chí được đánh giá và được quy đổi về thang điểm 100.
Điều 5. Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá: Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC tương ứng. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá: Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
3. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: Các tiêu chí đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Tài liệu kiểm chứng” của các phụ lục của Bộ Chỉ số CCHC. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các cá nhân hiện đang cư trú (có hộ khẩu thường trú) tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian thực hiện khảo sát ý kiến.
4. Phương pháp tính toán và xác định Chỉ số CCHC:
a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị đạt được = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần + điểm điều tra xã hội học + tổng điểm thưởng - tổng điểm trừ.
b) Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm đánh giá tối đa.
c) Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí đó.
Chương III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 6. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số CCHC
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ Chỉ số CCHC
a) Hằng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ Chỉ số đánh giá kết quả CCHC tương ứng ban hành tại Quyết định này, theo thông báo của Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình để tự đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung tự đánh giá, chấm điểm, thì đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách đánh giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
b) Các cơ quan, đơn vị xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá
a) Thành lập Tổ thẩm định: Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thành lập gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan khác (gọi là Tổ thẩm định cấp tỉnh).
b) Căn cứ để thẩm định gồm: Báo cáo tự đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị; hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC; thông tin, số liệu có liên quan do cơ quan thẩm định quản lý hoặc thu thập.
3. Thực hiện điều tra xã hội học:
a) Số nhóm tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học bao gồm đo lường nhận định, đánh giá nhu cầu, mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong việc ban hành, tổ chức thực các chính sách, cung ứng dịch vụ công. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra xã hội học để đánh giá cho các cơ quan, đơn vị.
b) Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của cá nhân hiện đang cư trú (có hộ khẩu thường trú) tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian thực hiện khảo sát ý kiến (số lượng, đối tượng điều tra được chọn theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
c) Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được xác định qua phương án tính điểm trên cơ sở bộ câu hỏi của năm đánh giá. Sở Nội vụ chủ trì xây dựng, phê duyệt phương án tính điểm và mẫu phiếu hỏi phù hợp, đảm bảo đầy đủ nội dung đánh giá theo từng năm.
4. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC: Sở Nội vụ chủ trì, tổng hợp kết quả thẩm định xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
5. Xếp hạng kết quả Chỉ số CCHC hằng năm: Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra xã hội học) được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp (trong trường hợp có từ hai đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì đơn vị có số điểm của các tiêu chí, tiêu chí thành phần về “sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình; tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập và xử lý trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành” cao hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn) và được xếp hạng như sau:
a) Nhóm đạt điểm Xuất sắc: Đạt tỷ lệ từ 90% trở lên của tổng điểm tối đa được đánh giá và nếu có tỷ lệ điểm giảm so với năm trước liền kề năm đánh giá hoặc có nội dung đánh giá được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định này đạt dưới mức điểm 70%, thì đơn vị đạt nhóm điểm Tốt.
b) Nhóm đạt điểm Tốt: Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90% của tổng điểm tối đa được đánh giá và nếu có nội dung đánh giá được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định này đạt dưới mức điểm 70%, thì đơn vị đạt nhóm điểm Khá.
c) Nhóm đạt điểm Khá: Đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80% của tổng điểm tối đa được đánh giá.
d) Nhóm đạt điểm Trung bình: Đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 70% của tổng điểm tối đa được đánh giá.
đ) Nhóm đạt điểm Yếu: Đạt tỷ lệ dưới 60% của tổng điểm tối đa được đánh giá.
6. Thẩm quyền công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC
a) Chỉ số CCHC của các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hằng năm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
b) Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hằng năm do Giám đốc Sở Nội vụ công bố.
Điều 7. Thời gian chốt số liệu và thời gian thực hiện
1. Thời gian chốt số liệu thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị: Thời gian chốt số liệu đánh giá đối với các cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được tính từ ngày 01/10 của năm trước liền kề đến hết ngày 30/9 của năm đánh giá.
2. Thời gian thực hiện:
a) Trước ngày 30/9 của năm đánh giá, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức, tổng hợp kết quả điều tra xã hội học, lấy ý kiến của các đối tượng để đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
b) Các cơ quan, đơn vị hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC và gửi kết quả về Sở Nội vụ trước ngày 10/10 của năm đánh giá.
c) Trước ngày 01/11 của năm đánh giá, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. Sở Nội vụ công bố kết quả Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 9. Giải pháp thực hiện
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các cơ quan, đơn vị đối với việc xác định Chỉ số CCHC:
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hằng năm.
b) Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức thực hiện CCHC, triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hằng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong quy định của Bộ Chỉ số CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC:
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hằng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,…) nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC:
a) Tiếp tục ứng dụng phần mềm chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính các cấp. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị.
b) Bố trí đủ nguồn kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hằng năm.
Điều 10. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị; thực hiện tự đánh giá, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện CCHC đầy đủ, chính xác theo thời gian quy định; thực hiện nhiệm vụ phối hợp khác với Sở Nội vụ khi có yêu cầu.
2. Chỉ đạo bộ phận tham mưu thường xuyên cập nhật, đăng tải tài liệu kiểm chứng tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần lên phần mềm chấm điểm ngay sau khi văn bản được ban hành và phần mềm được mở.
3. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá theo Bộ Chỉ số CCHC tương ứng ban hành theo Quy định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, xây dựng nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng cho Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với điều kiện tình hình của địa phương.
Theo dõi, đốc thúc, báo cáo tiến độ của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện theo Bộ Chỉ số CCHC về Sở Nội vụ cùng với thời điểm báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
4. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng CCHC, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
5. Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy định này, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thành lập, phân công nhiệm vụ Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các cơ quan, đơn vị.
b) Trực tiếp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; nội dung thực hiện xây dựng danh mục hồ sơ, tài liệu và giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử hằng năm.
c) Thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
d) Lập dự toán kinh phí phục vụ xác định Chỉ số CCHC hằng năm gửi Sở Tài chính.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, phê duyệt phiếu điều tra và phương pháp đo lường, xác định cơ cấu tính điểm của Bộ câu hỏi trong phiếu điều tra, tổ chức, tổng hợp kết quả điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
e) Quản lý, vận hành phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC các cấp đảm bảo thông suốt, dễ sử dụng.
g) Công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp xã trên địa bàn tỉnh hằng năm và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả thẩm định Chỉ số CCHC của các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
h) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích trong việc nâng cao Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị hằng năm.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực cải cách TTHC, tiêu chí thành phần thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính (tại Phụ lục I, tiêu chí thành phần 7.2.5; tại Phụ lục II, tiêu chí thành phần 7.2.7; tại Phụ lục III, tiêu chí 7.6); thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
7. Sở Tư pháp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
8. Sở Tài chính thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực cải cách tài chính công; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch, hướng dẫn Sở Nội vụ thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
9. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về nội dung thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
11. Kho bạc nhà nước Hưng Yên phối hợp, cung cấp số liệu liên quan đến thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm của các cơ quan, đơn vị để làm căn cứ đánh giá cho Tổ thẩm định cấp tỉnh.
12. Các cơ quan, đơn vị phối hợp thẩm định các nội dung liên quan khi có đề nghị của Sở Nội vụ./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC | 74.00 |
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 11.00 |
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC | 1.00 |
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.50 |
| Kế hoạch |
| Có đầy đủ nhiệm vụ theo kế hoạch của tỉnh, thực hiện phân công trách nhiệm, đảm bảo sản phẩm, thời gian hoàn thành cụ thể; thời gian ban hành: chậm nhất 15 ngày làm việc sau thời gian ban hành kế hoạch CCHC trong năm đó của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| Không đạt một trong các yêu cầu trên: 0 |
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 0.50 |
| Bảng thống kê nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch CCHC năm; báo cáo CCHC năm |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.2 | Công tác kiểm tra CCHC | 1.00 |
|
|
1.2.1 | Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trực tiếp CCHC trong năm đánh giá | 0.25 |
| Kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra |
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 0.25 |
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.15 |
|
|
|
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
1.2.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0.50 |
| Báo cáo kết quả sau kiểm tra; văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra |
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [((Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý) ×0.50)/(100%)] |
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
1.2.3 | Báo cáo kết quả khắc phục những tồn tại hạn chế sau kiểm tra | 0.25 |
| Báo cáo kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra |
| Có báo cáo đúng thời gian quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không có hoặc gửi báo cáo quá thời gian quy định: 0 |
|
|
|
1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1.50 |
|
|
1.3.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0.25 |
|
|
| Có ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch CCHC năm, đảm bảo rõ nội dung phân công nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 0.25 |
|
| Kế hoạch |
| Không có kế hoạch hoặc nội dung không đảm bảo: 0 |
|
|
|
1.3.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 0.75 |
| Báo cáo CCHC năm; tài liệu kiểm chứng khác (giấy mời cuộc họp, đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi, hình ảnh...) |
| Tuyên truyền nội dung CCHC đầy đủ các hình thức gồm: Trang thông tin điện tử; Hội nghị, cuộc họp chuyên đề về CCHC: 0.5 |
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua một trong các hình thức sau: Tổ chức cuộc thi; cuộc tọa đàm; tờ rơi, pano… tuyên truyền về CCHC: 0.25 |
|
|
|
1.3.3 | Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh tổ chức theo đúng thành phần triệu tập | 0.50 |
| Văn bản triệu tập học viên; qua theo dõi của Sở Nội vụ |
| Tham gia đầy đủ theo thành phần: 0.5 |
|
|
|
| Tham gia không đúng thành phần: 0 |
|
|
|
1.4 | Có sáng kiến về nội dung CCHC được cấp cơ sở công nhận | 1.00 |
| Quyết định công nhận của cấp có thẩm quyền; văn bản xác nhận sáng kiến đã được áp dụng vào thực tế của cấp có thẩm quyền; báo cáo kết quả áp dụng sáng kiến vào thực tế |
| Có từ 02 sáng kiến trở lên: 1 |
|
|
|
| Có 01 sáng kiến: 0.5 |
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
1.5 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan | 6.00 |
|
|
1.5.1 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1.00 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.00 + (c/a)*0.50. Trong đó: - a là tổng số nhiệm vụ được giao. - b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ. - c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ. |
|
|
|
1.5.2 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao phân cấp cho các sở, ban, ngành qua theo dõi, phối hợp với các sở, ban, ngành chủ trì | 1.00 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá |
| Thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.00)/(100%)] |
|
|
|
| Thực hiện dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành: 0 |
|
|
|
1.5.3 | Thực hiện nhiệm vụ phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh | 2.00 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá |
| 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×2.00)/(100%)] |
|
|
|
| 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.50)/(100%)] |
|
|
|
| Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - dưới 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.00)/(100%)] |
|
|
|
| Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×0.75)/(100%)] |
|
|
|
| Thực hiện dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp: 0 |
|
|
|
1.5.4 | Thực hiện công tác CCHC gắn với Chỉ số CCHC hằng năm của tỉnh do Bộ Nội vụ công bố | 1.00 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá |
| Đơn vị không có những tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh của năm trước năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| Đơn vị có những tồn tại hạn, chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh của năm trước năm đánh giá: 0 |
|
|
|
1.5.5 | Tham mưu UBND tỉnh nâng cao công tác CCHC của tỉnh (thực hiện đánh giá đối với những đơn vị được UBND tỉnh giao tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ Chỉ số CCHC do Bộ Nội vụ quy định) | 1.00 |
|
|
| Có văn bản chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ theo ngành quản lý về những nội dung CCHC được UBND giao đánh giá hàng năm: 0.5 |
|
| Kế hoạch; Công văn đôn đốc, triển khai… |
| Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh trong năm trước liền kề năm đánh giá có tổng các nội dung tham mưu đánh giá Chỉ số CCHC của tỉnh tăng điểm so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
| Văn bản phân công đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh và kết quả Chỉ số CCHC trong năm trước liền kề năm đánh giá của tỉnh |
1.6 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ đảm bảo đúng quy định về thời gian và nội dung | 0.50 |
| Báo cáo CCHC |
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0.5 |
|
|
|
| Có 01 báo cáo trở lên chậm thời gian hoặc nội dung không đảm bảo theo quy định: 0.25 |
|
|
|
| Thiếu 01 báo cáo trở lên theo quy định: 0 |
|
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) | 10.00 |
|
|
2.1 | Thực hiện xây dựng VBQPPL có nội dung đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đúng trình tự, thủ tục và ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo phù hợp với quy định của pháp luật | 2.00 |
| Hồ sơ xây dựng văn bản: Dự thảo văn bản; Báo cáo thẩm định |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số văn bản tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình) x 2/(100%)] |
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2.50 |
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch TDTHPL | 0.50 |
| Kế hoạch |
| Có ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0.25 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
2.2.2 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1.50 |
| Báo cáo kết quả TDTHPL của đơn vị |
| Có thực hiện thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
2.2.3 | Xử lý kết quả theo TDTHPL | 0.50 |
| Báo cáo kết quả TDTHPL của đơn vị; các văn bản xử lý kết quả TDTHPL |
| Thực hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
2.3 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 5.50 |
|
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1.00 |
| Kế hoạch |
| Có ban hành kế hoạch của cơ quan đáp ứng yêu cầu về xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo kế hoạch của UBND tỉnh: 1 |
|
|
|
| Có ban hành nhưng nội dung chưa đảm bảo quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.3.2 | Kiểm tra VBQPPL | 1.50 |
| Phiếu kiểm tra theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản thực hiện tự kiểm tra thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách có phiếu kiểm tra theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) x 1.5/(100%) |
|
|
|
2.3.3 | Chất lượng tự kiểm tra văn bản | 0.50 |
| Sở Tư pháp đánh giá qua công tác theo dõi, quản lý về công tác xây dựng, kiểm tra văn bản |
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kết luận không có văn bản nào trái về nội dung hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày: 0.5 |
|
|
|
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kết luận từ 01 văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra: 0 |
|
|
|
2.3.4 | Thực hiện rà soát VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực ngành quản lý (Có phiếu rà soát theo Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) | 0.50 |
| Phiếu rà soát theo Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP |
| Từ 70% - dưới 100% văn bản được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản tham mưu x 0.5)/100] |
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
2.3.5 | Thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 và hàng năm đúng tiến độ, chất lượng đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp | 1.50 |
| Các Kế hoạch, Báo cáo, Công văn triển khai thực hiện |
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% văn bản được xử lý thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản được xử lý x 1.5)/100] |
|
|
|
| Dưới 70% văn bản được xử lý: 0 |
|
|
|
2.3.6 | Thực hiện kiến nghị trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản | 0.50 |
| Công văn, Kế hoạch, Báo cáo triển khai thực hiện đúng hạn |
| Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận đảm bảo đúng hạn, xây dựng báo cáo đúng thời hạn: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận nhưng bị quá hạn, nộp báo cáo chậm quá thời hạn: 0.25 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Không triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận, không xây dựng báo cáo: 0 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 14.50 |
|
|
3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC hằng năm | 0.50 |
| Kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế hoạch kiểm soát TTHC năm của UBND tỉnh); |
| Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị bảo đảm về thời hạn, nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị không bảo đảm về thời hạn hoặc về nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC | 1.00 |
|
|
3.2.1 | Thực hiện đăng ký nội dung rà soát, đánh giá TTHC theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh, phục vụ việc xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh | 0.50 |
| Văn bản đăng ký nội dung rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn được đề nghị tại Công văn triển khai của Văn phòng UBND tỉnh). Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh. |
| Có đăng ký TTHC và được phê duyệt trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| Có đăng ký TTHC nhưng không được phê duyệt trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh: 0.25 |
|
|
|
| Không đăng ký TTHC hoặc đăng ký muộn thời hạn: 0 |
|
|
|
3.2.2 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch của UBND tỉnh giao | 0.50 |
| Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh); các văn bản triển khai khác (nếu có); Kết quả rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh đánh giá chất lượng trong thời hạn được giao tại Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh); Kết quả rà soát, đánh giá TTHC đã được hoàn thiện lại (nếu có); Tờ trình thông qua phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) (thực hiện theo đề nghị và trong thời hạn nêu tại Công văn của Văn phòng UBND tỉnh về việc đánh giá chất lượng kết quả rà soát TTHC gửi đơn vị); Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có). |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.5 (Đối với những đơn vị không được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thì điểm được đánh giá tối đa) |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.3 | Tham mưu công bố TTHC/danh mục TTHC; quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước | 4.50 |
|
|
3.3.1 | Tham mưu công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước | 3.00 |
| Tờ trình của đơn vị về việc công bố TTHC/Danh mục TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP; Các Quyết định công bố TTHC/Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. Lưu ý: Thời hạn trình công bố của các cơ quan thực hiện theo đúng quy định tại mục 1 Công văn số 1030/UBND-PVHCC&KSTT ngày 19/4/2024 của UBND tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh các nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC.Trong trường hợp đơn vị phát hiện Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng được đăng tải chậm, muộn trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia làm ảnh hưởng đến tiến độ trình công bố của đơn vị, thì đơn vị cần nêu đầy đủ, rõ ràng nội dung này vào trong Báo cáo cải cách TTHC của ngay tháng đó (báo cáo thực hiện theo Công văn số 323/VPUB- PVHCC&KSTT ngày 07/9/2023 của Văn phòng UBND tỉnh), có gửi kèm theo đầy đủ bằng chứng chứng minh sự việc đó (ví dụ như chụp lại hình ảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia thể hiện rõ nội dung trên hoặc các tài liệu, bằng chứng khác có thể chứng minh), gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ xem xét. |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*3.00 + (c/a)*1.00. Trong đó: - a là tổng số Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ cần trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố để thực hiện trên địa bàn tỉnh (Quyết định công bố có TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của đơn vị- sau đây gọi tắt là Quyết định công bố của Bộ trưởng). - b là số Quyết định công bố của Bộ trưởng đã được trình công bố đúng thời hạn. - c là số Quyết định công bố của Bộ trưởng đã được trình công bố nhưng muộn so với thời hạn. |
|
|
|
3.3.2 | Tham mưu công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước | 1.50 |
| Tờ trình của đơn vị về việc công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Các Quyết định công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. (Thời hạn trình công bố của các cơ quan thực hiện theo đúng quy định tại mục 1 Công văn số 1030/UBND- PVHCC&KSTT ngày 19/4/2024 của UBND tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh các nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC). Lưu ý: Trong trường hợp Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh nhưng chỉ phải trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC để thực hiện trên địa bàn tỉnh mà không cần trình công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC thì đơn vị cần gửi Công văn về Văn phòng UBND tỉnh (thay cho Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ), trong đó nêu rõ lý do không cần trình quy trình nội bộ đối với từng TTHC (nêu rõ đối với từng TTHC, ví dụ như TTHC X đã có quy trình nội bộ được công bố tại Quyết định số... ngày.... của Chủ tịch UBND tỉnh và lần công bố TTHC này chỉ là sửa đổi, bổ sung một số bộ phận tạo thành của TTHC mà các bộ phận đó đều không làm ảnh hưởng (liên quan) đến quy trình nội bộ đã được công bố), gửi trong thời hạn như quy định về thời hạn đơn vị phải trình công bố quy trình nội bộ, để Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, theo dõi, đôn đốc, báo cáo UBND tỉnh và là căn cứ để thẩm định chấm điểm CCHC của đơn vị đối với tiêu chí thành phần này. Đơn vị chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung Công văn. |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.5 + (c/a)*0.50. Trong đó: - a là tổng số Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ cần trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố để thực hiện trên địa bàn tỉnh (Quyết định công bố có TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của đơn vị- sau đây gọi tắt là Quyết định công bố của Bộ trưởng). - b là số Quyết định công bố của Bộ trưởng đã được trình công bố quy trình nội bộ đúng thời hạn. - c là số Quyết định công bố của Bộ trưởng đã được trình công bố quy trình nội bộ nhưng muộn so với thời hạn. |
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 2.50 |
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong kỳ đánh giá được giải quyết đúng hạn và trước hạn | 1.00 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích xuất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (yêu cầu diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%) |
| Đạt tỷ lệ 100%: 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 99% đến dưới 100%: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 99%: 0 |
|
|
|
3.4.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0.50 |
| Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP |
| Đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.4.3 | Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công của đơn vị | 1.00 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, xuất số liệu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
| Đạt điểm xếp loại Xuất sắc: 1 |
|
|
|
| Đạt điểm xếp loại Tốt: 0.5 |
|
|
|
| Đạt điểm xếp loại dưới mức Tốt: 0 |
|
|
|
3.5 | Thực hiện nhiệm vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan theo quy định | 1.00 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| - Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: + a là tổng số (hồ sơ đã tiếp nhận + kết quả đã giải quyết). + b là số (hồ sơ + kết quả giải quyết) đã được số hóa. - Nếu tỷ lệ b/a < 80% thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
3.6 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1.50 |
|
|
3.6.1 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 0.75 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| - Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: + a là tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). + b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). - Nếu tỷ lệ b/a < 90% thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
3.6.2 | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến toàn trình | 0.75 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: - a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) - b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy) |
|
|
|
3.7 | Triển khai thanh toán trực tuyến | 1.50 |
|
|
3.7.1 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | 0.75 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: - a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí) - b là số TTHC có phát sinh thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí) |
|
|
|
3.7.2 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến | 0.75 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| - Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: + a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí). + b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí). - Nếu tỷ lệ b/a < 45% thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
3.8 | Thực hiện nhiệm vụ rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 | 1.00 |
| Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ, sản phẩm và thời hạn thực hiện, hoàn thành căn cứ theo Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 18/11/2022 và các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; văn bản hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh và văn bản đề nghị của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC. |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.9 | Thực hiện chế độ báo cáo về công tác kiểm soát TTHC theo quy định | 1.00 |
| Các BC về công tác kiểm soát TTHC định kỳ, chuyên đề hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Lưu ý: - BC phải được thực hiện trên Hệ thống thông tin Báo cáo của Văn phòng Chính phủ (đối với báo cáo theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP) hoặc gửi về UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (HTQLVB&ĐH); - Thời điểm báo cáo được xác định là thời điểm văn thư của đơn vị báo cáo phát hành văn bản trên HTQLVB&ĐH (không tính theo ngày ghi trong Báo cáo); - Đối với các báo cáo muộn quá thời hạn xây dựng báo cáo tổng hợp của tỉnh thì được coi như đơn vị không thực hiện báo cáo (không được tính là báo cáo muộn thời hạn). |
| - Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.00 + (c/a)*0.50. Trong đó: + a là tổng số báo cáo phải thực hiện. + b là số báo cáo đã thực hiện đúng thời hạn. + c là số báo cáo đã thực hiện nhưng muộn so với thời hạn. - Nếu b/a dưới 80% thì tiêu chí này chấm 0 điểm. |
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 10.00 |
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy | 3.00 |
|
|
4.1.1 | Thực hiện việc sắp xếp bộ máy, giảm đầu mối các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý theo lộ trình, kế hoạch của cấp có thẩm quyền | 2.00 |
| Báo cáo |
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1.00 |
| Báo cáo thống kê về số lượng lãnh đạo cấp phòng |
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 7.00 |
|
|
4.2.1 | Thực hiện giao biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp đến các phòng, ban, cơ quan chuyên môn thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo quy định (riêng đối với sự nghiệp giáo dục giao đến từng môn học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018) | 1.00 |
| Quyết định |
| Đảm bảo đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đảm bảo đúng quy định: 0 |
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về biên chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo quy định | 1.00 |
| Báo cáo, Quyết định |
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
4.2.3 | Tỷ lệ biên chế hành chính của năm đánh giá giảm so với năm 2021 (Đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế của UBND tỉnh) | 2.00 |
| Báo cáo, Quyết định |
| Đảm bảo lộ trình tinh giản biên chế: 2 |
|
|
|
| Dưới lộ trình tinh giản biên chế và phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (số biên chế đã tinh giản/số lượng phải thực hiện tinh giản theo lộ trình của UBND tỉnh)*2 |
|
|
|
4.2.4 | Tỷ lệ biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN của năm đánh giá giảm so với năm 2021 (Đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế của UBND tỉnh) | 2.00 |
| Báo cáo, Quyết định |
| Đảm bảo lộ trình tinh giản biên chế: 2 |
|
|
|
| Dưới lộ trình tinh giản biên chế và phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (số biên chế đã tinh giản/số lượng phải thực hiện tinh giản theo lộ trình của UBND tỉnh)*2 Ví dụ: - Trong đề án tinh giản biên chế của UBND tỉnh phải giảm: 36 biên chế hưởng lương NSNN. - Năm đánh giá giảm được: 09 biên chế. - Số điểm đạt được: (9/36)*2=0.5 điểm. |
|
|
|
4.2.5 | Thực hiện đề nghị với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để tuyển dụng đối với các vị trí công chức, viên chức còn thiếu theo biên chế được giao | 1.00 |
| Văn bản đề nghị |
| Có đề nghị: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đề nghị: 0 |
|
|
|
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 9.00 |
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm (VTVL) | 2.00 |
|
|
5.1.1 | Thực hiện rà soát, xây dựng bổ sung, điều chỉnh vị trí việc làm khi có hướng dẫn của bộ, ngành, trung ương hoặc khi có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức | 1.00 |
| Đề án (hoặc Đề án điều chỉnh) VTVL của cơ quan, đơn vị |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.1.2 | Việc bố trí công chức thuộc các phòng, ban, Chi cục theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.50 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính, danh sách bố trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.1.3 | Việc bố trí viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.50 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính, danh sách bố trí viên chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức, viên chức | 1.50 |
|
|
5.2.1 | Thực hiện tuyển dụng viên chức sự nghiệp sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền đảm bảo đúng quy định | 0.50 |
| Các thông báo tuyển dụng, người đủ điều kiện dự tuyển; văn bản phối hợp rà soát về nhu cầu tuyển dụng. Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng…). Trường hợp trong năm đơn vị đã tuyển dụng đủ vị trí thì kết quả được căn cứ vào kỳ tuyển dụng gần nhất năm đánh giá. biên bản của Ban Giám sát |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định hoặc chậm triển khai: 0 |
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện việc sử dụng, tập sự sau tuyển dụng công chức, viên chức | 0.50 |
| Các văn bản về chế độ tập sự |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2.3 | Thực hiện đúng quy định về việc bổ nhiệm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ, đảm bảo đúng theo yêu cầu vị trí việc làm, điều kiện, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp | 0.50 |
| Kết luận các cuộc Thanh tra, kiểm tra, ý kiến phòng chuyên môn Sở Nội vụ theo dõi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương | 0.50 |
| Các quyết định bổ nhiệm; Báo cáo |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.4 | Quản lý về tiền lương và chế độ chính sách đảm bảo đúng quy định | 0.50 |
| Kết luận các cuộc Thanh tra, kiểm tra, ý kiến phòng chuyên môn Sở Nội vụ theo dõi chế độ chính sách, tiền lương, Các công văn thỏa thuận lương |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.5 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng | 1.00 |
| Kế hoạch ban hành; Báo cáo thực hiện chuyển đổi vị trí công tác |
| Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện 100% Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đề ra: 0.5 |
|
|
|
5.6 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1.50 |
|
|
5.6.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.50 |
| Các văn bản triển khai, Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.6.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1.00 |
| Báo cáo CCHC năm hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm |
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ: 1 |
|
|
|
| Trong năm có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ: 0 |
|
|
|
5.7 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 1.50 |
|
|
5.7.1 | CBCCVC của cơ quan, đơn vị được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 01 tuần/năm | 0.50 |
| Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm; Báo cáo thống kê kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 1 tuần/năm) x 0.5/(100%) |
|
|
|
5.7.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về đào tạo bồi dưỡng CBCCVC | 0.50 |
| Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
| Có thực hiện báo cáo đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không báo cáo theo quy định: 0 |
|
|
|
5.7.3 | Cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đảm bảo đúng đối tượng, đủ số lượng, ý thức học tập và kỷ luật tốt trong quá trình tham gia học tập | 0.50 |
| Báo cáo kết quả tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; quan kết quả thống kê, đánh giá của Sở Nội vụ |
| Đảm bảo theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đảm bảo theo quy định: 0 |
|
|
|
5.8 | Thực hiện cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 0.50 |
| Báo cáo tình hình thực hiện; dữ liệu phần mềm |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ được nhập so với tổng số × 0.5)/(100%)] Lưu ý: Các hồ sơ không cập nhật dữ liệu thường xuyên, thiếu dữ liệu như quá trình lương, phụ cấp chức vụ,... sẽ không được tính |
|
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 10.00 |
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4.00 |
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước | 2.00 |
| Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hàng năm nêu rõ tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư theo Kế hoạch được giao năm và đối chiếu với công khai giải ngân của Kho bạc nhà nước |
| Thực hiện giải ngân theo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước của năm đánh giá, điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN ×2.00)/(100%)] |
|
|
|
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1.00 |
| Các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo về việc thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số kiến nghị được thực hiện) x 1.00/(100%) |
|
|
|
6.1.3 | Thực hiện quy định việc sử dụng kinh phí từ nguồn Ngân sách nhà nước | 1.00 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 3.50 |
|
|
6.2.1 | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 1.00 |
| Các văn bản ban hành |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0.50 |
| Quyết định ban hành quy chế của các cơ quan, đơn vị |
| 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
|
6.2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0.50 |
| Các văn bản ban hành |
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
6.2.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng Tài sản công | 1.00 |
| Các văn bản ban hành |
| Có kiểm tra: 1 |
|
|
|
| Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
6.2.5 | Tổ chức xây dựng, thực hiện, báo cáo Quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm chống lãng phí… | 0.50 |
| Các văn bản ban hành |
| Có tổ chức thực hiện: 0.5 |
|
|
|
| Không tổ chức thực hiện: 0 |
|
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan; đơn vị sự nghiệp (SNCL) | 2.50 |
| (Quyết định giao tự chủ; BC kết quả thực hiện tự chủ; các VB liên quan Quy chế chi tiêu nội bộ (bao gồm cả VB sửa đổi, bổ sung); KH, BC tình hình thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng phí; các BC, số liệu có liên quan ...) phù hợp thời gian kỳ đánh giá |
6.3.1 | Tổ chức thực hiện nâng mức tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập (đối với đơn vị không có đơn vị SNCL được tính điểm tối đa) | 1.00 |
| Các văn bản ban hành |
| Có tổ chức thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không tổ chức thực hiện 0 |
|
|
|
6.3.2 | Thực hiện quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các cơ quan, đơn vị SNCL | 0.50 |
| Các văn bản ban hành |
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
6.3.3 | Thực hiện tiết kiệm chi trong cơ quan, đơn vị | 1.00 |
| Các văn bản ban hành; chứng từ chi trả thu nhập tăng thêm của năm trước liền kề |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
7 | XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 9.50 |
|
|
7.1 | Ban hành kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng, các kế hoạch chuyên đề về chuyển đổi số theo yêu cầu của UBND tỉnh | 1.00 |
| Kế hoạch chuyển đổi số năm và các kế hoạch chuyên đề |
| Kế hoạch đảm bảo nội dung theo hướng dẫn và ban hành kịp thời; hoàn thành trên 90% nội dung kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Kế hoạch không đảm bảo nội dung theo hướng dẫn hoặc ban hành không kịp thời: 0 |
|
|
|
7.2 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) | 8.50 |
|
|
7.2.1 | Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và sử dụng chứng thư số cùng với chữ ký số của Lãnh đạo đơn vị | 1.50 |
| Thống kê số liệu phần mềm |
| Ký số trên phần mềm thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản đi được đơn vị dùng chứng thư số cùng ký số của lãnh đạo trên phần mềm x 1)/(100%)] |
|
|
|
| Cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên thì điểm đánh giá được cộng thêm: 0.5 |
|
|
|
7.2.2 | Thực hiện vận hành tốt đường truyền số liệu chuyên dùng, Hệ thống giám sát ATTT, phối hợp ứng cứu sự cố mạng | 1.00 |
| Báo cáo CNTT |
| Đảm bảo duy trì kết nối đường truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT, thực hiện đầy đủ các lệnh điều phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 1 |
|
|
|
| Đảm bảo duy trì kết nối đường truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT; không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0.5 |
|
|
|
| Không đảm bảo kết nối, không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0 |
|
|
|
7.2.3 | Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP | 1.50 |
| Theo dõi, đánh giá trực tiếp trên Cổng/Trang thông tin điện tử |
| Có đầy đủ chuyên mục theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| Cập nhật thường xuyên, kịp thời theo quy định thì điểm đánh giá được cộng thêm: 1 |
|
|
|
7.2.4 | Thực hiện đăng tải công khai các văn bản do đơn vị ban hành lên Trang thông tin điện tử của đơn vị (trừ văn bản mật) | 1.00 |
| Báo cáo thống kê; dữ liệu hệ thống phần mềm QLVBĐH; đường link công khai |
| 100% văn bản thuộc thẩm quyền ban hành được đăng tải: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% văn bản thuộc thẩm quyền ban hành được đăng tải: 0 |
|
|
|
7.2.5 | Triển khai thực hiện Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 0.50 |
| Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
7.2.6 | Thực hiện xây dựng danh mục hồ sơ, tài liệu và giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử hàng năm | 1.00 |
| Quyết định ban hành danh mục; biên bản giao nộp; dữ liệu là danh mục hồ sơ nguyên bản được triết xuất từ tài khoản của văn thư - lưu trữ cơ quan |
| Có thực hiện xây dựng danh mục hồ sơ tài liệu: 0.25 |
|
|
|
| Có thực hiện giao nộp 100% hồ sơ lưu trữ điện tử theo danh mục thì điểm đánh giá được cộng thêm: 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử ngoài danh mục: 0.25 |
|
|
|
7.2.7 | Tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập và xử lý trên phần mềm QLVBĐH | 2.00 |
| Đánh giá trên số lượng hồ sơ điện tử được lập trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
| Đảm bảo hoàn thành từ 90% trở lên chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 80% đến dưới 90% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 1.5 |
|
|
|
| Đảm bảo hoàn thành từ 70% đến dưới 80% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 1 |
|
|
|
| Đảm bảo hoàn thành từ 50% đến dưới 70% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 0.5 |
|
|
|
| Hoàn thành từ dưới 50% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 0 |
|
|
|
II | ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 22.00 |
| Xác định qua điều tra xã hội học |
III | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ | 4.00 |
|
|
1 | Điểm thưởng | 4.00 |
|
|
1.1 | Có từ 05 tin, bài/năm được biên soạn đăng tải những nội dung về công tác CCHC tại bảng tin hoặc trên Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
| Hình ảnh chụp nội dung niêm yết tại bảng tin cơ quan hoặc đường link đăng tải nội dung về hoạt động công tác CCHC |
1.2 | Có phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thông qua | 1.00 |
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC phạm vi chức năng quản lý nhà nước/thẩm quyền giải quyết của đơn vị |
1.3 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC | 1.00 |
| Kế hoạch tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai nội dung CCHC |
1.4 | Có sáng kiến, giải pháp nội dung về CCHC được Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận trong năm đánh giá | 1.00 |
| Quyết định của Hội đồng sáng kiến tỉnh |
2 | Điểm trừ | 3.00 |
|
|
2.1 | Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc | 1.00 |
|
|
2.2 | Không triển khai thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao bằng văn bản có nội dung về công tác CCHC hoặc thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện trong năm đánh giá (gọi chung là vi phạm) | 1.00 |
|
|
2.3 | Cơ quan, đơn vị được xếp hạng chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình trở xuống trong 02 năm liên tiếp liền kề năm đánh giá hoặc có Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt dưới 80% | 1.00 |
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100.00 |
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt | Lĩnh vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC | 74.00 |
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 10.50 |
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC | 2.00 |
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.50 |
| Kế hoạch |
| Có đầy đủ nhiệm vụ theo kế hoạch của tỉnh, thực hiện phân công trách nhiệm, đảm bảo sản phẩm, thời gian hoàn thành cụ thể; thời gian ban hành: chậm nhất 15 ngày làm việc sau thời gian ban hành kế hoạch CCHC trong năm đó của UBND tỉnh : 0.5 |
|
|
|
| Không đạt một trong các yêu cầu trên: 0 |
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 0.50 |
| Bảng thống kê nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch CCHC năm; báo cáo CCHC năm |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.1.3 | Đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã | 1.00 |
| Do Sở Nội vụ thẩm định |
| 100% số xã được đánh giá loại Khá trở lên, trong đó, có từ 10% số xã xếp loại Tốt trở lên: 1 |
|
|
|
| 100% số xã được đánh giá loại Khá trở lên, trong đó, có dưới 10% số xã xếp loại Tốt trở lên thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % số xã xếp loại Tốt trở lên x 1.00)/10] |
|
|
|
1.2 | Công tác kiểm tra CCHC | 1.00 |
|
|
1.2.1 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn được kiểm tra trực tiếp trong năm đánh giá | 0.25 |
| Kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra |
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 0.25 |
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.15 |
|
|
|
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
1.2.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0.50 |
| Báo cáo kết quả sau kiểm tra; văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra |
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
1.2.3 | Báo cáo kết quả khắc phục những tồn tại hạn chế sau kiểm tra | 0.25 |
| Báo cáo kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra |
| Có báo cáo đúng thời gian quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không có hoặc gửi báo cáo quá thời gian quy định: 0 |
|
|
|
1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1.25 |
|
|
1.3.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0.25 |
| Kế hoạch |
| Có ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch CCHC năm, đảm bảo rõ nội dung phân công nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 0.25 |
|
|
|
| Không có kế hoạch hoặc nội dung không đảm bảo: 0 |
|
|
|
1.3.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 0.50 |
| Báo cáo CCHC năm; tài liệu kiểm chứng khác (giấy mời cuộc họp, đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi, hình ảnh...) |
| Tuyên truyền nội dung CCHC đầy đủ các hình thức gồm: Trang thông tin điện tử; Hệ thống truyền thanh trên địa bàn; Hội nghị, cuộc họp chuyên đề về CCHC: 0.25 |
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua một trong các hình thức sau: Tổ chức cuộc thi; cuộc tọa đàm; tờ rơi, pano… tuyên truyền về CCHC: 0.25 |
|
|
|
1.3.3 | Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh tổ chức theo đúng thành phần triệu tập | 0.50 |
| Văn bản triệu tập học viên |
| Tham gia đầy đủ theo thành phần: 0.5 |
|
|
|
| Tham gia không đúng thành phần: 0 |
|
|
|
1.4 | Có sáng kiến về nội dung CCHC được cấp cơ sở công nhận | 1.00 |
| Quyết định công nhận của cấp có thẩm quyền; văn bản xác nhận sáng kiến đã được áp dụng vào thực tế của cấp có thẩm quyền; báo cáo kết quả áp dụng sáng kiến vào thực tế |
| Có từ 02 sáng kiến trở lên: 1 |
|
|
|
| Có 01 sáng kiến: 0.5 |
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
1.5 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan | 4.75 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá |
1.5.1 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1.00 |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.00 + (c/a)*0.50. Trong đó: - a là tổng số nhiệm vụ được giao. - b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ. - c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ. |
|
|
|
1.5.2 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao phân cấp cho huyện, xã qua theo dõi, phối hợp với các sở, ban, ngành chủ trì | 1.00 |
|
|
| Thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn × 1.00)/(100%)] |
|
|
|
| Thực hiện dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành: 0 |
|
|
|
1.5.3 | Thực hiện nhiệm vụ phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh | 2.00 |
|
|
| 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×2.00)/(100%)] |
|
|
|
| 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.50)/(100%)] |
|
|
|
| Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - dưới 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.00)/(100%)] |
|
|
|
| Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×0.75)/(100%)] |
|
|
|
| Thực hiện dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp: 0 |
|
|
|
1.5.4 | Thực hiện công tác CCHC gắn với Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh do Bộ Nội vụ công bố | 0.75 |
|
|
| Không có những tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh do Bộ Nội vụ đánh giá trong năm trước liền kề năm: 0.75 |
|
|
|
| Có những tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh do Bộ Nội vụ đánh giá trong năm trước liền kề năm đánh giá: 0 |
|
|
|
1.6 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0.50 |
| Báo cáo CCHC |
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0.5 |
|
|
|
| Có 01 báo cáo trở lên chậm thời gian hoặc nội dung không đảm bảo theo quy định: 0.25 |
|
|
|
| Thiếu 01 báo cáo trở lên theo quy định: 0 |
|
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) | 10.00 |
|
|
2.1 | Thực hiện xây dựng và ban hành VBQPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục, đúng thời hạn | 3.00 |
| Văn bản QPPL, báo cáo thẩm định, các ý kiến tham gia vào dự thảo, báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số văn bản được hành đúng thẩm quyền, quy trình) x 3/ (100%)] |
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2.50 |
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch TDTHPL | 0.50 |
| Kế hoạch |
| Có ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0.25 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
2.2.2 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1.50 |
| Báo cáo kết quả TDTHPL của đơn vị |
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
| Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
2.2.3 | Xử lý kết quả TDTHPL | 0.50 |
| Báo cáo kết quả TDTHPL của đơn vị; các văn bản xử lý kết quả theo TDTHPL |
| Thực hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
2.3 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 4.50 |
|
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0.50 |
| Kế hoạch |
| Có ban hành kế hoạch của cơ quan đáp ứng yêu cầu về xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| Có ban hành nhưng nội dung chưa đảm bảo quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.3.2 | Kiểm tra VBQPPL | 1.00 |
| Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu kiểm tra |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ kiểm tra văn bản do UBND cấp huyện ban hành có phiếu kiểm tra theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) x 1.00/(100%) |
|
|
|
2.3.3 | Thực hiện rà soát VBQPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành | 0.50 |
| Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu rà soát theo Mẫu |
| Từ 70% - dưới 100% văn bản được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản tham mưu x 0.5)/100] |
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
2.3.4 | Xử lý các văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra; Thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 và hàng năm đúng tiến độ, chất lượng đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp | 1.00 |
| Báo cáo kết quả xử lý văn bản, các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo Kết luận kiểm tra, Quyết định đính chính, Công văn, kế hoạch, báo cáo |
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản được xử lý x 1)/100] |
|
|
|
| Dưới 70% văn bản được xử lý: 0 |
|
|
|
2.3.5 | Chất lượng tự kiểm tra văn bản | 1.00 |
| Văn bản được ban hành, Phiếu tự kiểm tra văn bản và Kết luận kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) |
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phát hiện, kết luận không có văn bản nào trái về nội dung hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày: 1 |
|
|
|
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phát hiện, kết luận từ 01 văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra: 0.5 |
|
|
|
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phát hiện, kết luận từ 02 văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra: 0 |
|
|
|
2.3.6 | Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản | 0.50 |
| Các văn bản thực hiện như: Kế hoạch, Công văn, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn |
| Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận đảm bảo đúng hạn, xây dựng báo cáo đúng thời hạn: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận nhưng bị quá hạn, nộp báo cáo chậm quá thời hạn: 0.25 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Không triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận, không xây dựng báo cáo: 0 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 14.00 |
|
|
3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC hàng năm | 0.50 |
| Kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế hoạch kiểm soát TTHC năm của UBND tỉnh) |
| Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị bảo đảm về thời hạn, nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị không bảo đảm về thời hạn hoặc về nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC | 1.00 |
|
|
3.2.1 | Thực hiện đăng ký nội dung rà soát, đánh giá TTHC theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh, phục vụ việc xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh | 0.50 |
| Văn bản đăng ký nội dung rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn được đề nghị tại Công văn triển khai của Văn phòng UBND tỉnh). Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh. |
| Có đăng ký TTHC và được phê duyệt trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| Có đăng ký TTHC nhưng không được phê duyệt trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh: 0.25 |
|
|
|
| Không đăng ký TTHC hoặc đăng ký muộn thời hạn: 0 |
|
|
|
3.2.2 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch của UBND tỉnh giao | 0.50 |
| Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh); các văn bản triển khai khác (nếu có); Kết quả rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh đánh giá chất lượng trong thời hạn được giao tại Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh); Kết quả rà soát, đánh giá TTHC đã được hoàn thiện lại (nếu có); Tờ trình thông qua phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) (thực hiện theo đề nghị và trong thời hạn nêu tại Công văn của Văn phòng UBND tỉnh về việc đánh giá chất lượng kết quả rà soát TTHC gửi đơn vị); Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có). |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.5 (Đối với những đơn vị không được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thì điểm được đánh giá tối đa) |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.3 | Vai trò chỉ đạo, điều hành của UBND cấp huyện đối với UBND cấp xã về thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | 4.00 |
|
|
3.3.1 | Ban hành văn bản để chỉ đạo, điều hành UBND cấp xã thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | 1.00 |
| Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND cấp huyện đối với UBND cấp xã liên quan đến thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC |
| Từ 24 văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
| Từ 16 đến dưới 24 văn bản: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 16 văn bản: 0 |
|
|
|
3.3.2 | Kết quả chỉ đạo, điều hành của UBND cấp huyện đối với UBND cấp xã thể hiện qua kết quả điểm thẩm định lĩnh vực cải cách TTHC của UBND cấp xã | 3.00 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá (sau khi thẩm định xong kết quả thực hiện lĩnh vực cải cách TTHC của UBND cấp xã, Văn phòng UBND tỉnh sẽ đánh giá tiêu chí này của UBND cấp huyện) |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: - a là điểm tối đa của lĩnh vực cải cách TTHC trong Bộ chỉ số CCHC của UBND cấp xã. - b là trung bình cộng điểm thẩm định lĩnh vực cải cách TTHC của tất cả các đơn vị cấp xã thuộc quyền quản lý. |
|
|
|
3.4 | Cập nhật đầy đủ, kịp thời hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | 1.00 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ và đối chiếu với số liệu trích xuất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết theo công thức tính điểm). |
| - Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong kỳ. b là số hồ sơ TTHC được cập nhật. - Nếu trường hợp tỷ lệ b/a < 0.95 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
3.5 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 2.25 |
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong kỳ đánh giá được giải quyết đúng hạn và trước hạn | 0.75 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích xuất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả) |
| Đạt tỷ lệ 100%: 0.75 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 99% đến dưới 100%: 0.25 |
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
3.5.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0.50 |
| Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP |
| UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| UBND cấp huyện không thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.5.3 | Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công của đơn vị | 1.00 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, xuất số liệu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
| Đạt điểm xếp loại Xuất sắc: 1 |
|
|
|
| Đạt điểm xếp loại Tốt: 0.5 |
|
|
|
| Đạt điểm xếp loại dưới mức Tốt: 0 |
|
|
|
3.6 | Thực hiện nhiệm vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan theo quy định | 1.00 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| - Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số (hồ sơ đã tiếp nhận + kết quả đã giải quyết). b là số (hồ sơ + kết quả giải quyết) đã được số hóa. - Nếu tỷ lệ b/a < 80% thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
3.7 | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến toàn trình | 1.00 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: - a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) - b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy) |
|
|
|
3.8 | Triển khai thanh toán trực tuyến | 2.00 |
|
|
3.8.1 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | 1.00 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: - a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí). - b là số TTHC có phát sinh thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí). |
|
|
|
3.8.2 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến | 1.00 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| - Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí) b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí). - Nếu tỷ lệ b/a < 45% thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
3.9 | Ban hành và gửi Quyết định thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo đúng quy định | 0.25 |
| Các Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện về việc thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo ủy quyền của UBND tỉnh tại Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 |
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.25 (Đối với những đơn vị không có sự thay đổi nào thì điểm được đánh giá tối đa) |
|
|
|
| Không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
3.10 | Thực hiện chế độ báo cáo về công tác kiểm soát TTHC theo quy định | 1.00 |
| Các BC về công tác kiểm soát TTHC định kỳ, chuyên đề hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Lưu ý: - BC phải được thực hiện trên Hệ thống thông tin Báo cáo của Văn phòng Chính phủ (đối với báo cáo theo Thông tư số 01/2020/TT- VPCP) hoặc gửi về UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (HTQLVB&ĐH); - Thời điểm báo cáo được xác định là thời điểm văn thư của đơn vị báo cáo phát hành văn bản trên HTQLVB&ĐH (không tính theo ngày ghi trong Báo cáo); - Đối với các báo cáo muộn quá thời hạn xây dựng báo cáo tổng hợp của tỉnh thì được coi như đơn vị không thực hiện báo cáo (không được tính là báo cáo muộn thời hạn). |
| - Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.00 + (c/a)*0.50. Trong đó: a là tổng số báo cáo phải thực hiện. b là số báo cáo đã thực hiện đúng thời hạn. c là số báo cáo đã thực hiện nhưng muộn so với thời hạn. - Nếu b/a dưới 80% thì tiêu chí này chấm 0 điểm. |
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 10.00 |
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy | 2.00 |
|
|
4.1.1 | Thực hiện giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo lộ trình, Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh | 1.00 |
| Báo cáo |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
| Chưa triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện | 1.00 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính |
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 6.50 |
|
|
4.2.1 | Thực hiện giao biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp đến cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo quy định (riêng đối với sự nghiệp giáo dục giao đến từng môn học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018) | 1.00 |
| Quyết định |
| Đảm bảo đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đảm bảo đúng quy định: 0 |
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về biên chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo quy định | 1.00 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính, Quyết định |
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
4.2.3 | Tỷ lệ biên chế hành chính của năm đánh giá giảm so với năm 2021 (Đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế của UBND tỉnh) | 2.00 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính, Quyết định |
| Đảm bảo lộ trình tinh giản biên chế: 2 |
|
|
|
| Dưới lộ trình tinh giản biên chế và phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (số biên chế đã tinh giản/số lượng phải thực hiện tinh giản theo lộ trình của UBND tỉnh)*2 |
|
|
|
4.2.4 | Tỷ lệ biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN của năm đánh giá giảm so với năm 2021 (Đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế của UBND tỉnh) | 2.00 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính, Quyết định |
| Đảm bảo lộ trình tinh giản biên chế: 2 |
|
|
|
| Dưới lộ trình tinh giản biên chế và phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (số biên chế đã tinh giản/số lượng phải thực hiện tinh giản theo lộ trình của UBND tỉnh)*2. Ví dụ: - Trong đề án TGBC của UBND tỉnh phải giảm: 36 biên chế hưởng lương NSNN - Năm đánh giá giảm được: 09 biên chế - Số điểm đạt được: (9/36)*2=0.5 điểm |
|
|
|
4.2.5 | Thực hiện đề nghị với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để tuyển dụng đối với các vị trí công chức, viên chức còn thiếu theo biên chế được giao | 0.50 |
| Văn bản đề nghị |
| Có đề nghị: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện đề nghị: 0 |
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 1.50 |
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành | 0.50 |
| Liệt kê các văn bản của đơn vị quy định về phân cấp của tỉnh mà đơn vị chịu tác động; báo cáo CCHC năm của đơn vị hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước |
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho đơn vị trực thuộc và cấp xã | 0.50 |
| Báo cáo kết quả kiểm tra |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0.50 |
| Các thông báo kết luận kiểm tra; các văn bản xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 10.50 |
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2.00 |
|
|
5.1.1 | Thực hiện rà soát, xây dựng bổ sung, điều chỉnh vị trí việc làm khi có hướng dẫn của bộ, ngành, trung ương hoặc khi có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức | 0.50 |
| Đề án (Đề án điều chỉnh) VTVL |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.1.2 | Thực hiện quy định tạm thời Bản mô tả và khung năng lực VTVL đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người làm việc trực tiếp tại thôn, khu phố | 0.50 |
| Quyết định của UBND cấp huyện, cấp xã |
| Quy định sản phẩm đầu ra: 0.5 |
|
|
|
| Không quy định sản phẩm đầu ra: 0 |
|
|
|
5.1.3 | Việc bố trí công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.50 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số CCHC, danh sách bố trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.1.4 | Việc bố trí viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.50 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số CCHC, danh sách bố trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
5.2.1 | Thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức sự nghiệp sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền | 0.25 |
| Các thông báo tuyển dụng, người đủ điều kiện dự tuyển; văn bản phối hợp rà soát về nhu cầu tuyển dụng. Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng…) Trường hợp trong năm đơn vị đã tuyển dụng đủ vị trí thì kết quả được căn cứ vào kỳ tuyển dụng gần nhất năm đánh giá. |
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không đúng quy định hoặc chậm triển khai: 0 |
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện việc sử dụng, tập sự sau tuyển dụng công chức, viên chức | 0.25 |
| Các văn bản về chế độ tập sự |
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2.3 | Thực hiện đúng quy định về việc bổ nhiệm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ, đảm bảo đúng theo yêu cầu vị trí việc làm, điều kiện, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp | 0.50 |
| Kết luận các cuộc Thanh tra, kiểm tra, ý kiến phòng chuyên môn Sở Nội vụ theo dõi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 0.50 |
| Các quyết định bổ nhiệm; Báo cáo |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.4 | Quản lý về tiền lương và chế độ chính sách đảm bảo đúng quy định | 0.50 |
| Kết luận các cuộc Thanh tra, kiểm tra, ý kiến phòng chuyên môn Sở Nội vụ theo dõi chế độ chính sách, tiền lương, các công văn thỏa thuận lương |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.5 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng | 1.00 |
| Kế hoạch ban hành; Báo cáo thực hiện chuyển đổi vị trí công tác; Quyết định |
| Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện 100% Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đề ra: 0.5 |
|
|
|
5.6 | Đánh giá, xếp loại công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
5.6.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại công chức, viên chức theo quy định | 0.50 |
| Các văn bản triển khai, Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.6.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 0.50 |
| Báo cáo CCHC năm hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm |
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ: 0.5 |
|
|
|
| Trong năm có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ: 0 |
|
|
|
5.7 | Cán bộ, công chức cấp xã | 2.50 |
|
|
5.7.1 | Chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng hoàn thiện bằng chuyên môn theo quy định đối với cán bộ, công chức cấp xã | 0.50 |
| Văn bản chỉ đạo |
| Có văn bản chỉ đạo: 0.5 |
|
|
|
| Không có văn bản chỉ đạo: 0 |
|
|
|
5.7.2 | Xây dựng kế hoạch bố trí, sắp xếp và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư hoặc không đạt chuẩn trình độ chuyên môn | 0.50 |
| Kế hoạch, văn bản chỉ đạo |
| Có văn bản chỉ đạo: 0.5 |
|
|
|
| Không có văn bản chỉ đạo: 0 |
|
|
|
5.7.3 | Phê duyệt kịp thời phương án bố trí, sắp xếp người hoạt động không chuyên trách cấp xã | 0.50 |
| Quyết định của UBND cấp huyện |
| Có phê duyệt phương án và kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| Không phê duyệt, chưa kịp thời: 0 |
|
|
|
5.7.4 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0.50 |
| Báo cáo thống kê |
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
5.7.5 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0.50 |
| Báo cáo thống kê |
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
5.8 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1.50 |
|
|
5.8.1 | CBCCVC của cơ quan, đơn vị được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 01 tuần/ năm | 0.50 |
| Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm; Báo cáo thống kê kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 1 tuần/năm) x 0.5/(100%) |
|
|
|
5.8.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 0.50 |
| Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
| Báo cáo về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.5 |
|
|
|
| Không báo cáo theo quy định: 0 |
|
|
|
5.8.3 | Cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đảm bảo đúng đối tượng, đủ số lượng, ý thức học tập và kỷ luật tốt trong quá trình tham gia học tập | 0.50 |
| Báo cáo kết quả tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; quan kết quả thống kê, đánh giá của Sở Nội vụ |
| Đảm bảo theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đảm bảo theo quy định: 0 |
|
|
|
5.9 | Thực hiện cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 0.50 |
| Báo cáo tình hình thực hiện; dữ liệu hệ thống |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ được nhập so với tổng số × 0.5)/(100%)] Lưu ý: Các hồ sơ không cập nhật dữ liệu thường xuyên, thiếu dữ liệu như quá trình lương, phụ cấp chức vụ,... sẽ không được tính |
|
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 10.00 |
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4.00 |
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước | 2.00 |
| Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hàng năm nêu rõ tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư theo Kế hoạch được giao năm và đối chiếu với công khai giải ngân của Kho bạc nhà nước |
| Thực hiện giải ngân theo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước của năm đánh giá, điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN ×2.00)/(100%)] |
|
|
|
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1.00 |
| Các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo về việc thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số kiến nghị được thực hiện) x 1.00/(100%) |
|
|
|
6.1.3 | Thực hiện quy định việc sử dụng kinh phí từ nguồn Ngân sách nhà nước | 1.00 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 4.00 |
|
|
6.2.1 | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 1.00 |
| Các văn bản ban hành |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0.50 |
| Quyết định ban hành quy chế của các cơ quan, đơn vị |
| 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
|
6.2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0.50 |
| Các văn bản ban hành |
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
6.2.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng Tài sản công | 1.00 |
| Các văn bản ban hành |
| Có kiểm tra: 1 |
|
|
|
| Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
6.2.5 | Tổ chức xây dựng, thực hiện, báo cáo Quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm chống lãng phí… | 1.00 |
| Các văn bản ban hành |
| Có tổ chức thực hiện 1 |
|
|
|
| Không tổ chức thực hiện 0 |
|
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan; đơn vị sự nghiệp (SNCL) | 2.00 |
| (Quyết định giao tự chủ; BC kết quả thực hiện tự chủ; các VB liên quan Quy chế chi tiêu nội bộ (bao gồm cả VB sửa đổi, bổ sung); KH, BC tình hình thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng phí; các BC, số liệu có liên quan ...) phù hợp thời gian kỳ đánh giá |
6.3.1 | Tổ chức thực hiện nâng mức tự chủ đối với đơn vị SNCL | 1.00 |
| Các văn bản ban hành |
| Có tổ chức thực hiện 1 |
|
|
|
| Không tổ chức thực hiện 0 |
|
|
|
6.3.2 | Thực hiện quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các cơ quan, đơn vị SNCL | 0.50 |
| Các văn bản ban hành |
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
6.3.3 | Thực hiện tiết kiệm chi trong cơ quan, đơn vị | 0.50 |
| Các văn bản ban hành; chứng từ chi trả thu nhập tăng thêm của năm trước liền kề |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
7 | XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 9.00 |
|
|
7.1 | Ban hành kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng, các kế hoạch chuyên đề về chuyển đổi số theo yêu cầu của UBND tỉnh | 1.00 |
| Kế hoạch |
| Kế hoạch đảm bảo nội dung theo hướng dẫn và ban hành kịp thời; hoàn thành trên 90% nội dung kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Kế hoạch không đảm bảo nội dung theo hướng dẫn hoặc ban hành không kịp thời: 0 |
|
|
|
7.2 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của huyện | 8.00 |
|
|
7.2.1 | Số cuộc họp trực tuyến giữa UBND cấp huyện với cấp xã qua hệ thống hội nghị truyền hình | 0.50 |
| Số giấy mời họp trực tuyến với huyện |
| Từ 05 cuộc họp trở lên: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 05 cuộc: 0 |
|
|
|
7.2.2 | Thực hiện vận hành tốt đường truyền số liệu chuyên dùng, Hệ thống giám sát ATTT, phối hợp ứng cứu sự cố mạng | 1.00 |
| Báo cáo CNTT |
| Đảm bảo duy trì kết nối đường truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT, thực hiện đầy đủ các lệnh điều phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 1 |
|
|
|
| Đảm bảo duy trì kết nối đường truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT; không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0.5 |
|
|
|
| Không đảm bảo kết nối, không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0 |
|
|
|
7.2.3 | Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và sử dụng chứng thư số cùng với chữ ký số của lãnh đạo UBND cấp huyện | 1.00 |
| Số liệu thống kê trên phần mềm; báo cáo CNTT |
| Ký số trên phần mềm thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản đi được đơn vị dùng chứng thư số cùng ký số của lãnh đạo trên phần mềm x 0.75)/(100%)] |
|
|
|
| Cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên thì điểm đánh giá được cộng thêm: 0.25 |
|
|
|
7.2.4 | Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP | 1.00 |
| Đường link; theo dõi, đánh giá trực tiếp trên Cổng/Trang thông tin điện tử |
| Có đầy đủ chuyên mục theo quy định: 0.25 |
|
|
|
| Cập nhật thường xuyên, kịp thời theo quy định điểm đánh giá được cộng thêm: 0.75 |
|
|
|
7.2.5 | Thực hiện đăng tải công khai các văn bản do đơn vị ban hành lên Trang thông tin điện tử của đơn vị (trừ văn bản mật) | 0.50 |
| Báo cáo thống kê; dữ liệu hệ thống phần mềm QLVBĐH; đường link công khai |
| 100% văn bản thuộc thẩm quyền ban hành được đăng tải: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100% văn bản thuộc thẩm quyền ban hành được đăng tải: 0 |
|
|
|
7.2.6 | Đài truyền thanh cấp huyện có chuyên mục chuyển đổi số | 0.50 |
| Báo cáo về nội dung tin bài |
| Có chuyên mục về chuyển đổi số, tần suất 3 tin bài/ tháng: 0.5 |
|
|
|
| Có (hoặc không), tần suất dưới 3 tin bài: 0 |
|
|
|
7.2.7 | Triển khai thực hiện Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 0.50 |
| Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
7.2.8 | Thực hiện xây dựng danh mục hồ sơ, tài liệu và giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử hằng năm | 1.00 |
| Quyết định ban hành danh mục; biên bản giao nộp; dữ liệu là danh mục hồ sơ nguyên bản được triết xuất từ tài khoản của văn thư - lưu trữ cơ quan |
| Có thực hiện xây dựng danh mục hồ sơ tài liệu: 0.25 |
|
|
|
| Có thực hiện giao nộp 100% hồ sơ lưu trữ điện tử theo danh mục thì điểm đánh giá được cộng thêm: 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử ngoài danh mục: 0.25 |
|
|
|
7.2.9 | Tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập và xử lý trên phần mềm QLVBĐH | 2.00 |
| Đánh giá trên số lượng hồ sơ điện tử được lập trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
| Đảm bảo hoàn thành từ 90% trở lên chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 2 |
|
|
|
| Đảm bảo hoàn thành từ 80% đến dưới 90% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 1.5 |
|
|
|
| Đảm bảo hoàn thành từ 70% đến dưới 80% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 1 |
|
|
|
| Đảm bảo hoàn thành từ 50% đến dưới 70% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 0.5 |
|
|
|
| Hoàn thành từ dưới 50% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 0 |
|
|
|
II | ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS) | 22.00 |
| Xác định qua điều tra xã hội học |
III | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ | 4.00 |
|
|
1 | Điểm thưởng | 4.00 |
|
|
1.1 | Có từ 05 tin, bài/năm được biên soạn, đăng tải những nội dung về công tác CCHC tại bản tin hoặc trên Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
| Hình ảnh chụp nội dung niêm yết tại bảng tin cơ quan hoặc đường link đăng tải nội dung về hoạt động công tác CCHC |
1.2 | Có phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thông qua | 1.00 |
| Đơn vị có được giao nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC trong Kế hoạch của UBND tỉnh; đã tham gia đầy đủ với cơ quan chủ trì trong thực hiện nhiệm vụ và có phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt |
1.3 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC | 1.00 |
| Kế hoạch tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai nội dung CCHC |
1.4 | Có sáng kiến, giải pháp nội dung về CCHC được Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận | 1.00 |
| Quyết định của Hội đồng sáng kiến tỉnh |
2 | Điểm trừ | 3.00 |
|
|
2.1 | Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc | 1.00 |
|
|
2.2 | Không triển khai thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao bằng văn bản có nội dung về công tác CCHC hoặc thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện trong năm đánh giá (gọi chung là vi phạm) | 1.00 |
|
|
2.3 | Cơ quan, đơn vị được xếp hạng chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình trở xuống trong 2 năm liên tiếp liền kề năm đánh giá hoặc có Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt dưới 80% | 1.00 |
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100.00 |
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
I | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC | 84.00 |
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 15.00 |
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC | 3.00 |
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm đầy đủ nội dung, phân công trách nhiệm, có sản phẩm, thời gian thực hiện | 1.00 |
| Kế hoạch |
| Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 2.00 |
| Bảng thống kê nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch CCHC năm; báo cáo CCHC năm |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.2 | Công tác tuyên truyền CCHC | 4.00 |
|
|
1.2.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1.00 |
| Kế hoạch |
| Có ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch CCHC năm, đảm bảo rõ nội dung phân công nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không có kế hoạch hoặc nội dung không đảm bảo: 0 |
|
|
|
1.2.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.00 |
| Báo cáo CCHC năm; tài liệu kiểm chứng khác (giấy mời cuộc họp, đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi, hình ảnh...) |
| Từ 02 hình thức trở lên: 1 |
|
|
|
| Có 01 hình thức: 0.5 |
|
|
|
| Không tuyên truyền: 0 |
|
|
|
1.2.3 | Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh tổ chức theo đúng thành phần triệu tập | 2.00 |
| Văn bản cử người; bút phê điều cử người |
| Tham gia đầy đủ theo thành phần: 2 |
|
|
|
| Tham gia không đúng thành phần: 0 |
|
|
|
1.3 | Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC | 6.00 |
|
|
1.3.1 | Thực hiện quy trình tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định | 1.00 |
| Quy định, phân công lịch tiếp công dân |
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
1.3.2 | Giải pháp về nhân sự: Có văn bản phân công Lãnh đạo, công chức phụ trách CCHC | 1.00 |
| Văn bản phân công |
| Có văn bản phân công: 1 |
|
|
|
| Không có văn bản phân công: 0 |
|
|
|
1.3.3 | Gắn việc thực hiện CCHC với công tác khen thưởng hoặc kỷ luật đối với cán bộ, công chức cơ quan và đơn vị trực thuộc (thể hiện bằng văn bản) | 1.00 |
| Quy định |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
1.3.4 | Có đưa nội dung cải cách hành chính để đánh giá, kiểm điểm trong các cuộc họp giao ban định kỳ và được thông báo kết luận chỉ đạo bằng văn bản | 1.00 |
| Nội dung cuộc họp |
| Có: 1 |
|
|
|
| Không: 0 |
|
|
|
1.3.5 | Niêm yết công khai đường dây nóng: đầy đủ số điện thoại Đường dây nóng Lãnh đạo tỉnh, Lãnh đạo UBND cấp huyện, xã… | 2.00 |
| Hình ảnh niêm yết; thông báo công khai |
| Niêm yết đầy đủ: 2 |
|
|
|
| Niêm yết không đầy đủ: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện niêm yết: 0 |
|
|
|
1.4 | Có sáng kiến về nội dung CCHC được cấp cơ sở công nhận | 2.00 |
| Quyết định công nhận của cấp có thẩm quyền; văn bản xác nhận sáng kiến đã được áp dụng vào thực tế của cấp có thẩm quyền; báo cáo kết quả áp dụng sáng kiến vào thực tế |
| Có từ 02 sáng kiến trở lên: 2 |
|
|
|
| Có 01 sáng kiến: 1 |
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) | 13.00 |
|
|
2.1 | Thực hiện xây dựng và ban hành VBQPPL đảm bảo nội dung và hình thức không trái quy định của Luật Ban hành VBQPPL | 5.00 |
| Đủ hồ sơ theo quy định của Luật ban hành văn bản QPPL và Nghị định hướng dẫn thi hành. Các văn bản đã ban hành |
| 100% số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 5 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100 % số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 3 |
|
|
|
| Dưới 80% số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 0 |
|
|
|
2.2 | Rà soát VBQPPL | 1.00 |
|
|
2.2.1 | Thực hiện rà soát VBQPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành | 0.75 |
| Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu rà soát |
| Từ 70% - dưới 100% văn bản được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản tham mưu x 0.75)/100] |
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
2.2.2 | Xử lý các văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra | 0.25 |
| Văn bản xử lý |
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản được xử lý x 0.25)/100] |
|
|
|
| Dưới 70% văn bản được xử lý: 0 |
|
|
|
2.3 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 3.00 |
|
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch TDTHPL | 1.00 |
| Quyết định, kế hoạch |
| Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
2.3.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch TDTHPL | 1.00 |
| Kế hoạch; báo cáo TDTHPL |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.3.3 | Xử lý kết quả TDTHPL | 1.00 |
| Báo cáo TDTHPL; các văn bản xử lý kết quả TDTHPL |
| Từ 70% - đến dưới 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % hoàn thành x 1)/100] |
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
2.4 | Cán bộ, công chức tham dự đầy đủ các lớp tập huấn do Sở Tư pháp, UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp tham mưu) tổ chức | 1.00 |
| Văn bản cử người |
| Tham dự đầy đủ 100%: 1 |
|
|
|
| Tham dự dưới 100%: 0 |
|
|
|
2.5 | Kiểm tra, xử lý VBQPPL | 2.00 |
|
|
2.5.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL | 1.00 |
| Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa |
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
2.5.2 | Gửi văn bản về Phòng Tư pháp huyện để kiểm tra theo thẩm quyền đầy đủ, kịp thời theo quy định | 1.00 |
| Văn bản gửi về Phòng Tư pháp huyện |
| Gửi kịp thời, đầy đủ 100% văn bản: 1 |
|
|
|
| Gửi kịp thời, đầy đủ từ 80% - dưới 100% văn bản: 0.5 |
|
|
|
| Gửi kịp thời, đầy đủ dưới 80% văn bản: 0 |
|
|
|
2.6 | Báo cáo định kỳ 06 tháng và báo cáo 01 năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1.00 |
| Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa |
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 18.00 |
|
|
3.1 | Cập nhật đầy đủ, kịp thời hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | 3.00 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ và đối chiếu với số liệu trích xuất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết theo công thức tính điểm). |
| Tính tỷ lệ cập nhật = b/a*100%. Trong đó: b là tổng hồ sơ đã cập nhật trong kỳ; a là tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ. - Nếu b/a đạt từ 95% đến 100%: Điểm = b/a*3 - Nếu b/a đạt từ 80% đến dưới 95%: Điểm = b/a*1 - Nếu b/a đạt dưới 80%: Điểm = 0 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện nhiệm vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan theo quy định | 3.00 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| - Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số (hồ sơ đã tiếp nhận + kết quả đã giải quyết). b là số (hồ sơ + kết quả giải quyết) đã được số hóa. - Nếu tỷ lệ b/a < 80% thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
3.3 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3.00 |
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn và trước hạn | 2.00 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích xuất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả) |
| Đạt tỷ lệ 100%: 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 99% đến dưới 100%: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
3.3.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hạn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1.00 |
| Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP |
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.4 | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến toàn trình | 3.00 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: - a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến). - b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy). |
|
|
|
3.5 | Triển khai thanh toán trực tuyến | 6.00 |
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | 3.00 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: - a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí). - b là số TTHC có phát sinh thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí). |
|
|
|
3.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến | 3.00 |
| Kế hoạch, Văn bản triển khai, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh |
| - Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí). b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí). - Nếu tỷ lệ b/a < 45% thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 5.00 |
|
|
4.1 | Ban hành quy chế làm việc của UBND cấp xã | 1.00 |
| Quy chế |
| Có quy chế làm việc và thực hiện đúng quy chế: 1 |
|
|
|
| Không có quy chế hoặc thực hiện không đúng quy chế: 0 |
|
|
|
4.2 | Ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ cho thành viên UBND cấp xã | 2.00 |
| Quyết định |
| Có ban hành đầy đủ; kịp thời sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi: 2 |
|
|
|
| Có ban hành nhưng chưa đầy đủ, kịp thời sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi: 1 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
4.3 | Thực hiện Luật dân chủ ở cơ sở | 2.00 |
| Quy chế, hình ảnh niêm yết công khai |
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 11.00 |
|
|
5.1 | Bố trí, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách | 3.00 |
|
|
5.1.1 | Bố trí đủ và đúng số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã | 1.00 |
| Báo cáo về tình hình sắp xếp cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã |
| Bố trí đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Bố trí không đúng số lượng hoặc không phù hợp chức danh: 0.5 |
|
|
|
| Bố trí không đúng số lượng và không phù hợp chức danh: 0 |
|
|
|
5.1.2 | Về thực hiện quy định tạm thời bản mô tả và khung năng lực vị trí việc làm đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách | 1.00 |
| Quyết định của UBND cấp xã |
| Quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc người hoạt động không chuyên trách: 0.5 |
|
|
|
| Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả và khung năng lực vị trí việc làm đối với người hoạt động không chuyên trách thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện |
|
|
|
5.1.3 | Quản lý, cập nhật hồ sơ cán bộ, công chức đúng quy định trên phần mềm của tỉnh | 1.00 |
| Báo cáo tiến độ cập nhật; dữ liệu hồ sơ trên phần mềm |
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2 | Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức | 3.00 |
|
|
5.2.1 | Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo đúng quy định | 1.00 |
| Các văn bản triển khai |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2.2 | Kết quả đánh giá cuối năm của cán bộ, công chức | 1.00 |
| Báo cáo kết quả đánh giá cán bộ, công chức |
| 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1 |
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 80% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0 |
|
|
|
5.2.3 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCC xã | 1.00 |
| Báo cáo kết quả đánh giá cán bộ, công chức |
| Không CBCC cấp xã bị ký luật từ hình thức khiển trách trở lên do vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ: 1 |
|
|
|
| Có CBCC cấp xã bị kỷ luật do vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ: 0 |
|
|
|
5.3 | Tham gia đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức | 1.00 |
| Văn bản cử người |
| Tham gia đầy đủ: 1 |
|
|
|
| Không tham gia đầy đủ: 0 |
|
|
|
5.4 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức xã | 2.00 |
|
|
5.4.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1.00 |
| Báo cáo thống kê về cán bộ cấp xã |
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
5.4.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1.00 |
| Báo cáo thống kê về công chức cấp xã |
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
5.5 | Về người hoạt động không chuyên trách | 2.00 |
|
|
5.5.1 | Bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách | 1.00 |
| Quyết định bố trí |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.5.2 | Thực hiện khoán mức phụ cấp, bồi dưỡng và chế độ, chính sách | 1.00 |
| Quyết định hưởng chế độ; Quyết định mức chi; chứng từ chi |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 10.00 |
|
|
6.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách hàng năm | 2.00 |
| Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hàng năm nêu rõ tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư theo Kế hoạch được giao năm và đối chiếu với công khai giải ngân của Kho bạc nhà nước |
| Thực hiện giải ngân theo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước của năm đánh giá, điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN ×2.00)/(100%)] |
|
|
|
6.2 | Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 3.00 |
|
|
6.2.1 | Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 1.00 |
| Quy chế |
| Có xây dựng: 1 |
|
|
|
| Không xây dựng một Quy chế trở lên: 0 |
|
|
|
6.2.2 | Công khai kết quả thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 2.00 |
| Báo cáo kết quả thực hiện các Quy chế; thông báo công khai; hình ảnh niêm yết công khai tại trụ sở xã |
| Có thực hiện công khai: 2 |
|
|
|
| Không thực hiện công khai: 0 |
|
|
|
6.3 | Báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm với cơ quan cấp trên | 1.00 |
| Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
| Đúng hạn: 1 |
|
|
|
| Không đúng hạn: 0 |
|
|
|
6.4 | Xây dựng, công khai Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 2.00 |
| Chương trình |
| Có xây dựng, công khai: 2 |
|
|
|
| Có xây dựng nhưng không công khai: 1 |
|
|
|
| Không xây dựng hoặc không công khai: 0 |
|
|
|
6.5 | Xây dựng phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động | 1.00 |
| Báo cáo tài chính |
| Có xây dựng: 1 |
|
|
|
| Không xây dựng: 0 |
|
|
|
6.6 | Thực hiện công khai ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã; chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai ngân sách | 1.00 |
| Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách; hình ảnh công khai tại trụ sở xã; nội dung phê duyệt công khai trên truyền thanh xã; thông báo bằng văn bản |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
7 | XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 12.00 |
|
|
7.1 | Xây dựng Quy chế, vận hành hệ thống mạng nội bộ, thiết bị bảo mật nhằm đảm bảo an toàn thông tin cơ quan và sử dụng hiệu quả | 1.50 |
| Quy chế |
| Có xây dựng xây dựng và thực hiện quy chế: 1.5 |
|
|
|
| Có xây dựng quy chế nhưng không triển khai thực hiện: 0.75 |
|
|
|
| Không xây dựng quy chế: 0 |
|
|
|
7.2 | Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và sử dụng chứng thư số cùng với chữ ký số của lãnh đạo UBND cấp xã | 2.00 |
| Dữ liệu hệ thống |
| Ký số trên phần mềm thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản đi được đơn vị dùng chứng thư số cùng ký số của lãnh đạo trên phần mềm x 1)/(100%)] |
|
|
|
| Cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên thì điểm đánh giá được cộng thêm: 1 |
|
|
|
7.3 | Thực hiện vận hành tốt đường truyền số liệu chuyên dùng, Hệ thống giám sát ATTT, phối hợp ứng cứu sự cố mạng | 1.00 |
| Báo cáo CNTT |
| Đảm bảo duy trì kết nối đường truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT, thực hiện đầy đủ các lệnh điều phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 1 |
|
|
|
| Đảm bảo duy trì kết nối đường truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT; không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0.5 |
|
|
|
| Không đảm bảo kết nối, không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0 |
|
|
|
7.4 | Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP | 2.00 |
| Đường link; theo dõi, đánh giá trực tiếp trên Cổng/Trang thông tin điện tử |
| Có đầy đủ chuyên mục theo quy định: 1 |
|
|
|
| Cập nhật thường xuyên, kịp thời theo quy định thì điểm đánh giá được cộng thêm: 1 |
|
|
|
7.5 | Thực hiện đăng tải công khai các văn bản do đơn vị ban hành lên Trang thông tin điện tử của đơn vị (trừ văn bản mật) | 1.00 |
| Báo cáo thống kê; dữ liệu hệ thống phần mềm QLVBĐH; đường link công khai |
| 100% văn bản thuộc thẩm quyền ban hành được đăng tải: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% văn bản thuộc thẩm quyền ban hành được đăng tải: 0 |
|
|
|
7.6 | Triển khai thực hiện Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 1.00 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá |
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
7.7 | Thực hiện xây dựng danh mục hồ sơ, tài liệu và giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử hàng năm | 1.50 |
| Quyết định ban hành danh mục; biên bản giao nộp; dữ liệu là danh mục hồ sơ nguyên bản được triết xuất từ tài khoản của văn thư - lưu trữ cơ quan |
| Có thực hiện xây dựng danh mục hồ sơ tài liệu: 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện giao nộp 100% hồ sơ lưu trữ điện tử theo danh mục thì điểm đánh giá được cộng thêm: 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử ngoài danh mục: 0.5 |
|
|
|
7.8 | Tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập và xử lý trên phần mềm QLVBĐH | 2.00 |
| Dữ liệu hệ thống |
| Đảm bảo hoàn thành từ 90% trở lên chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 80% đến dưới 90% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 1.5 |
|
|
|
| Đảm bảo hoàn thành từ 70% đến dưới 80% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 1 |
|
|
|
| Đảm bảo hoàn thành từ 50% đến dưới 70% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 0.5 |
|
|
|
| Hoàn thành từ dưới 50% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 0 |
|
|
|
II | ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS) | 12.00 |
| Xác định qua điều tra xã hội học |
III | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ | 4.00 |
|
|
1 | Điểm thưởng | 4.00 |
|
|
1.1 | Có từ 05 tin, bài/năm được biên soạn đăng tải những nội dung về công tác CCHC tại bản tin hoặc trên Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
| Hình ảnh chụp nội dung niêm yết tại bảng tin cơ quan hoặc đường link đăng tải nội dung về hoạt động công tác CCHC |
1.2 | Tham gia đề xuất và phối hợp thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh | 1.00 |
| Đơn vị không bắt buộc tự đánh giá chấm điểm tiêu chí thành phần này, mà do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, chấm điểm |
1.3 | Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền CCHC mang lại hiệu quả cao | 1.00 |
| Văn bản thể hiện các hoạt động tuyên truyền |
1.4 | Tại Bộ phận Một cửa có thiết bị điện tử hoạt động toàn bộ giờ hành chính với nội dung là chạy thông tin về TTHC và trình chiếu các clip hướng dẫn thực hiện TTHC theo chỉ đạo của Văn phòng UBND tỉnh | 1.00 |
| Đơn vị cung cấp tối thiểu 5 ảnh có chất lượng tốt, chụp thiết bị điện tử ở trạng thái đang hoạt động và thể hiện được cả vị trí đặt thiết bị điện tử đó |
2 | Điểm trừ | 4.00 |
|
|
2.1 | Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc | 1.00 |
|
|
2.2 | Cơ quan, đơn vị không hoàn thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh, huyện giao riêng trong kế hoạch hàng năm (của các ngành tư pháp, tài chính, khoa học công nghệ,….) liên quan đến nội dung của chương trình tổng thể CCHC | 1.00 |
|
|
2.3 | Cơ quan, đơn vị được xếp hạng chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình trở xuống trong 2 năm liên tiếp liền kề năm đánh giá | 1.00 |
|
|
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh, huyện phê bình, dư luận phản ánh | 1.00 |
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100.00 |
|
|
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 8Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 9Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 10Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2024 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 1949/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết