- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Kiến trúc 2019
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 12Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1938/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 22 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MÁI DẦM HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 27 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Công văn số 692/UBND-NCTH ngày 20 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc chủ trương lập các đồ án quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 185/TTr-SXD ngày 02 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Mái Dầm huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Đồ án Quy hoạch chung đô thị Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
2.1. Phạm vi ranh giới:
- Khu vực lập quy hoạch chung đô thị Mái Dầm bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thị trấn Mái Dầm, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Bắc: giáp Sông Hậu (huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long);
- Phía Tây Bắc: giáp xã Đông Phú, huyện Châu Thành;
- Phía Đông Nam: giáp sông Cái Côn (huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng);
- Phía Tây Nam: giáp xã Phú Hữu và xã Phú Tân, huyện Châu Thành.
2.2. Diện tích đất lập quy hoạch:
Tổng diện tích đất nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 1.728,75 ha.
3. Tính chất đô thị:
- Đô thị Mái Dầm được định hướng là đô thị loại IV có tính chất là đô thị công nghiệp, thương mại, dịch vụ giữ vai trò là cực tăng trưởng phía Đông huyện Châu Thành.
- Phát triển đô thị cùng với các khu, cụm công nghiệp thúc đẩy phát triển kinh tế của khu vực phía Đông tạo động lực phát triển đô thị và phát triển kinh tế vùng huyện và liên huyện của tỉnh.
4. Các chỉ tiêu dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật đô thị:
4.1. Quy mô dân số:
- Dự báo dân số đến năm 2030 là 25.000người.
- Dự báo dân số đến năm 2040 là 35.000người.
4.2. Diện tích đất xây dựng đô thị:
- Dự kiến diện tích đất phát triển đô thị đến năm 2030 khoảng 575ha, trong đó đất dân dụng khoảng 250ha.
- Dự kiến diện tích đất phát triển đô thị đến năm 2040 khoảng 770ha, trong đó đất dân dụng khoảng 300ha.
4.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất chủ yếu:
- Đất phát triển đô thị: đến năm 2030 là khoảng 230m2/người; đến năm 2040 là khoảng 220m2/người.
- Đất dân dụng: 80-100 m2/người.
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị: 40-45 m2/người.
- Đất cây xanh công cộng cấp đô thị: ≥ 5m2/người.
- Đất cây xanh trong từng đơn vị ở: ≥ 2m2/người.
- Đất xây dựng công trình công cộng cấp đô thị: ≥ 4m2/người.
- Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở: ≥1,5m2/người.
- Trường mầm non: 50 cháu/1.000 người, chỉ tiêu đất xây dựng trường là 12m2/1 cháu.
- Trường tiểu học: 65 học sinh/1.000 người, chỉ tiêu đất xây dựng trường là 10m2/1 học sinh.
- Trường trung học cơ sở: 55 học sinh/1.000 người, chỉ tiêu đất xây dựng trường là 10m2/1 học sinh.
- Trường trung học phổ thông: 40 học sinh/1.000 người, chỉ tiêu đất xây dựng trường là 10m2/1 học sinh.
- Bệnh viện đa khoa: 04 giường/1.000 người, chỉ tiêu đất xây dựng bệnh viện là 100m2/1 giường bệnh.
- Sân thể thao cơ bản: 0,6 m2/người hoặc 1,0 ha/công trình.
- Sân vận động: 0,8 m2/người hoặc 2,5 ha/công trình.
- Trung tâm văn hóa - thể thao: 0,8 m2/người hoặc 3 ha/công trình.
- Nhà văn hóa (cung văn hóa): 08 chỗ/1.000 người, tối thiểu 0,5 ha/công trình.
- Nhà thiếu nhi (cung thiếu nhi): 02 chỗ/1.000 người, tối thiểu 1,0 ha/công trình.
- Chợ: 1,0 ha/công trình.
- Bãi đỗ xe: 2,5 m2/người.
4.4. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Cao độ khống chế xây dựng: 2,55m (theo cao độ Hòn Dấu).
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt (QSH): ≥100 lít/người/ngày đêm.
- Chỉ tiêu cấp nước công nghiệp (QCN): ≥ 20 m3/ha/ngày đêm.
- Tiêu chuẩn thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt đạt 100% chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt.
- Lượng chất thải rắn: 0,9 kg/người.ngày; tỷ lệ thu gom là 100%.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 330 W/người;
- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng: bằng 30% phụ tải điện sinh hoạt.
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc: 50 thuê bao/100 dân, trong đó internet cố định đạt 15-20 thuê bao/100 dân.
5. Các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu:
5.1. Yêu cầu về hướng phát triển đô thị:
- Đồ án Quy hoạch phải xác định được ranh giới khu vực phát triển đô thị và khu vực hạn chế phát triển đô thị. Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng đô thị, các khu hiện có hạn chế xây dựng, các khu cần chỉnh trang, các khu cần bảo tồn, tôn tạo, các khu chuyển đổi chức năng, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển, các khu dự kiến xây dựng công trình ngầm,…
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, bố trí các khu chức năng trong đô thị phải đảm bảo tạo lập được môi trường sống thích hợp và tốt nhất cho người dân sống trong đô thị, phù hợp với đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và các quy định pháp luật có liên quan.
- Không gian đô thị phải khai thác được tối đa các lợi thế và hạn chế các bất lợi về điều kiện tự nhiên, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và đặc thù về đất đai, hạ tầng của thị trấn, tạo được môi trường sống tốt, an toàn cho dân cư, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đặc trưng.
- Định hướng phát triển không gian đô thị có sự lan tỏa từng bước, từng giai đoạn theo nhu cầu phát triển dân số đã được xác lập trong đồ án quy hoạch. Đất khu vực phát triển đô thị phải được tính toán, dự báo theo khả năng phát triển theo từng giai đoạn quy hoạch. Xác định các chỉ tiêu về mật độ dân số, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng, xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trong các khu chức năng.
- Chỉ tiêu đất dân dụng phải được tính toán lựa chọn theo đặc thù đô thị, đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả phù hợp theo quy chuẩn xây dựng, quy mô các loại đất ngoài dân dụng phải được luận chứng, tính toán theo nhu cầu thực tế kết hợp với các quy hoạch chuyên ngành, các cơ sở công nghiệp, kho tàng phải được quy hoạch tại các vị trí an toàn, không gây ô nhiễm môi trường hoặc đảm bảo điều kiện cách ly an toàn.
5.2. Yêu cầu về cơ cấu tổ chức không gian:
- Phân khu chức năng trong đô thị phải dựa trên các giá trị đặc trưng trong từng khu vực về điều kiện tự nhiên, kiến trúc cảnh quan và chức năng đô thị; phải dự báo, xác định được quy mô dân số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở cho tính toán, phân bổ dân cư trong quy hoạch chi tiết; dự báo dân số phải bao gồm cả dân số thường trú, dân số tạm trú và khách vãng lai được quy đổi, phải xác định được hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị và cấp đơn vị ở, chỉ tiêu sử dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật cấp đơn vị ở, nhóm nhà ở; phải bố trí hỗn hợp nhiều chức năng khác nhau trong khu trung tâm đô thị đảm bảo khai thác sử dụng đất hiệu quả, linh hoạt và thuận tiện; tính toán dự trữ đất để phát triển các trung tâm hành chính, văn hóa, y tế đơn vị ở, đạt diện tích tối thiểu để thành lập phường để sau khi đô thị Mái Dầm và vùng lân cận đạt đủ yêu cầu đô thị loại IV.
- Không gian cây xanh trong đô thị, bao gồm không gian xanh tự nhiên và không gian xanh nhân tạo phải được quy hoạch gắn kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn; Không gian xanh tự nhiên (bao gồm mặt nước tự nhiên) cần được bảo vệ tối đa, không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng; các chỉ tiêu đất cây xanh công cộng cho toàn đô thị và trong từng đơn vị ở phải đáp ứng được mục tiêu của quy hoạch và phù hợp đặc thù đô thị. Cây xanh sử dụng công cộng phải quy hoạch để đảm bảo mọi người dân tiếp cận thuận lợi, phải ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp với đô thị, bảo vệ được các loại cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị; chủng loại cây xanh trong đô thị không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, phù hợp với các yêu cầu về phòng chống thiên tai, không gây hư hại công trình bao gồm cả phần ngầm và phần trên mặt đất, không tiết ra các chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng gây ảnh hưởng đến dân cư.
- Kế thừa có phát triển việc tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan của đồ án quy hoạch chung đô thị Mái Dầm đã được UBND tỉnh Hậu Giang phê duyệt:
Đối với khu vực dân cư hiện hữu: Rà soát và kiểm tra sự liên hệ gắn kết, đặc biệt là hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị và tính hợp lý của nhóm chức năng dịch vụ tiện ích đô thị. Trên cơ sở đó đề xuất điều chỉnh những điểm bất hợp lý và khó thực hiện.
Đối với khu, cụm công nghiệp: Cần xác lập rõ ranh giới theo phân vùng quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng đã được phân cấp trên địa bàn lãnh thổ của thị trấn Mái Dầm, bảo đảm quản lý chặt chẽ, không bị chồng lấn hoặc bỏ ngỏ trách nhiệm quản lý ở bất kỳ vị trí nào thuộc địa bàn thị trấn.
5.3. Yêu cầu về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích và các công trình đầu mối:
- Xác định nhu cầu bảo tồn và phát triển Khu di tích, các công trình tôn giáo, công trình tâm linh gắn với định hướng phát triển kinh tế du lịch, hoạt động lữ hành trên địa bàn.
- Nghiên cứu khai thác tối đa cảnh quan thiên nhiên đặc thù để ưu tiên phát triển không gian công cộng nhằm phục vụ cộng đồng dân cư và du khách đến tham quan.
- Nghiên cứu cập nhật các công trình đầu mối cấp huyện và cấp tỉnh để phát triển đô thị cho phù hợp.
5.4. Yêu cầu về giải pháp chính tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Rà soát, đánh giá việc triển khai và thực hiện các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch trong thời gian qua, tính khớp nối của các dự án, các đồ án quy hoạch và đề xuất phương án quy hoạch cho đồng bộ.
- Quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khu vực, phù hợp với các dự báo phát triển đô thị và các khu chức năng khác.
- Dự báo nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật phải dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng, các dự án, khu vực có điều kiện tương tự hoặc các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phải tính đến các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đồng thời phải hướng tới tiêu chí về đô thị xanh, đô thị thông minh và phát triển bền vững.
- Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (hướng tuyến, vị trí, quy mô) phải xác định được các công trình tham gia đấu nối sử dụng chung để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ.
- Công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo quy định.
- Chiếu sáng đường, công trình giao thông, công viên, vườn hoa, trang trí, lễ hội, các công trình kiến trúc, nghệ thuật phải đảm bảo yêu cầu về độ chói, độ rọi, an toàn và tiết kiệm năng lượng.
5.5. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng về môi trường tự nhiên đô thị, điều kiện khí tượng thủy văn, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất, khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu, chất lượng nguồn nước, không khí, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn và các vấn đề dân cư, xã hội, văn hóa và di sản.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị, đề xuất hệ thống tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp về định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu.
- Đề ra các giải pháp tổng thể bảo vệ môi trường, phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư, hệ sinh thái tự nhiên, nguồn nước, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị, cải thiện cảnh quan, bảo tồn các di tích văn hóa, lịch sử và nét đặc trưng địa phương.
- Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
5.6. Yêu cầu quy hoạch xây dựng đến năm 2030:
- Xác định quy hoạch sử dụng đất xây dựng đến năm 2030; vị trí, quy mô xây dựng các công trình trọng điểm, các dự án đang triển khai, đề xuất các dự án cần ưu tiên đầu tư, nguồn vốn và phương pháp quản lý thực hiện theo.
- Khái toán kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật và phân kỳ đầu tư theo các giai đoạn lập quy hoạch.
6. Thành phần và nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch:
Thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
7. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Châu Thành.
- Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang.
- Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: UBND tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Giao UBND huyện Châu Thành phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức lập đồ án quy hoạch theo nội dung Nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp các dữ liệu cần thiết và bản đồ đã số hóa cho UBND huyện Châu Thành để lập đồ án quy hoạch nhằm đảm bảo sự trùng khớp với bản đồ địa hình.
Điều 4. Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Châu Thành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- 2Quyết định 4266/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045
- 3Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Quy hoạch chung đô thị mới Lìa, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 4Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Quy hoạch chung đô thị mới La Vang, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 5Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung Đô thị mới Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 3458/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biển tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Kiến trúc 2019
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 12Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- 14Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 4266/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045
- 16Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Quy hoạch chung đô thị mới Lìa, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 17Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Quy hoạch chung đô thị mới La Vang, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 18Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung Đô thị mới Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 19Quyết định 3458/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biển tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Mái Dầm huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
- Số hiệu: 1938/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực