ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 21/02/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính mới công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
Stt | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đường bộ | |
1 | Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện kinh doanh vận tải hàng khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định |
2 | Cấp mới, cấp đổi, cấp lại phù hiệu, biển hiệu xe chạy tuyến cố định, xe hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe taxi |
3 | Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng |
II. Lĩnh vực đường thủy nội địa | |
1 | Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất |
Phần II. Nội dung của thủ tục hành chính mới công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
I. Lĩnh vực đường bộ.
1. Thủ tục: Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện kinh doanh vận tải hàng khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp dân và trả kết quả tại phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ nội dung hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân làm lại cho kịp thời.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn giám định hồ sơ.
Bước 5: Hoàn trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản thông báo không có nhu cầu khai thác hoặc giảm số chuyến xe đang khai thác trên tuyến vận tải hàng khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định.
* Số lượng hồ sơ: 01 ( một ) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông - Vận tải
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông - Vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vân tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô
2. Thủ tục: Cấp mới, cấp đổi, cấp lại phù hiệu, biển hiệu xe chạy tuyến cố định, xe hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe taxi.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp dân và trả kết quả tại phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ nội dung hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân làm lại cho kịp thời.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn giám định hồ sơ.
Bước 5: Hoàn trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung):
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu (trừ trường hợp xe chạy tuyến cố định đề nghị cấp phù hiệu lần đầu);
- Đối với trường hợp cấp lại phù hiệu, biển hiệu phải kèm theo báo cáo: việc thực hiện các quy định về trật tự, an toàn giao thông, chất lượng dịch vụ đã đăng ký (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký chất lượng dịch vụ), việc chấp hành biểu đồ chạy xe tuyến cố định của các phương tiện trong thời gian sử dụng phù hiệu, biển hiệu đã cấp.
- Đối với trường hợp đổi phù hiệu, biển hiệu do mờ hoặc hỏng thì hồ sơ đề nghị đổi lại được miễn: bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu; báo cáo việc thực hiện các quy định về trật tự, an toàn giao thông, chất lượng dịch vụ đã đăng ký (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký chất lượng dịch vụ), việc chấp hành biểu đồ chạy xe tuyến cố định của các phương tiện trong thời gian sử dụng phù hiệu, biển hiệu đã cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 ( một ) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông - Vận tải
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông - Vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vân tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô
3. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp dân và trả kết quả tại phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ nội dung hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân làm lại cho kịp thời.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn giám định hồ sơ.
Bước 5: Hoàn trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BGVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông - Vận tải);
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản sao chụp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra;
- Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Lưu ý: Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 ( một ) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông - Vận tải
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông - Vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp giấy phép lái xe: 30.000 đ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BGVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông - Vận tải)
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ.
- Thông tư số 15/2011/TT-BGVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông - Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông - Vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
( Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
Ảnh màu 3 x 4cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:...................................................... ................. Quốc tịch:..................................
Sinh ngày:............. tháng......... năm.........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................
Nơi cư trú:....................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):................... cấp ngày............. tháng...............năm...........
Nơi cấp:............................. Đã học lái xe tại:........................................... năm........... .
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng……….......... số....................... do........................... cấp ngày
......... tháng........... năm...............
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:...............................................................................................................................
Mục đích:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
........, ngày....... tháng....... năm 20....
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
II. Lĩnh vực đường thủy nội địa
1. Thủ tục: Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp dân và trả kết quả tại phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ nội dung hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân làm lại cho kịp thời.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn giám định hồ sơ.
Bước 5: Hoàn trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo mẫu quy định tại mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải).
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 ( một ) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông - Vận tải
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông - Vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Lệ phí Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện: 70.000 đồng/giấy phép hoặc lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo mẫu quy định tại mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Quyết định số 98/1999/QĐ-BTC ngày 25/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký phương tiện hành nghề kinh doanh vận tải thuỷ nội địa, lệ phí thi, cấp đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường thuỷ nội địa.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu … ...............…
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):………………………….................…………
- Điện thoại:…………………..………..Email:………………………................…….....
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ............................ Số đăng ký: ...................
do ….....................................................cấp ngày ............... tháng ..….... năm ........
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: .......................... Cấp tàu: ........................................................
Công dụng: .................................. Vật liệu vỏ: ..................................................
Năm và nơi đóng: ....................................................................................................
Chiều dài thiết kế: ................m Chiều dài lớn nhất: ...................................m
Chiều rộng thiết kế:...............m Chiều rộng lớn nhất:..................................m
Chiều cao mạn:......................m Chiều chìm: ...............................................m
Mạn khô: ...............................m Trọng tải toàn phần:.................................tấn
Số người được phép chở:....... người Sức kéo, đẩy: ...............................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ...........................................
...................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ….................................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa với lý do:
(Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị mất..... )
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
| ........., ngày .... tháng .... năm ............ CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
- 1Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2011 công bố bãi bỏ, sửa đổi, mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi; hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị hủy bỏ trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2011 công bố bãi bỏ, sửa đổi, mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi; hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị hủy bỏ trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2012 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 194/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Tống Minh Viễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực