Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1943/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ DI DÂN KHẨN CẤP RA KHỎI VÙNG SẠT LỞ ĐẤT, LŨ ỐNG, LŨ QUÉT VÀ THIÊN TAI TẠI CÁC TỈNH HÀ GIANG, NAM ĐỊNH VÀ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư;
Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Hà Giang (tờ trình số 3603/TTr-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2009), Nam Định (tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2009), Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2009); ý kiến của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 8575/BKH-KTNN ngày 06 tháng 11 năm 2009), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (các công văn: số 3509/BNN-KTHT ngày 29 tháng 10 năm 2009, số 3510/BNN-KTHT ngày 29 tháng 10 năm 2009, số 3564/BNN-KTHT ngày 02 tháng 11 năm 2009), Bộ Tài chính (các công văn: số 15552/BTC-ĐT ngày 03 tháng 11 năm 2009, số 16002/BTC-ĐT ngày 11 tháng 11 năm 2009), về việc hỗ trợ kinh phí di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất, lũ ống, lũ quét và thiên tai tại các tỉnh: Hà Giang, Nam Định và thành phố Hải Phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bộ Tài chính trích 65 tỷ đồng (sáu mươi năm tỷ đồng) từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2009 hỗ trợ các tỉnh: Hà Giang, Nam Định và thành phố Hải Phòng để thực hiện dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất, lũ ống, lũ quét và thiên tai.
Mức hỗ trợ từng tỉnh cụ thể như sau: Hà Giang 35,0 tỷ đồng; Nam Định 20,0 tỷ đồng và thành phố Hải Phòng 10,0 tỷ đồng.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có trách nhiệm
Quản lý, sử dụng đúng mục đích, đối tượng, có hiệu quả số vốn hỗ trợ và theo đúng quy định hiện hành, đồng thời bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án nhằm sớm ổn định đời sống và sản xuất của nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất xã Lương Minh, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2277/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ kinh phí thực hiện di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai và ổn định dân di cư tự do tại các địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 78/2008/QĐ-TTg về chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất xã Lương Minh, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2277/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ kinh phí thực hiện di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai và ổn định dân di cư tự do tại các địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1943/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ kinh phí di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất, lũ ống, lũ quét và thiên tai tại các tỉnh Hà Giang, Nam Định và thành phố Hải Phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1943/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2009
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra