- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
- 5Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 6Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- 7Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 8Công văn 1176/TTg-CN năm 2017 về thuê Tư vấn chuyên ngành quốc tế nghiên cứu, rà soát Quy hoạch, xây dựng phương án mở rộng và lập điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông báo 142/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp thường trực Chính phủ về phương án điều chỉnh quy hoạch mở rộng Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 752/TTg-CN năm 2018 về điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không - Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1942/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;.
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 167/TB-VPCP ngày 29/03/2017 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Nguyên Xuân Phúc tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phương án điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
Căn cứ văn bản số 1176/TTg-CN ngày 11/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc thuê Tư vấn chuyên ngành quốc tế nghiên cứu, rà soát Quy hoạch, xây dựng phương án mở rộng và lập điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
Căn cứ Thông báo số 142/TB-VPCP ngày 15/4/2018 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phương án điều chỉnh Quy hoạch mở rộng Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
Căn cứ văn bản số 752/TTg-CN ngày 13/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không - Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ văn bản số 9037/BQP-TM ngày 17/8/2018 của Bộ Quốc phòng về việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả làm việc giữa Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải về Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
Căn cứ Quyết định số 3193/QĐ-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ ý kiến góp ý đối với Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4410/BKHĐT-KCHTGT ngày 28/6/2018, Bộ Tài chính tại văn bản số 8130/BTC-ĐT ngày 09/7/2018, Bộ Xây dựng văn bản số 1616/BXD-QHKT ngày 04/7/2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 3339/BTNMT-KHTC ngày 25/6/2018, Bộ Tư pháp tại văn bản số 2020/BTP-PLDSKT ngày 07/6/2018, Bộ Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 1822/BTTTT-CVT ngày 08/6/2018, Bộ Công an tại văn bản số 1423/BCA-TCAN ngày 20/6/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 4424/BNN-KH ngày 11/6/2018, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tại văn bản số 3104/UBND-ĐT ngày 11/7/2018, Bộ Quốc phòng tại văn bản số 7615/BQP-TM ngày 15/7/2018 các Thành viên Hội đồng thẩm định ngày 28/8/2018;
Xét Tờ trình số 2012/TTr-CHK ngày 29/05/2018 của Cục Hàng không Việt Nam về việc xin phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; văn bản số 3447/CHK-QLC ngày 27/8/2018 và số 3528/CHK-QLC ngày 30/8/2018 của Cục Hàng không Việt Nam về việc hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất theo ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, cơ quan và Hội đồng thẩm định;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 1016/KHĐT ngày 31/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Địa điểm: Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Giai đoạn quy hoạch: Đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
4. Nội dung quy hoạch điều chỉnh
4.1 Cấp sân bay: Cấp 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp I.
4.2 Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: Cảng hàng không quốc tế.
4.3 Tính chất sử dụng: Sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.
4.4 Phương án tổng thể: Phương án 3 trong hồ sơ quy hoạch.
4.5 Mục tiêu quy hoạch
- Cấp sân bay: 4E và sân bay quân sự cấp I.
- Sản lượng vận chuyển hành khách: 50 triệu hành khách/năm.
- Sản lượng vận chuyển hàng hóa: Khoảng 0,8 -1,0 triệu tấn hàng hóa/năm.
- Loại máy bay khai thác: A320/321, B747, B777/787, A350 và tương đương.
- Số vị trí đỗ: 106 vị trí.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: Hệ thống tiếp cận chính xác có thiết bị.
4.6 Quy hoạch khu bay
- Hệ thống đường cất hạ cánh (CHC): Giữ nguyên đường CHC 25R/07L kích thước 3.050m x 45m; giữ nguyên đường CHC 25L/07R kích thước 3.800m x 45m. Khi có nhu cầu xây dựng đường lăn vòng đầu 07R cho máy bay code C, sẽ tiến hành nghiên cứu phương án dịch chuyển đường CHC 25L/07R về phía Đông (phía đầu 25L) khoảng 186m để xây dựng đường lăn vòng (phía đầu 07R), đảm bảo các quy định về an toàn khai thác. Tiến hành nâng cấp, sửa chữa khi có nhu cầu để đảm bảo khai thác.
- Hệ thống đường lăn:
+ Hệ thống đường lăn song song: Quy hoạch bổ sung 03 đường lăn song song bao gồm: 01 đường lăn song song giữa hai đường CHC và cách hai đường CHC hiện hữu khoảng 182,5m; 01 đường lăn song song ở phía Nam của đường CHC 25L/07R và cách đường CHC 25L/07R 182,5m, cách đường lăn song song hiện hữu 117,5m; 01 đường lăn song song ở phía Bắc của đường CHC 25R/07L và cách đường CHC 25R/07L 182,5m.
+ Hệ thống đường lăn thoát nhanh: Quy hoạch bổ sung 05 đường lăn thoát nhanh cho đường CHC 25R/07L.
+ Hệ thống đường lăn nối: Quy hoạch bổ sung các đường lăn nối từ đường CHC vào đường lăn song song và từ đường lăn song song vào sân đỗ máy bay khu vực phía Nam và phía Bắc. Bổ sung đường lăn vòng cho máy bay code C tại đầu 07R đường CHC 25L/07R để nối vào đường lăn song song mới, giúp tàu bay hạ cánh trên đường CHC 25R/07L thoát ly vào sân đỗ mà không ảnh hưởng đến hoạt động cất hạ cánh của đường CHC 25L/07R.
- Hệ thống sân đỗ tàu bay: Quy hoạch bổ sung sân đỗ máy bay trước nhà ga hành khách T3 và sân đỗ phía Tây Nam đáp ứng 56 vị trí, nâng tổng số vị trí đỗ lên 106 vị trí đỗ. Quy hoạch sân đỗ máy bay trước hangar, nhà ga hàng hóa, khu dịch vụ hàng không khu vực phía Bắc đáp ứng nhu cầu khai thác.
4.7 Quy hoạch khu quản lý bay và thông tin dẫn đường
- Đài kiểm soát không lưu: Sử dụng Đài kiểm soát không lưu hiện hữu phía Tây Nam nhà ga quốc tế.
- Di chuyển đài dẫn đường VOR từ vị trí hiện hữu ra vị trí mới, cách vị trí hiện hữu khoảng 550 m về đầu 25.
- Hệ thống thiết bị hạ cánh (ILS): Trang bị hệ thống tiếp cận chính xác ILS đầu 25R, 25L và 07R.
- Hệ thống đèn tiếp cận; Trang bị hệ thống đèn tiếp cận CAT II đầu 25L; hệ thống đèn tiếp cận CAT I đầu 25R; hệ thống đèn tiếp cận giản đơn đầu 07L và 07R.
- Các thiết bị hỗ trợ khác được trang bị đồng bộ đảm bảo khai thác.
4.8 Quy hoạch khu phục vụ mặt đất
- Nhà ga hành khách:
+ Sử dụng hệ thống nhà ga hành khách T1 và T2 hiện hữu; cải tạo, mở rộng nâng công suất đạt khoảng 30 triệu hành khách/năm.
+ Quy hoạch bổ sung nhà ga hành khách T3 ở phía Nam với công suất đáp ứng đến 20 triệu hành khách/năm để nâng tổng công suất của toàn Cảng đạt 50 triệu hành khách/năm.
- Nhà ga hàng hóa, khu xử lý logistics: Sử dụng hệ thống nhà ga hàng hóa hiện hữu và bổ sung thêm nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa và khu xử lý logistics hàng không tại khu vực phía Bắc trên diện tích đất 20,21ha, trong đó xây dựng nhà ga hàng hóa với công suất khoảng 370.000 tấn hàng hóa/năm, nâng tổng công suất toàn Cảng đạt khoảng 0,8 -1,0 triệu tấn hàng hóa/năm.
- Quy hoạch giao thông
+ Hệ thống đường trục ra vào Cảng: (i) Sử dụng đường Trường Sơn hiện hữu; (ii) Quy hoạch tuyến đường trục nối từ đường Trần Quốc Hoàn đến đường Cộng Hòa (qua đường Phan Thúc Duyện, đường 18E, đường C2 và đường C12) với quy mô 4-6 làn xe; (iii) Quy hoạch mở rộng đường Hoàng Hoa Thám và đường Thân Nhân Trung với quy mô 4 làn xe, mở rộng đường 18E với quy mô 4-6 làn xe; (iv) Nghiên cứu quy hoạch bổ sung cầu vượt trên cao đoạn từ đường Phan Thúc Duyện (đoạn từ công viên Hoàng Văn Thụ) qua đường Trần Quốc Hoàn, Thăng Long đến khu vực sân bóng Chảo Lửa để kết nối giao thông từ khu vực trung tâm thành phố đến nhà ga hành khách T3; (v) Nghiên cứu quy hoạch bổ sung tuyến đường trên cao từ cuối sảnh nhà ga quốc tế T2, qua nhà ga quốc nội T1 đi theo đường Thăng Long tới đường Phan Thúc Duyện, một nhánh xuống đường Phan Thúc Duyện, một nhánh xuống đường Nguyễn Văn Trỗi và một nhánh đi qua công viên Hoàng Văn Thụ xuống đường Hoàng Văn Thụ; (vi) Nghiên cứu quy hoạch bổ sung nút giao khác mức giữa tuyến đường trục nối Trần Quốc Hoàn đến đường Cộng Hòa với đường Cộng Hòa, Trường Chinh.
+ Đường nội bộ: (i) ở phía Nam: Quy hoạch xây dựng các tuyến đường nội bộ kết nối với đường trục giao thông phía ngoài và nội bộ khu nhà ga hành khách T3 với quy mô từ 02 đến 06 làn xe, sẽ được phân kỳ đầu tư xây dựng theo nhu cầu; (ii) Ở phía Bắc: Sử dụng 3 đường hiện hữu để kết nối khu dịch vụ hàng không với đường Tân Sơn và đường Quang Trung, được nâng cấp, mở rộng theo nhu cầu khai thác.
+ Hệ thống sân đỗ ôtô: Quy hoạch bổ sung sân đỗ ôtô phục vụ nhà ga hành khách T3 theo dạng kết hợp sân đỗ ôtô thông thường và nhà xe nhiều tầng, quy hoạch các luồng ra, vào phù hợp với diện tích đất mở rộng, được phân kỳ đầu tư xây dựng theo nhu cầu.
+ Đường công vụ: Quy hoạch bổ sung hệ thống đường công vụ ở khu vực phía Bắc sân bay với quy mô 02 làn xe chạy dọc theo ranh giới Cảng, kết nối với hệ thống đường công vụ hiện hữu.
4.9 Quy hoạch các công trình phụ trợ Cảng hàng không
- Trạm khẩn nguy cứu hỏa: Quy hoạch bổ sung 01 trạm ở khu vực phía Bắc gần với đường lăn nối từ đường lăn song song vào sân đỗ máy bay trước nhà ga hàng hóa, hangar với diện tích đất khoảng 3ha.
- Trạm xe ngoại trường: Quy hoạch bổ sung ở khu vực phía Đông nhà ga hành khách T3 với diện tích đất khoảng 3.500m2 đảm bảo nhu cầu khai thác.
- Bãi tập kết phương tiện mặt đất: Quy hoạch bổ sung một số vị trí với tổng diện tích đất khoảng 3ha.
- Hangar: Quy hoạch bổ sung ở khu vực phía Bắc để xây dựng tối thiểu 04 hangar sửa chữa máy bay thân lớn, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ (như sân đỗ ô tô, đường giao thông, hệ thống thoát nước, cấp điện, cấp nước...) trước hangar đảm bảo nhu cầu khai thác.
- Khu cấp nhiên liệu: (i) ở phía Bắc: Quy hoạch bổ sung khu cấp nhiên liệu theo nhu cầu phát triển trong tương lai; (ii) Ở phía Nam: Sử dụng hệ thống cấp nhiên liệu hiện hữu.
- Khu chế biến suất ăn hàng không và các công trình dịch vụ: Quy hoạch bổ sung ở khu vực phía Đông Bắc, có các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ (như sân đỗ ô tô, đường giao thông, hệ thống thoát nước, cấp điện, cấp nước...) đảm bảo nhu cầu khai thác.
4.10 Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống cấp điện: Quy hoạch bổ sung hệ thống cấp điện khu vực phía Bắc và phía Nam được đấu nối từ tuyến 22kV của Thành phố. Quy hoạch bổ sung các nguồn điện dự phòng từ máy phát cho từng phân khu chức năng nhà ga hành khách T3. Quy hoạch vị trí trạm cấp điện ở phía Đông nhà ga hành khách T3 với diện tích đất khoảng 1.500m2.
- Hệ thống cấp nước: Sử dụng hệ thống cấp nước của Thành phố. (i) Ở phía Nam: Quy hoạch bổ sung trạm xử lý nước ở phía Đông nhà ga hành khách T3 trên diện tích đất khoảng 1.500m2; (ii) Ở phía Bắc: Quy hoạch 01 trạm xử lý nước gần khu vực cơ sở chế biến suất ăn trên diện tích đất khoảng 6.500m2.
- Hệ thống thoát nước, hồ điều hòa: Thoát nước mặt bằng hệ thống mương hở và cống theo 03 hướng chính: (i) Hệ thống thoát nước phía Bắc đổ ra kênh Hy Vọng - Tham Lương; (ii) Hệ thống thoát nước phía Đông Nam đổ ra kênh Nhật Bản; (iii) Hệ thống thoát nước phía Nam đổ ra kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè. Quy hoạch bổ sung hồ chứa nước và hạm bơm cưỡng bức ở khu vực phía Bắc đổ ra kênh Hy Vọng. Quy hoạch bổ sung hệ thống hồ điều hòa kết hợp công viên ở khu vực phía Bắc. Quy hoạch bổ sung hệ thống rãnh thoát nước có nắp đậy, cống ngầm, mương hở tại các vị trí quy hoạch bổ sung hệ thống các đường lăn.
- Trạm xử lý nước thải và chung chuyển chất thải rắn: (i) Ở phía Nam: Quy hoạch bổ sung trạm xử lý nước thải ở phía Tây nhà ga T3 trên diện tích đất khoảng 2.000m ; (ii) Ở phía Bắc: Quy hoạch bổ sung trạm xử lý nước thải và chung chuyển chất thải rắn gần khu vực cơ sở chế biến suất ăn với diện tích đất khoảng 5.850m2 .
- Hàng rào an ninh: Quy hoạch bổ sung hệ thống hàng rào khu vực quy hoạch công trình mới đảm bảo hoàn chỉnh hệ thống hàng rào an ninh.
4.11 Quy hoạch sử dụng đất
Tổng diện tích đất theo quy hoạch điều chỉnh: 791,00 ha (không bao gồm diện tích đất quốc phòng trực tiếp quản lý), trong đó:
- Diện tích đất Cảng hàng không Tân Sơn Nhất hiện hữu: 545,10 ha
- Diện tích đất quốc phòng đã tạm bàn giao làm sân đỗ: 19,79 ha
- Diện tích đất quốc phòng liên danh với hàng không dân dụng: 18,80 ha
- Diện tích đất quy hoạch bổ sung phía Nam: 35,66 ha
- Diện tích đất quy hoạch bổ sung phía Bắc: 171,65 ha
1. Về lộ trình đầu tư: Trên cơ sở tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, mức độ thuận lợi trong công tác giải phóng mặt bằng, lộ trình đầu tư như sau:
- Đối với các công trình khu vực phía Nam: Ưu tiên triển khai đầu tư ngay nhà ga hành khách T3, sân đỗ, đường giao thông và các công trình phụ trợ trên diện tích đất được Bộ Quốc phòng thống nhất bàn giao để giảm ùn tắc giao thông. Tiếp tục đầu tư mở rộng nhà ga hành khách, sân đỗ và các công trình phụ trợ theo quy hoạch trên cơ sở nhu cầu phát triển và tiến độ đất được bàn giao.
- Đối với các công trình khu vực phía Bắc: Ưu tiên triển khai đầu tư ngay hồ chứa nước và trạm bơm cưỡng bức trên diện tích đất được Bộ Quốc phòng thống nhất bàn giao để chống ngập úng. Triển khai kêu gọi xã hội hóa đầu tư, các thủ tục bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật để đầu tư các công trình dịch vụ kỹ thuật hàng không theo quy hoạch.
- Đối với các công trình khu bay: Ưu tiên triển khai đầu tư, nâng cấp các công trình đường cất hạ cánh, đường lăn song song, đường lăn nối và các công trình phụ trợ để nâng cao năng lực. Triển khai đầu tư đường lăn song song phía Bắc và các đường lăn nối vào đường lăn song song phía Bắc phù hợp với nhu cầu khai thác của các công trình dịch vụ kỹ thuật hàng không khu vực phía Bắc.
- Đối với hệ thống đường trục ra vào Cảng: Triển khai đầu tư ngay sau khi điều chỉnh Quy hoạch chi tiết được duyệt, phù hợp với quy hoạch giao thông của Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Giao Cục Hàng không Việt Nam:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch; cập nhật các nội dung quy hoạch chi tiết nêu trên vào quy hoạch của địa phương.
- Nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định để quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định.
- Tham mưu kịp thời với Bộ GTVT để làm việc với Bộ Quốc phòng và các cơ quan liên quan về các thủ tục pháp lý, phương án triển khai các công trình đáp ứng yêu cầu trước mặt để giảm ùn tắc giao thông, hạn chế thấp nhất ảnh hưởng đến các hoạt động quốc phòng.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Khoa học - Công nghệ, Môi trường, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải, An toàn giao thông; Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông báo 120/TB-VPCP năm 2018 kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về rà soát quy hoạch, xây dựng phương án mở rộng và lập điều chỉnh tổng thể Quy hoạch Cảng hàng không, các quy hoạch liên quan tại khu vực cảng hàng không - Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 809/QĐ-TTg năm 2018 về đưa công trình Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đài kiểm soát không lưu, Đài rada Nội Bài và công trình Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, Đài kiểm soát không lưu, Đài rada Tân Sơn Nhất vào Danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1257/TTg-CN năm 2018 về báo cáo kết quả làm việc giữa Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải về Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 10902/VPCP-CN năm 2018 báo cáo phương án huy động vốn và lộ trình đầu tư mở rộng Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 477/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về phương án huy động vốn và lộ trình đầu tư, xây dựng Dự án mở rộng, nâng cấp đồng bộ các hạng mục công trình tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 8269/VPCP-CN năm 2019 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Côn Đảo và điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Côn Đảo đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2108/QĐ-BGTVT năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Sa Pa giai đoạn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 3193/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 276/QĐ-BGTVT năm 2021 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn 2021-2030 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
- 5Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 6Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- 7Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 8Công văn 1176/TTg-CN năm 2017 về thuê Tư vấn chuyên ngành quốc tế nghiên cứu, rà soát Quy hoạch, xây dựng phương án mở rộng và lập điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông báo 120/TB-VPCP năm 2018 kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về rà soát quy hoạch, xây dựng phương án mở rộng và lập điều chỉnh tổng thể Quy hoạch Cảng hàng không, các quy hoạch liên quan tại khu vực cảng hàng không - Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Thông báo 142/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp thường trực Chính phủ về phương án điều chỉnh quy hoạch mở rộng Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 752/TTg-CN năm 2018 về điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không - Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 809/QĐ-TTg năm 2018 về đưa công trình Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đài kiểm soát không lưu, Đài rada Nội Bài và công trình Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, Đài kiểm soát không lưu, Đài rada Tân Sơn Nhất vào Danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 1257/TTg-CN năm 2018 về báo cáo kết quả làm việc giữa Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải về Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 10902/VPCP-CN năm 2018 báo cáo phương án huy động vốn và lộ trình đầu tư mở rộng Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Thông báo 477/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về phương án huy động vốn và lộ trình đầu tư, xây dựng Dự án mở rộng, nâng cấp đồng bộ các hạng mục công trình tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 8269/VPCP-CN năm 2019 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Côn Đảo và điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Côn Đảo đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 2108/QĐ-BGTVT năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Sa Pa giai đoạn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 1942/QĐ-BGTVT năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 1942/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2018
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực