Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1941/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/06/2015 và sửa đổi bổ sung năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Kết luận tại phiên họp tháng 10/2022 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 86/TTr-SKHCN ngày 26/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, gồm những nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới để thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia phát triển tài trí tuệ mà có quyền sở hữu trí tuệ đối với: sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới được thực hiện trên địa tỉnh Vĩnh Phúc và phục vụ trực tiếp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Mục tiêu, nội dung chính của nghị quyết
3.1. Mục tiêu của chính sách
- Thúc đẩy bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố và nâng cao khả năng cạnh tranh đối với các sản phẩm, dịch vụ của tỉnh Vĩnh Phúc thông qua hoạt động đăng ký xác lập quyền. Đồng thời, thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030.
- Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đối với công tác sở hữu trí tuệ và phát triển tài sản trí tuệ theo quy định của pháp luật.
3.2. Nội dung của chính sách
Nghị quyết quy định về mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể: Hỗ trợ chi phí cho các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ được thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc:
Đối với đăng ký bảo hộ trong nước:
- Hỗ trợ 30 triệu đồng/1 đơn được cấp văn bằng bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới.
- Hỗ trợ 30 triệu đồng/1 sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ.
- Hỗ trợ 15 triệu đồng/1 nhãn hiệu được cấp văn bằng bảo hộ.
- Hỗ trợ 15 triệu đồng/1 kiểu dáng công nghiệp được cấp văn bằng bảo hộ.
Đối với đăng ký bảo hộ ở nước ngoài:
Đối với đơn đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới: 60 triệu đồng/đơn được chấp nhận hợp lệ, các văn bản tương ứng theo quy định của tổ chức quốc tế hoặc quốc gia nộp đơn.
4. Nguồn lực thi hành chính sách và thời gian thực hiện
4.1. Về đảm bảo nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí thực hiện được lấy từ nguồn ngân sách cấp tỉnh phân bổ hàng năm cho hoạt động hoạt động sở hữu trí tuệ và đã được xác định theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ và chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2030; mặt khác các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia có trách nhiệm đối ứng kinh phí thực hiện để thực hiện đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
- Việc sử dụng kinh phí đảm bảo đúng mục đích, nội dung, chế độ và định mức hỗ trợ chi theo quy định của Nghị quyết.
- Dự kiến kinh phí thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2022-2025 là 1.860 triệu đồng; giai đoạn 2026-2030 là 3.000 triệu đồng.
4.2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023-2030.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong và ngoài nước thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương đến năm 2030
- 2Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 60/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2030
- 4Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Thông tư 75/2021/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong và ngoài nước thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương đến năm 2030
- 9Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 60/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2030
- 11Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- Số hiệu: 1941/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra