Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1934/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 16 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 895-KL/TU NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2023 HỘI NGHỊ LÂN THỨ 16 BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA VII VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH 6 THÁNG CUỐI NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 895-KL/TU ngày 10 tháng 7 năm 2023 Hội nghị lần thứ 16 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khỏa VII;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2023 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2880/SKHĐT-TH ngày 09 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Kết luận số 895-KL/TU ngày 10 tháng 7 năm 2023 Hội nghị lần thứ 16 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII và Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2023 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Mục đích
- Giao nhiệm vụ cho các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung mà Chính phủ, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã chỉ đạo và Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua, để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 06 tháng cuối năm 2023.
- Làm cơ sở để các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, chủ động tổ chức triển khai và phối hợp thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Yêu cầu
- Bám sát các nội dung chỉ đạo tại Kết luận số 895-KL/TU ngày 10 tháng 7 năm 2023 Hội nghị lần thứ 16 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII và Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII.
- Bảo đảm tính chủ động, đồng thời phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các nội dung công việc được phân công, hoàn thành các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch.
a) Khẩn trương hoàn thành các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023.
b) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2023, trong đó:
- Tập trung khắc phục những hạn chế 06 tháng đầu năm 2023.
- Tập trung, quyết liệt thực hiện các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 06 tháng cuối năm 2023 để đạt được các mục tiêu, chi tiêu kế hoạch cả năm 2023.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả dự án đầu tư vốn ngân sách nhà nước và đầu tư của doanh nghiệp.
- Tổ chức Hội nghị công bố Quy hoạch tỉnh sau khi được phê duyệt, gắn với triển khai các hoạt động kêu gọi, xúc tiến đầu tư.
- Điều chỉnh danh mục và thúc đẩy nguồn thu từ đất, khẩn trương tổ chức triển khai Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về “ủy quyền quyết định giá đất cụ thể”.
- Tập trung thực hiện quyết liệt, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp; phối hợp thúc đẩy dự án Tổ hợp hóa dầu Miền Nam đi vào vận hành theo đúng kế hoạch.
- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân; nâng cao chất lượng các hoạt động y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao.
- Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số, đô thị thông minh gắn với cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng hiệu quả cuộc họp, hội nghị và phấn đấu giảm số lượng, thời gian họp để tập trung vào quản lý điều hành, giám sát, đi cơ sở và tiếp người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị trong công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
- Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
3. Nhiệm vụ cụ thể (theo phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm:
- Chủ động tổ chức và phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao theo thẩm quyền; báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền và đề xuất biện pháp xử lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, bảo đảm thực hiện đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2023.
- Định kỳ vào ngày 20 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cùng với tình hình chung của ngành, địa phương gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp báo cáo.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các đơn vị; đôn đốc tổng hợp, báo cáo và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I | Về phát triển kinh tế | ||||
1 | Xây dựng phương án, kịch bản tăng trưởng kinh tế 6 tháng cuối năm với nhiệm vụ phấn đấu tăng trưởng các ngành công nghiệp, dịch vụ để thực hiện đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch cả năm 2023 | Sở Công thương | BQL các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục thống kê tỉnh và các đơn vị liên quan | Quý III/Năm 2023 |
|
2 | Tổ chức diễn đàn liên kết phát triển logistics - Động lực tăng trưởng kinh tế Vùng Đông Nam Bộ | Sở Công thương | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/Năm 2023 |
|
3 | Tổ chức thực hiện các chương trình phát triển sản phẩm du lịch, quảng bá du lịch và những nội dung theo thỏa thuận liên kết, hợp tác phát triển với các tỉnh, thành phố khu vực Đông Nam Bộ, Tổng công ty Hàng Không Việt Nam và mở rộng ra các nước ASEAN | Sở Du lịch | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/Năm 2023 |
|
4 | Đôn đốc, đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp chủ đầu tư dự án cảng biển, cảng thủy nội địa đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
II | Về thu chi ngân sách | ||||
1 | Điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 và thực hiện việc phân bổ dự toán cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/Năm 2023 |
|
2 | Xây dựng kế hoạch dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | Sở Tài chính | Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh; Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/Năm 2023 |
|
3 | Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm thuế, gia hạn thuế theo quy định; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc tiếp cận vốn ngân hàng | Cục Thuế tỉnh, NHNN tỉnh | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
III | Về đầu tư và phát triển doanh nghiệp | ||||
1 | Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội; Chỉ thị số 46-CT/TU ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp người dân và giải ngân vốn đầu tư công thúc đẩy thúc đẩy phát triển kinh tế -xã hội trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
2 | Ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị 48-CT/TU ngày 26/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025 | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/Năm 2023 |
|
3 | Xây dựng Kế hoạch đầu tư công năm 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/Năm 2023 |
|
4 | Ban hành Danh mục các dự án kêu gọi và thu hút đầu tư giai đoạn 2023 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023 |
|
5 | Rà soát, phân loại, xử lý các dự án đầu tư của doanh nghiệp chậm triển khai. Tăng cường công tác hậu kiểm; chấn chỉnh, xử lý đối với những dự án thực hiện không đúng với cam kết theo quy định của pháp luật | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
6 | Tích cực, chủ động rà soát, tổng hợp, xử lý dứt điểm các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật; đôn đốc, giám sát quá trình giải quyết các khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền của các cơ quan chuyên môn | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
7 | Tập trung thúc đẩy thủ tục xác định giá đất, cấp giấy quyền sử dụng đất cho 118 dự án tồn đọng, chậm trễ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
|
8 | Triển khai thực hiện Kế hoạch cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2023 | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thực hiện theo Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 10/7/2023 của UBND tỉnh |
|
IV | Về văn hóa - xã hội | ||||
1 | Triển khai các giải pháp đảm bảo nguồn nhân lực cho ngành y tế | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
2 | Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực: giáo dục đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế - dân số; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
3 | Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; liên doanh, liên kết trong thực tập của sinh viên, học sinh, trong tuyển dụng và đào tạo cho lao động đang làm việc tại doanh nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
4 | Tổ chức tuyển dụng, đào tạo, thu hút đội ngũ giáo viên; nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và lãnh đạo cơ sở giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
5 | Tổ chức đánh giá công tác phân luồng học sinh trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Có giải pháp thực hiện có hiệu quả, đúng mục tiêu Đề án đã đề ra. Nâng cao chất lượng đào tạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các Trung tâm giáo dục thường xuyên | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
6 | Xem xét, nguyên nhân, trách nhiệm và có giải pháp để phát huy, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
|
V | Về công tác quy hoạch, quản lý tài nguyên - môi trường | ||||
1 | Hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; phối hợp, với các Bộ, ngành để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 8/Năm 2023 |
|
2 | Tổ chức công bố và ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 gắn với việc công bố danh mục các dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND huyện Côn Đảo và các đơn vị liên quan | Quý III/Năm 2023 |
|
3 | Triển khai Đề án "Quản lý chất thải rắn và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng 2030" | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/Năm 2023 |
|
4 | Phê duyệt và triển khai thực hiện Quy chế quản lý khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thị xã Phú Mỹ và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
|
VI | Về chuyển đổi số và cải cách hành chính | ||||
1 | Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số, đô thị thông minh gắn với cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
2 | Triển khai thực hiện Chỉ thị về đẩy mạnh công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/Năm 2023 |
|
3 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng cải cách hành chính, cải thiện các chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/Năm 2023 |
|
4 | Nâng cao chất lượng hiệu quả các cuộc họp, hội nghị và phấn đấu giảm số lượng, thời gian họp để tập trung vào quản lý điều hành, giám sát, đi cơ sở và tiếp người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư tháo gỡ khó khăn, vướng mắc | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
|
VII | Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng | ||||
1 | Tiếp tục quán triệt, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các quy định của Trung ương và của Tỉnh về công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thanh tra tỉnh | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
2 | Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị trong công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực; nghiêm túc thực hiện quy định về xử lý trách nhiệm người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng, tiêu cực trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách | Thanh tra tỉnh | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
VIII | Quốc phòng - an ninh | ||||
1 | Duy trì chế độ trực sẵn sàng chiến đấu ở các cấp, khả năng sẵn sàng bảo vệ chủ quyền biển đảo; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và các sự kiện quan trọng năm 2023 | Công an tỉnh | BCH Quân sự, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
- 1Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2018 về mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Chỉ thị 08/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Chỉ thị 07/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công năm 2023, Chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Kế hoạch 2747/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 90/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Nghị quyết 94/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 522/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2018 về mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Chỉ thị 08/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 08/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do tỉnh Nam Định ban hành
- 7Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 07/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công năm 2023, Chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do thành phố Hải Phòng ban hành
- 9Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2023 về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2023 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Kế hoạch 2747/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 90/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Nghị quyết 94/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Quyết định 1934/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 895-KL/TU và Nghị quyết 20/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 1934/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra