- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 115/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 502/QĐ-TCT năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 4Quyết định 503/QĐ-TCT năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 504/QĐ-TCT năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 6Quyết định 108/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2477/QĐ-TCT năm 2010 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục thuế; quy định chức năng, nhiệm vụ của Đội thuộc Chi cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 8Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 9Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 10Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 12Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 13Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 2845/QĐ-BTC năm 2016 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1939/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Quyết định số 502/QĐ-TCT ngày 29/03/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/03/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-TCT ngày 29/03/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ của các đội thuộc Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 2477/QĐ-TCT ngày 03/12/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định việc sửa đổi, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tại Chi cục Thuế trực thuộc Cục thuế; sửa đổi, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế;
Căn cứ quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý Thuế thu nhập cá nhân Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHOÁN THÔNG QUA TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế)
1. Hướng dẫn cơ quan Thuế các cấp thống nhất tổ chức thực hiện quản lý thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.
2. Nâng cao hiệu quả quản lý thuế, hiện đại hóa quản lý thu thuế bằng phương thức điện tử đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
3. Sử dụng hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống cơ sở hạ tầng, nguồn lực và nhân lực sẵn có, kinh nghiệm cung cấp dịch vụ công của tổ chức được ủy nhiệm thu thuế để thực hiện thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán đảm bảo yêu cầu của Chính phủ về Chính phủ điện tử cấp độ 4.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Hướng dẫn cơ quan Thuế thực hiện các công việc về quản lý thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua tổ chức được ủy nhiệm thu thuế, gồm:
- Truyền dữ liệu về số thuế nợ, số thuế phát sinh, số thuế đã nộp của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; tiếp nhận các dữ liệu Bảng kê chứng từ thu thuế; nhận và truyền các dữ liệu liên quan đến đối soát giữa cơ quan Thuế và Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.
- Cơ quan Thuế phối hợp với Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế trong việc gửi Thông báo về việc nộp thuế và Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp cho cá nhân kinh doanh; đôn đốc cá nhân kinh doanh nộp tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
- Hỗ trợ Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế đối với việc đăng ký mã số thuế ủy nhiệm thu thuế; hướng dẫn, tập huấn chính sách thuế liên quan đến cá nhân kinh doanh, đăng ký sử dụng chứng từ thu thuế; hướng dẫn Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
1.2. Các nội dung khác không hướng dẫn tại Quy trình này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Quy trình về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh.
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với Tổng cục Thuế; Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố.
1. Từ, ngữ được sử dụng trong quy trình
“Ủy nhiệm thu thuế”: là việc cơ quan Thuế ủy nhiệm cho tổ chức thực hiện thu các loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là “thuế”) của cá nhân kinh doanh do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định pháp luật.
“Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế”: là hợp đồng được ký giữa cơ quan Thuế và Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế về việc thu tiền thuế khoán của cá nhân kinh doanh và tiền thuế của cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển.
“Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế”: là Tổ chức được thực hiện thu thuế đối với cá nhân kinh doanh trên cơ sở hợp đồng ủy nhiệm thu thuế ký giữa cơ quan Thuế và Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.
“Đầu mối của cơ quan Thuế”: là cán bộ thuộc bộ phận hỗ trợ ủy nhiệm thu thuế tại Chi cục Thuế, được lãnh đạo Chi cục Thuế giao nhiệm vụ làm đầu mối trao đổi thông tin với Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.
“Đầu mối của Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế”: là cán bộ thuộc Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế do Thủ trưởng của Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế giao nhiệm vụ làm đầu mối trao đổi thông tin với cơ quan Thuế.
“Bộ phận hỗ trợ ủy nhiệm thu thuế tại Chi cục Thuế”: là bộ phận do Chi cục trưởng Chi cục Thuế thành lập để tổ chức thực hiện ủy nhiệm thu thuế theo quy định tại Quy trình này; thành phần gồm: 01 lãnh đạo Chi cục Thuế và đại diện của các bộ phận: Tổng hợp nghiệp vụ dự toán hoặc bộ phận được Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao, Kê khai và kế toán thuế, Tin học, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
“Bộ phận hỗ trợ ủy nhiệm thu thuế tại Cục Thuế”: là bộ phận do Cục trưởng Cục Thuế thành lập để chỉ đạo, hỗ trợ các Chi cục Thuế trong quá trình triển khai ủy nhiệm thu thuế theo quy định tại Quy trình này; thành phần gồm: 01 lãnh đạo Cục Thuế và đại diện của các phòng: Tổng hợp nghiệp vụ dự toán hoặc phòng được Cục trưởng Cục Thuế giao, Kê khai và kế toán thuế, Tin học, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Cục trưởng Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế quyết định chọn một trong các phòng nêu trên chủ trì Bộ phận hỗ trợ ủy nhiệm thu thuế tại Cục Thuế.
“Bộ phận hỗ trợ ủy nhiệm thu thuế tại Tổng Cục Thuế”: là bộ phận do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế thành lập để chỉ đạo, hỗ trợ các Cục Thuế, Chi cục Thuế trong quá trình triển khai ủy nhiệm thu thuế theo quy định tại Quy trình này; thành phần gồm: 01 lãnh đạo Vụ quản lý thuế TNCN và đại diện của các đơn vị: Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân; Cục Công nghệ thông tin; Vụ Kê khai và kế toán thuế; Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; Vụ Tài vụ quản trị phối hợp thực hiện.
“Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế”: là điểm truy cập tập trung, tích hợp các thông tin theo quy định bằng phương thức giao dịch điện tử với cơ quan thuế trên nền tảng Web theo hướng dẫn tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
“Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Thuế”: là hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế của ngành Thuế.
2. Chữ viết tắt được sử dụng trong quy trình
UNTT: Ủy nhiệm thu thuế
MST: Mã số thuế
CNKD: Cá nhân kinh doanh
NSNN: Ngân sách nhà nước
CQT: Cơ quan thuế
CNTT: Công nghệ thông tin
KK&KTT: Kê khai và Kế toán thuế
TNCN: Thu nhập cá nhân
QLN&CCNT: Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
1. Việc truyền, nhận dữ liệu liên quan đến UNTT giữa CQT và Tổ chức được UNTT phải kèm thông điệp điện tử xác nhận thành công hoặc không thành công giữa đơn vị gửi và đơn vị nhận.
2. Khi phát hiện lỗi dữ liệu truyền, nhận thì Đầu mối của CQT và Đầu mối của Tổ chức được UNTT phải có trách nhiệm liên hệ với bộ phận hỗ trợ của mỗi đơn vị để xử lý kịp thời các lỗi phát sinh trên hệ thống.
I. TỔ CHỨC CÔNG TÁC ỦY NHIỆM THU THUẾ
1. Cung cấp dữ liệu số thuế phải thu của CNKD sang Tổ chức được UNTT
Hàng ngày, hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế tự động cung cấp dữ liệu số thuế còn nợ, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp ra Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (thông tin chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm quy trình này).
2. Nhận dữ liệu bảng kê chứng từ thu tiền thuế từ Tổ chức được UNTT
Hàng ngày, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận dữ liệu Bảng kê chứng từ thu có ký số do Tổ chức được UNTT truyền sang bao gồm các thông tin cơ bản như: số bảng kê, ngày bảng kê, mã số thuế, tên NNT, tiểu mục, số tiền thuế đã thu (thông tin chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm quy trình này). Trong đó, số bảng kê được đánh theo cấu trúc như sau: Mã cơ quan Thuế Số thứ tự bảng kê gồm 7 số (từ 0000001 đến 9999999).
Bộ phận KK&KTT có trách nhiệm tiếp nhận dữ liệu Bảng kê chứng từ thu từ cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để hạch toán nghĩa vụ thuế của từng CNKD theo quy định về hạch toán kế toán thuế nội địa.
3. Truyền dữ liệu Giấy nộp tiền của CNKD nộp trực tiếp vào NSNN
Hàng ngày, hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế tự động truyền dữ liệu Giấy nộp tiền có ký số của cơ quan Thuế sang Tổ chức được UNTT.
4. Đối soát số thu thuế qua Tổ chức được UNTT
4.1. Đối soát thông tin Bảng kê chứng từ thu tiền thuế hàng ngày
Bước 1: Cuối ngày làm việc, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế nhận dữ liệu Tổng hợp bảng kê chứng từ thu thuế trong ngày có ký số của Tổ chức được UNTT (thông tin chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm quy trình này).
Bước 2: Hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế hỗ trợ đối chiếu dữ liệu trên bảng Tổng hợp bảng kê chứng từ thu thuế do Tổ chức được UNTT truyền sang với dữ liệu cơ quan Thuế đang quản lý.
Trường hợp có chênh lệch thì ngay trong ngày hoặc chậm nhất đầu giờ ngày làm việc tiếp theo, Đầu mối của CQT liên hệ với Đầu mối của Tổ chức được UNTT (qua điện thoại, email,...) để xử lý chênh lệch.
4.2. Đối chiếu số thu thuế của CNKD thông qua Tổ chức được UNTT hàng tháng
Bước 1: Chậm nhất ngày 5 hàng tháng, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận bảng Tổng hợp số tiền thuế của CNKD do Tổ chức được UNTT thu và nộp NSNN có ký số do Tổ chức được UNTT truyền sang (chi tiết theo Phụ lục số 04 đính kèm quy trình này).
Bước 2: Hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế hỗ trợ đối chiếu thông tin số tiền thuế đã thu và nộp vào NSNN trên bảng Tổng hợp số tiền thuế của CNKD do Tổ chức được UNTT thu và nộp vào NSNN với số tiền thuế của CNKD đã được hạch toán trên hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế.
Trường hợp phát sinh chênh lệch thì ngay trong ngày hoặc chậm nhất đầu giờ ngày làm việc tiếp theo, Đầu mối của CQT liên hệ với Đầu mối của Tổ chức được UNTT (qua điện thoại, email,...) để xử lý chênh lệch.
5. Báo cáo tổng hợp số thu thuế của CNKD thông qua Tổ chức được UNTT
5.1. Báo cáo hàng quý
Định kỳ, chậm nhất ngày thứ 15 quý tiếp theo, Đầu mối của CQT thực hiện:
Bước 1: Rà soát và trình lãnh đạo Chi cục Thuế ký số Báo cáo kết quả thu NSNN đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua Tổ chức được UNTT của quý (chi tiết theo Phụ lục số 05 đính kèm quy trình này).
Bước 2: Lưu và gửi báo cáo nêu trên cho Tổ chức được UNTT.
5.2. Báo cáo năm
Chậm nhất ngày 30/01 hàng năm, Đầu mối của CQT thực hiện:
Bước 1: Rà soát và trình lãnh đạo Chi cục Thuế ký số Báo cáo kết quả thu NSNN đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua Tổ chức được UNTT của năm (chi tiết theo Phụ lục số 05 đính kèm quy trình này).
Bước 2: Lưu và gửi báo cáo nêu trên cho Tổ chức được UNIT.
II. CÔNG TÁC PHỐI HỢP VỚI TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THUẾ
1. Gửi Thông báo về việc nộp thuế của CNKD cho Tổ chức được UNTT
1.1. Gửi Thông báo về việc nộp thuế
Bước 1: Đội KK-KTT phát hành Thông báo về việc nộp thuế (mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) kèm theo Bảng công khai thông tin CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán (mẫu số 01/CKTT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) và số giao hồ sơ thuế (mẫu số 02-4/QTr-CNKD ban hành kèm Quy trình quản lý thuế đối với CNKD) giao cho Đầu mối của CQT chậm nhất trước khi hết thời hạn gửi thông báo nộp thuế tối thiểu là 10 (mười) ngày.
Bước 2: Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất sáng ngày làm việc tiếp theo, Đầu mối của CQT giao Thông báo về việc nộp thuế kèm theo Bảng công khai thông tin cùng địa chỉ tiếp nhận ý kiến phản hồi và Sổ giao hồ sơ thuế cho Đầu mối của Tổ chức được UNTT và lập Biên bản giao hồ sơ thuế (theo mẫu số 01/BBBG-UNTT ban hành kèm quy trình này).
Bước 3: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Thông báo về việc nộp thuế và các tài liệu liên quan từ CQT, Tổ chức được UNTT có trách nhiệm gửi đến CNKD Thông báo về việc nộp thuế kèm theo Bảng công khai thông tin CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán và địa chỉ tiếp nhận ý kiến phản hồi trực tiếp đến CNKD. Trường hợp, trong thời gian nêu trên, nếu sau 03 (ba) lần Tổ chức được UNTT vẫn không gửi được Thông báo về việc nộp thuế cho CNKD thì Tổ chức được UNTT gửi lại cho CQT.
Trường hợp Tổ chức được UNTT được CQT ủy quyền theo quy định pháp luật gửi Thông báo về việc nộp thuế cho CNKD qua bưu điện thì Tổ chức được UNTT gửi Thông báo về việc nộp thuế cho CNKD qua bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày giao Thông báo về việc nộp thuế cho Tổ chức được UNTT, Đầu mối của Tổ chức được UNIT chuyển lại cho Đầu mối của CQT các Thông báo về việc nộp thuế chưa gửi được cho CNKD và Sổ nhận hồ sơ thuế có chữ ký đã nhận hồ sơ của CNKD và tình trạng chưa nhận được Thông báo về việc nộp thuế của CNKD kèm lý do (lý do chưa nhận được Thông báo được nêu tại cột Ghi chú của Sổ nhận hồ sơ thuế).
Bước 4: Đầu mối của CQT tiếp nhận Thông báo về việc nộp thuế chưa gửi được cho CNKD và Sổ giao hồ sơ thuế, lập biên bản nhận hồ sơ (theo mẫu số 01/BBBG-UNTT ban hành kèm quy trình này) có ký xác nhận của cán bộ đầu mối hai bên.
Bước 5: Đầu mối của CQT chuyển toàn bộ hồ sơ đã nhận được của Tổ chức được UNTT cho bộ phận chức năng để tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành.
1.2. Gửi thông báo về việc nộp thuế phát sinh hàng tháng
Trường hợp hàng tháng phát sinh Thông báo về việc nộp thuế của cá nhân mới ra kinh doanh và cá nhân thay đổi về hoạt động kinh doanh trong năm thì chậm nhất trước ngày 20 hàng tháng, Đầu mối của CQT thực hiện tương tự các bước tại điểm 1.1 Khoản 1 Mục I Phần 2 quy trình này.
2. Gửi Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp cho CNKD
Bước 1: Hàng tháng, ngay sau khi được lãnh đạo CQT phê duyệt Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo mẫu số 07/QLN ban hành kèm theo quy trình quản lý nợ thuế (sau đây gọi là “Thông báo 07/QLN”), bộ phận QLN&CCNT hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ QLN&CCNT chuyển Thông báo 07/QLN kèm Danh sách Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp của CNKD (theo mẫu 01/DSN-UNTT ban hành kèm quy trình này) cho Đầu mối của CQT.
Bước 2: Đầu mối của CQT giao Thông báo 07/QLN kèm Danh sách Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp của CNKD cho Đầu mối của Tổ chức được UNTT và lập biên bản giao hồ sơ thuế (theo mẫu số 01/BBBG-UNTT ban hành kèm quy trình này) có chữ ký xác nhận của đầu mối hai bên.
Bước 3: Trong vòng 10 ngày làm việc, Tổ chức được UNTT có trách nhiệm gửi Thông báo 07/QLN trực tiếp đến CNKD. Trường hợp, sau 03 (ba) lần Tổ chức được UNTT gửi Thông báo mà CNKD vẫn chưa nhận được thì Tổ chức được UNTT gửi cho CNKD qua đường bưu chính theo hình thức gửi bảo đảm.
Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày giao Thông báo 07/QLN cho Tổ chức được UNIT, Đầu mối của Tổ chức được UNTT chuyển cho Đầu mối của CQT Danh sách Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp của CNKD có ký nhận của các CNKD đã nhận Thông báo 07/QLN và nêu rõ tình trạng đã nhận hoặc chưa nhận được Thông báo 07/QLN kèm lý do (tại cột ghi chú của Danh sách Thông báo tiền thuế nợ theo mẫu 01/DSN-UNTT) cùng toàn bộ Thông báo 07/QLN mà không gửi được cho CNKD.
Bước 4: Đầu mối của CQT tiếp nhận Thông báo 07/QLN chưa gửi được cho CNKD và Danh sách Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp của CNKD và lập biên bản giao nhận hồ sơ theo mẫu số 01/BBBG-UNTT có ký xác nhận của hai đầu mối.
Bước 5: Đầu mối của CQT chuyển những Thông báo 07/QLN không gửi được cho CNKD để bộ phận QLN tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo.
III. HỖ TRỢ TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THUẾ
1. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế của Tổ chức được UNTT
CQT hướng dẫn Tổ chức được UNTT đăng ký mã số thuế UNTT theo hướng dẫn tại Điều 2 và Điều 5 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2017 của Bộ Tài chính về việc đăng ký thuế.
2. Hướng dẫn, tập huấn chính sách thuế liên quan đến CNKD
CQT phối hợp với Tổ chức được UNTT để tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho nhân viên của các Tổ chức được UNIT về chính sách thuế, Quy trình quản lý thuế đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán, quy trình này và các quy trình quản lý thuế khác có liên quan đến việc thực hiện UNTT.
3. Đăng ký, sử dụng chứng từ thu
- Cục Thuế và Tổ chức được UNTT thống nhất hình thức Chứng từ thu thuế để quản lý, sử dụng chung trong toàn tỉnh, thành phố khi thực hiện thu thuế đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán như đối với hóa đơn thông thường hoặc như đối với hóa đơn điện tử. Trong đó, các nội dung trên Chứng từ thu thuế đảm bảo có các chỉ tiêu: Tên loại chứng từ; ký hiệu chứng từ; số thứ tự chứng từ; tên liên chứng từ, địa chỉ, MST của Tổ chức được UNTT và MST của CNKD; tên CNKD; tiểu mục; số tiền thuế nộp (bao gồm cả bằng số và bằng chữ).
- Chi cục Thuế hướng dẫn Tổ chức được UNTT thực hiện việc in, khởi tạo, phát hành, quản lý và sử dụng Chứng từ thu thuế (bằng giấy hoặc điện tử) theo đúng quy định.
4. Hướng dẫn lập giấy nộp tiền và nộp tiền thuế vào NSNN
- Lập Bảng kê chứng từ thu thuế của CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán theo nguyên tắc số thuế đã thu được lập theo từng Bảng kê Chứng từ thu theo mã địa bàn quận/huyện và mỗi bảng kê Chứng từ thu tương ứng với một Giấy nộp tiền vào NSNN theo mã địa bàn quận/huyện. Riêng lệ phí môn bài, Bảng kê Chứng từ thu được lập chi tiết theo mã xã/phường tương ứng với Giấy nộp tiền chi tiết theo mã xã/phường.
- Ngày nộp thuế của CNKD là ngày được ghi trên Chứng từ thu của Tổ chức được UNTT.
- Tổ chức được UNTT nộp tiền thuế vào NSNN đối với số tiền thuế đã thu được của CNKD theo quy định: giấy nộp tiền vào NSNN đảm bảo ghi đầy đủ các chỉ tiêu như: MST của Tổ chức được UNTT, số bảng kê, số tiền, mã chương, mã tiểu mục (theo Thông tư của Bộ Tài chính về hướng dẫn thủ tục thu nộp NSNN đối với các khoản thuế và thu nội địa) và phải kèm Bảng kê chứng từ thu thuế của CNKD,
- Hướng dẫn Tổ chức được UNTT thực hiện nộp đầy đủ, kịp then tiền thuế và các khoản thu khác đã thu của CNKD vào NSNN tại các điểm thu của ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
1. Trách nhiệm của các đơn vị tổ chức thực hiện UNTT đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán
1.1. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế
- Vụ QL thuế TNCN là đầu mối tại cơ quan Tổng cục Thuế, hỗ trợ Cục Thuế, Chi cục Thuế trong quá trình thực hiện; tổng hợp, đánh giá đề xuất giải quyết vướng mắc và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện UNTT đối với cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán trên toàn quốc theo yêu cầu của Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính.
- Vụ KK&KTT có trách nhiệm hướng dẫn quy trình nghiệp vụ, đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế và chế độ kế toán, thống kê thuế.
- Vụ QLN có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn trong công tác quản lý nợ thuế, đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán theo quy định hiện hành.
- Vụ Tài Vụ quản trị có trách nhiệm:
Phối hợp với Vụ QL thuế TNCN hướng dẫn Cục thuế và các Tổ chức được UNTT khi có vướng mắc về in, khởi tạo, phát hành, quản lý và sử dụng Chứng từ thu thuế của CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán như đối với hóa đơn thông thường hoặc như đối với hóa đơn điện tử.
Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn về nội dung, mức chi, tỷ lệ trích về kinh phí UNTT để thực hiện thẩm định dự toán do các Cục Thuế lập, tổng hợp báo cáo Tổng cục Thuế quyết định trong dự toán chi NSNN hàng năm của Tổng cục Thuế và quyết toán ngân sách theo quy định.
- Cục CNTT xây dựng ứng dụng CNTT để đáp ứng truyền, nhận dữ liệu giữa CQT với Tổ chức được UNTT; vận hành đảm bảo ứng dụng và đường truyền hoạt động ổn định; hỗ trợ các Cục Thuế, Chi cục Thuế, Tổ chức được UNTT về sử dụng ứng dụng CNTT trong quá trình thực hiện.
1.2. Trách nhiệm của Cục Thuế
- Chỉ đạo các Chi cục Thuế ký hợp đồng UNTT với Tổ chức được UNTT; Tổ chức thực hiện và hỗ trợ các Chi cục Thuế theo hướng dẫn tại quy trình này và các quy định pháp luật hiện hành.
- Hướng dẫn các Chi cục Thuế lập dự toán kinh phí UNTT, tổng hợp báo cáo dự toán và quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, báo cáo Tổng cục Thuế theo quy định.
- Lãnh đạo Cục Thuế có trách nhiệm theo dõi kết quả thu thuế của CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua Tổ chức được UNTT tại các Chi cục Thuế trên hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế để kịp thời đôn đốc, chỉ đạo các Chi cục Thuế phối hợp với Tổ chức được UNTT thực hiện tốt công tác UNTT.
- Định kỳ chậm nhất ngày thứ 15 quý tiếp theo, Bộ phận hỗ trợ UNTT tại Cục Thuế kết xuất báo cáo kết quả thực hiện thu NSNN (theo Phụ lục số 05 bàn hành kèm theo quy trình này) trình lãnh đạo Cục Thuế để đánh giá và chỉ đạo công tác UNTT; báo cáo vướng mắc và đề xuất giải pháp với Tổng cục Thuế (qua Vụ quản lý thuế TNCN) về công tác UNTT.
- Hướng dẫn Chi cục Thuế sử dụng ứng dụng của ngành; Đầu mối tiếp nhận các thông tin về sai sót do Chi cục Thuế và Tổ chức được UNTT thông báo trong quá trình truyền, nhận dữ liệu và phối hợp với Bộ phận hỗ trợ tại Tổng cục Thuế và Đầu mối của Tổ chức được UNTT đưa ra các hướng khắc phục những vấn đề lỗi khi tiếp nhận thông tin từ Chi cục Thuế và tổ chức được UNT thông báo.
1.3. Trách nhiệm của Chi cục Thuế
- Tổ chức thực hiện việc quản lý thuế đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán theo quy định tại Quy trình quản lý thuế đối với CNKD và Quy trình này.
- Căn cứ vào nhu cầu công việc cần giao cho Tổ chức được UNTT, Chi cục Thuế thỏa thuận với Tổ chức được UNTT về việc thực hiện giao Thông báo về việc nộp thuế hoặc/và Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp phát cho CNKD và thực hiện theo quy định tại quy trình này.
- Chi cục Thuế hướng dẫn các Tổ chức được UNTT theo dõi và báo cáo với CQT quản lý các trường hợp phát sinh CNKD mới hoặc thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh của CNKD trên địa bàn UNTT.
- Tiếp nhận các vấn đề lỗi xảy ra trong quá trình truyền, nhận dữ liệu và sử dụng ứng dụng của ngành, giải quyết kịp thời hoặc báo cáo Cục Thuế, Tổng cục Thuế có hướng giải quyết kịp thời.
- Khai thác, in báo cáo trên hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế để phục vụ cho công tác quản lý thu thuế đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua Tổ chức được UNTT được hiệu quả.
- Căn cứ hướng dẫn của Cục Thuế, Chi cục Thuế lập chi tiết dự toán kinh phí UNTT và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm của Chi cục Thuế báo cáo Cục Thuế; trên cơ sở dự toán được giao, việc tuân thủ theo quy định tại Hợp đồng UNTT, kết quả thu và nộp thuế của CNKD vào NSNN do Tổ chức được UNTT thu được, thực hiện thanh toán kinh phí ủy nhiệm thu theo hợp đồng đã ký; hạch toán và quyết toán theo mục lục NSNN và được tổng hợp chung vào biểu tổng hợp quyết toán kinh phí hàng năm của Chi cục Thuế báo cáo Cục Thuế theo quy định.
- Định kỳ chậm nhất ngày thứ 15 quý tiếp theo, Bộ phận hỗ trợ UNTT tại Chi cục Thuế kết xuất báo cáo kết quả thực hiện thu NSNN (theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo quy trình này) báo cáo lãnh đạo Chi cục Thuế để đánh giá, chỉ đạo công tác UNTT; báo cáo vướng mắc và đề xuất giải pháp với Cục Thuế (qua Bộ phận hỗ trợ UNTT tại Cục Thuế) về công tác UNTT.
- Chi cục Thuế có trách nhiệm thu thập thông tin, kiểm tra thời gian Tổ chức được UNTT thu của CNKD và thời gian nộp tiền vào NSNN khi thực hiện thanh toán kinh phí UNTT.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Cục Thuế phản ánh về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn và sửa đổi bổ sung Quy trình kịp thời để phù hợp với thực tiễn công tác UNTT./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06/11/2017 của Tổng cục Thuế)
STT | TÊN BIỂU MẪU | PHỤ LỤC SỐ | MẪU SỐ |
1. | Dữ liệu số tiền thuế của CNKD | 01 |
|
2. | Bảng kê chứng từ thu thuế của Tổ chức được UNTT | 02 |
|
3. | Tổng hợp bảng kê chứng từ thu thuế hàng ngày | 03 |
|
4. | Tổng hợp số tiền thuế của CNKD do Tổ chức được UNTT thu và nộp NSNN | 04 |
|
5. | Báo cáo kết quả thu NSNN đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua tổ chức được UNTT | 05 |
|
6. | Danh sách Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp của CNKD |
| 01/DSN-UNTT |
7. | Biên bản bàn giao |
| 01/BBBG-UNTT |
| Phụ lục số 01 |
Ngày …. tháng .... năm …
STT | MST | Họ tên CNKD | Điện thoại liên hệ | Địa chỉ kinh doanh | Địa chỉ nhận thông báo thuế | Sắc thuế | Kỳ thuế | Chương | Tiểu mục | Số tiền | Nguồn gốc | Số chứng từ | Ngày chứng từ | Hạn nộp | ||||||||||
Mã Tỉnh/ Thành phố | Tên Tỉnh/ thành phố | Mã Quận/ Huyện | Tên Quận/ Huyện | Mã xã/ phường | Tên xã/ phường | Mã Tỉnh/ Thành phố | Tên Tỉnh/ thành phố | Mã Quận/ Huyện | Tên Quận/ Huyện | Mã xã/ phường | Tên xã/ phường | |||||||||||||
(1) | (2) | (3) |
| (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | …. | … |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phụ lục số 02 |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC UNTT
Số bảng kê: …………………
Ngày .... tháng …… năm …..
STT | MST | Họ tên CNKD | Mã | Chương | Tiểu mục | Số tiền thuế đã thu | Số chứng từ thu | Ngày chứng từ thu | |
Quận/ huyện | Xã/ phường | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
| Phụ lục số 03 |
TỔNG HỢP BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ HÀNG NGÀY
Ngày ….. tháng …… năm …..
STT | Số bảng kê | Ngày bảng kê | Tiểu mục | Số tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
| Phụ lục số 04 |
TỔNG HỢP SỐ TIỀN THUẾ CỦA CNKD DO TỔ CHỨC ĐƯỢC UNTT THU VÀ NỘP NSNN
Tháng ….. năm ....
STT | Số thu của UNT trên các bảng kê gửi CQT | Số tiền thuế do Tổ chức được UNTT thu được của CNKD và nộp vào NSNN | Số chênh lệch | ||||||
Số bảng kê | Ngày bảng kê | Tiểu mục | Số tiền | Số giấy nộp tiền vào NSNN | Ngày giấy nộp tiền vào NSNN | Tiểu mục | Số tiền | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
| Tổng cộng |
|
|
| Phụ lục số 05 |
Báo cáo kết quả thu NSNN đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua Tổ chức được UNTT
Quý....năm..../Năm ....
STT | Địa bàn1 | Tiểu mục | Số giao thu trong quý/năm | Số thuế thu được của CNKD theo quý/năm | Tỷ lệ | ||
Tổng số | CNKD nộp trực tiếp NSNN | Tổ chức được UNTT thu | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(6) (7) | (6) | (7) | (8)=(5)/(4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
| ||
Tổng cộng Địa bàn |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Xác định số giao thu cho Tổ chức được UNTT
1.1. Xác định số giao thu cho Tổ chức được UNTT theo quý
Số giao thu cho tổ chức được UNTT hàng quý được xác định = Số thuế khoán của CNKD phát sinh trong quý Số thuế phát sinh của CNKD sử dụng hóa đơn quyển.
1.2. Xác định số giao thu cho Tổ chức được UNTT theo năm
Số giao thu cho Tổ chức được UNTT năm được xác định = Tổng số thuế khoán của CNKD phát sinh các quý trong năm Tổng số thuế phát sinh của CNKD sử dụng hóa đơn quyển trong năm.
2. Xác định số thuế thu được của CNKD
2.1. Xác định số thuế thu được của CNKD theo quý
Số thuế thu được hàng quý của CNKD được xác định bằng = Số tiền thuế nộp vào NSNN của CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán trong quý.
2.2. Xác định số thuế thu được của CNKD theo năm
Số thuế thu được của CNKD năm được xác định = Tổng số thuế thu được hàng quý được xác định tại điểm 2.1 Khoản 2 nêu trên.
_______________
1 Báo cáo cấp Cục Thuế thì địa bàn là các quận/huyện/thành phố/thị xã; báo cáo cấp Chi cục Thuế thì địa bàn là xã/phường/thị trấn
| Mẫu số 01/DSN-UNTT |
CỤC THUẾ ……………..
CHI CỤC THUẾ ………..
ĐỘI QLN&CCNT
DANH SÁCH THÔNG BÁO TIỀN THUẾ NỢ, TIỀN PHẠT VÀ TIỀN CHẬM NỘP CỦA CNKD
STT | MST | Họ và tên | Địa bàn xã/ phường | Ngày TB nợ thuế | Ngày phát TB nợ thuế | Ký xác nhận của CNKD | Cán bộ Phát TB nợ thuế | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày ....... tháng …. năm …. |
| Mẫu số 01/BBBG-UNTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bên giao: (Tên Cơ quan thuế/Tổ chức được UNTT) ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….
Bên nhận: (Tên Cơ quan thuế/Tổ chức được UNTT) ………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….
Nội dung giao/nhận:
Nội dung hồ sơ | Số lượng | |||||
- Sổ giao hồ sơ thuế | □ |
| ||||
- Thông báo nộp thuế | □ |
| ||||
- Danh sách Thông báo nợ thuế của CNKD | □ |
| ||||
- Thông báo nợ | □ |
|
….., ngày ... tháng ... năm ... | ...., ngày ... tháng ... năm ... |
- 1Quyết định 1388/QĐ-TCT năm 2007 về phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản đối với cục thuế, các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 2Quyết định 1215/QĐ-TCT năm 2020 về sửa đổi, bổ sung Quy trình kiểm tra thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2925/TCT-TTKT năm 2022 về tiếp tục tăng cường quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 1388/QĐ-TCT năm 2007 về phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản đối với cục thuế, các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 115/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 502/QĐ-TCT năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 503/QĐ-TCT năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 6Quyết định 504/QĐ-TCT năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 7Quyết định 108/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 2477/QĐ-TCT năm 2010 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục thuế; quy định chức năng, nhiệm vụ của Đội thuộc Chi cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 9Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 10Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 11Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 13Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 14Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 2845/QĐ-BTC năm 2016 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 1215/QĐ-TCT năm 2020 về sửa đổi, bổ sung Quy trình kiểm tra thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 19Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 20Công văn 2925/TCT-TTKT năm 2022 về tiếp tục tăng cường quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 1939/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình quản lý thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua tổ chức được ủy nhiệm thu thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1939/QĐ-TCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Bùi Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực