- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Quyết định 01/2009/QĐ-TTg thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 4Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 5Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 229/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán và Luật Chứng khoán sửa đổi
- 8Thông tư 203/2015/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 07/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 86/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán
- 11Quyết định 2398/QĐ-BTC năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 127/2018/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán và Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 210/2012/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục;
Căn cứ Thông tư số 203/2015/TT-BTC ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 1805/UBCK-PTTT ngày 22/03/2019 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc phê duyệt Dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của thành viên tạo lập thị trường tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 183/NQ-HĐQT ngày 09/04/2019 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc phòng Quản lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy chế hoạt động của thành viên tạo lập thị trường tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây viết tắt là SGDCK) ban hành kèm theo Quyết định số 367/QĐ-SGDHN ngày 29/5/2017 của Tổng Giám đốc SGDCK như sau:
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Đối tượng áp dụng là công ty chứng khoán, ngân hàng giám sát, thành viên lập quỹ đã đăng ký tạo lập thị trường, tổ chức phát hành có chứng khoán được tạo lập thị trường.”
2. Bổ sung Khoản 16 Điều 2 như sau:
“16. Lệnh tạo lập thị trường gồm lệnh giới hạn mua và lệnh giới hạn bán chứng khoán do thành viên tạo lập thị trường nhập vào hệ thống giao dịch của SGDCK để thực hiện nghĩa vụ yết giá tạo lập thị trường. Chỉ các công ty chứng khoán được chấp thuận là thành viên tạo lập thị trường mới được SGDCK cho phép nhập lệnh tạo lập thị trường vào hệ thống.
Lệnh tạo lập thị trường có ký hiệu nhận diện riêng và được phân biệt với lệnh khác của thành viên tạo lập thị trường.”
3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Trường hợp công ty chứng khoán, ngân hàng giám sát, thành viên lập quỹ đã từng là thành viên tạo lập thị trường tại SGDCK, chỉ được đăng ký làm thành viên tạo lập thị trường tối thiểu sau sáu (06) tháng kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên tạo lập thị trường.”
4. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 7 như sau:
“b) Thành viên tạo lập thị trường chỉ được đặt lệnh tạo lập thị trường cho các giao dịch tạo lập thị trường.”
5. Sửa đổi Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Khi các sự kiện sau xảy ra và kéo dài quá mười (10) phút thì trong vòng năm (05) phút tiếp theo, thành viên tạo lập thị trường phải thực hiện yết giá hai chiều (cả giá mua và giá bán):
a) Chỉ có lệnh bên mua hoặc bên bán chứng khoán; hoặc
b) Không có lệnh bên mua và bên bán chứng khoán; hoặc
c) Tỷ lệ chênh lệch giá của chứng khoán đăng ký tạo lập thị trường vượt quá giới hạn tỷ lệ chênh lệch giá theo quy định tại Khoản 12 Điều 2 Quy chế này.”
6. Sửa đổi Khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Chỉ các giao dịch được xác lập trên các lệnh tạo lập thị trường đáp ứng quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 7 Quy chế này được coi là giao dịch tạo lập thị trường. Thành viên tạo lập thị trường được đánh giá là hoàn thành nghĩa vụ tạo lập thị trường trong tháng theo quy định tại Khoản 2 Điều này được giảm 50% mức giá dịch vụ giao dịch quy định tại Thông tư số 127/2018/TT-BTC đối với các giao dịch tạo lập thị trường.
Ưu đãi giảm trừ về giá dịch vụ sẽ được thực hiện theo cơ chế hoàn trả bằng cách khấu trừ vào giá dịch vụ giao dịch của tháng thứ hai tiếp theo tháng được đánh giá sau khi SGDCK hoàn tất việc đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ tạo lập thị trường của thành viên cho đến khi khấu trừ hết.”
7. Sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 13 như sau:
“c) Hợp đồng tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị trường với tổ chức phát hành không còn hiệu lực. Trong trường hợp này, thành viên tạo lập thị trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho SGDCK ngay trong ngày xảy ra sự việc.”
“1. Thành viên tạo lập thị trường được tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên tạo lập thị trường sau khi được SGDCK chấp thuận. Trong trường hợp này, thành viên tạo lập thị trường phải gửi Giấy đề nghị chấm dứt tư cách thành viên tạo lập thị trường cho SGDCK trước ngày dự kiến chấm dứt tư cách thành viên tạo lập thị trường ít nhất ba mươi (30) ngày theo mẫu tại Phụ lục 06 ban hành kèm Quy chế này.
2. Thành viên tạo lập thị trường bị SGDCK chấm dứt tư cách thành viên tạo lập thị trường khi:
a) Không hoàn thành các nghĩa vụ đối với thành viên tạo lập thị trường được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy chế này;
b) Vi phạm các quy định về thành viên tạo lập thị trường tại Quy chế này và các quy chế, quy định khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán dẫn đến bị hình thức kỷ luật là chấm dứt hoạt động tạo lập thị trường;
c) Thành viên tạo lập thị trường bị chấm dứt tư cách thành viên giao dịch;
d) SGDCK xét thấy không cần thiết áp dụng cơ chế tạo lập thị trường cho các chứng khoán giao dịch trên SGDCK;
đ) Thành viên tạo lập thị trường không có hợp đồng tạo lập thị trường có hiệu lực trong mười hai (12) tháng liên tục;
e) Các trường hợp khác để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.
3. Thành viên tạo lập thị trường thuộc trường hợp bị chấm dứt tư cách thành viên theo quy định tại Điểm a, Điểm đ Khoản 2 Điều này được phép xin gia hạn thời gian làm thành viên tạo lập thị trường. Thời gian xin gia hạn không quá hai (02) tháng kể từ thời điểm thành viên không hoàn thành các nghĩa vụ được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy chế này hoặc từ thời điểm kết thúc thời hạn yêu cầu có hợp đồng tạo lập thị trường có hiệu lực.
SGDCK quyết định việc gia hạn và thời gian gia hạn tư cách thành viên tạo lập thị trường.
4. Ngày chấm dứt tư cách thành viên tạo lập thị trường do SGDCK quyết định. SGDCK ra quyết định và thực hiện công bố thông tin về việc chấm dứt tư cách thành viên tạo lập thị trường của thành viên.
5. Thành viên phải thực hiện công bố thông tin về việc chấm dứt tư cách thành viên tạo lập thị trường trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định của SGDCK.”
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Giám đốc phòng Tổng hợp Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 345/QĐ-SGDHN năm 2019 sửa đổi Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 2Quyết định 796/QĐ-SGDHN năm 2019 sửa đổi Quy chế niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định 189/QĐ-SGDHN
- 3Quyết định 62/QĐ-SGDHN năm 2019 sửa đổi Quy chế giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 4Quyết định 516/QĐ-SGDHN năm 2021 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Quyết định 01/2009/QĐ-TTg thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 4Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 5Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 229/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán và Luật Chứng khoán sửa đổi
- 8Thông tư 203/2015/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 07/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 86/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán
- 11Quyết định 2398/QĐ-BTC năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 127/2018/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 345/QĐ-SGDHN năm 2019 sửa đổi Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 14Quyết định 796/QĐ-SGDHN năm 2019 sửa đổi Quy chế niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định 189/QĐ-SGDHN
- 15Quyết định 62/QĐ-SGDHN năm 2019 sửa đổi Quy chế giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 16Quyết định 516/QĐ-SGDHN năm 2021 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Quyết định 194/QĐ-SGDHN năm 2019 sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của thành viên tạo lập thị trường tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- Số hiệu: 194/QĐ-SGDHN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2019
- Nơi ban hành: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Như Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực