Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1935/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT CỦA TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TRÀ BỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3219/TTr-STNMT ngày 07/10/2016 về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là Đề án) của Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng (sau đây gọi là Cơ sở) với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên chủ cơ sở: Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng.

2. Vị trí, quy mô hoạt động của cơ sở

a) Vị trí: thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.

b) Quy mô hoạt động: Trung tâm y tế có quy mô 90 giường bệnh.

3. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở

a) Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.

b) Trong quá trình hoạt động của cơ sở phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến khu vực xung quanh và tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, độ rung, môi trường không khí: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - QCVN 26:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung - QCVN 27:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh - QCVN 05:2013/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế - QCVN 02:2012/BTNMT.

c) Tách riêng hoàn toàn hệ thống thoát nước thải với hệ thống thoát nước mưa; xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trong giai đoạn hoạt động của cơ sở đảm bảo nước thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải y tế QCVN 28:2010/BTNMT (Cột B, K=1,2).

d) Thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BYT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quản lý chất thải y tế.

đ) Tuyệt đối không sử dụng các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất và các vật liệu khác đã bị cấm sử dụng tại Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành.

e) Phải hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo các thời hạn như sau:

- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa trong khuôn viên của cơ sở, thời hạn hoàn thành trước ngày 30/12/2017.

- Xây dựng kho lưu giữ chất thải nguy hại, thời hạn hoàn thành trước ngày 30/12/2017.

g) Đến thời điểm yêu cầu hoàn thành từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, Chủ cơ sở phải báo cáo về kết quả thực hiện đến Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát.

4. Các điều kiện kèm theo

a) Đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy, nổ trong quá trình hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật.

b) Đảm bảo kinh phí để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường và chương trình quan trắc, giám sát môi trường hàng năm theo như Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt, số liệu quan trắc, giám sát phải được cập nhập, lưu giữ và phải có báo cáo gửi cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường để theo dõi, giám sát.

Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi so với nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt, chủ cơ sở phải có văn bản báo cáo với UBND tỉnh Quảng Ngãi và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận.

Điều 3. Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở.

Điều 4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND huyện Trà Bồng và các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung trong Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt và các yêu cầu của Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Trà Bồng; Chủ tịch UBND thị trấn Trà Xuân và Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Trà B định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL, VX), KGVX, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN(tnh481).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 1935/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/10/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/10/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản