- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1944/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CHI CỤC LÂM NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02/4/2004 của Bộ Nông nghiệp-Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 09/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 27/01/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên Chi cục Phát triển lâm nghiệp thành Chi cục Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 728/SNN-PTNT ngày 05/6/2006, Báo cáo số 78/BC-STP ngày 02/8/2006 của Sở Tư pháp về việc thẩm định văn bản pháp luật và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1162/SNV ngày 09/8/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi tổ chức triển khai thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chi cục Trưởng Chi cục lâm nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 674/QĐ-UB ngày 27/3/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CHI CỤC LÂM NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1944/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương 1:
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng.
1- Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực xây dựng, phục hồi, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất, phát triển lâm nghiệp xã hội và tham gia xây dựng nông thôn miền núi trên địa bàn tỉnh.
2- Chi cục Lâm nghiệp chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1- Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng qui hoạch tổng thể về lâm nghiệp trong tỉnh, qui hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm cho các chương trình, dự án về xây dựng, phục hồi, sử dụng, phát triển hệ thống rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất và phát triển lâm nghiệp xã hội trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các vấn đề trên sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2- Giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc cụ thể hoá các chủ trương, chính sách của Nhà nước, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Lâm nghiệp về quản lý và xây dựng 3 loại rừng, giống cây trồng và lâm nghiệp xã hội trên địa bàn tỉnh.
3- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các đề án, dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán đầu tư trong lĩnh vực xây dựng phát triển rừng, giống cây rừng (kể cả các dự án đầu tư nước ngoài) theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá về phát triển lâm nghiệp và lâm nghiệp xã hội trong tỉnh.
5- Quản lý qui trình, quy phạm, tiêu chuẩn, chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật về các lĩnh vực liên quan đến lâm nghiệp.
6- Quản lý các chỉ tiêu về sản lượng, chủng loại lâm đặc sản rừng được khai thác sử dụng hàng năm; trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, thu hồi, quản lý các loại giấy phép về khai thác lâm sản theo phân cấp; tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền quyết định mở cửa rừng và quyết định đóng cửa rừng sau khi khai thác.
7- Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thẩm định, tổng hợp hồ sơ về thiết kế khai thác các loại rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và kiểm tra việc khai thác rừng theo thiết kế được duyệt.
8- Tổ chức, thực hiện ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên ngành cho cán bộ, nhân viên thuộc Chi cục quản lý và cho các đối tượng liên quan đến công tác lâm nghiệp của tỉnh.
9- Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực, xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
10- Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở.
11- Quản lý và thực hiện các chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức, theo quy định của pháp luật và phân cấp của Giám đốc Sở.
12- Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
13- Quản lý tài chính, tài sản, các nguồn lực khác và thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở giao.
Chương 2:
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Lãnh đạo Chi cục.
1- Chi cục Lâm nghiệp có Chi cục trưởng và 02 Phó Chi cục trưởng.
Chi cục trưởng điều hành mọi hoạt động của Chi cục theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Chi cục.
2- Phó Chi cục trưởng giúp việc cho Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách từng lĩnh vực công tác của Chi cục; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
3- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
Chi cục Lâm nghiệp có 02 phòng chuyên môn nghiệp vụ sau:
- Phòng Kinh tế-Tổng hợp.
- Phòng Kỹ thuật.
Điều 5. Biên chế của Chi cục.
Biên chế của Chi cục Lâm nghiệp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong tổng chỉ tiêu biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương 3:
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC
Điều 6. Chi cục Lâm nghiệp có mối quan hệ công tác như sau:
1- Chi cục Lâm nghiệp chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2- Chi cục Lâm nghiệp chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực được giao theo đúng quy định của Nhà nước.
3- Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Chi cục để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tổ chức triển khai thực hiện theo đúng Qui định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Lâm nghiệp do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 1944/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Lâm Nghiệp tỉnh Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 1944/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Xuân Huế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/08/2006
- Ngày hết hiệu lực: 15/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực