Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1925/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 22 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Công văn số 586/TTg-KGVX ngày 22/04/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp dân và xử lý đơn thư; Công văn số 2060/TTCP-TCCB ngày 03/10/2008 của Thanh tra Chính phủ về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư;
Căn cứ Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 31/8/2009;
Xét đề nghị của Liên ngành: Thanh tra tỉnh - Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTrLN-TC-TTT ngày 28/7/2009 về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ:
- Cán bộ, công chức thuộc cơ quan Nhà nước các cấp tỉnh, huyện, xã được thủ trưởng cơ quan phân công làm công tác tiếp công dân; xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tố cáo; được cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh được thủ trưởng đơn vị phân công nhiệm vụ phối hợp tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tại trụ sở tiếp công dân của tỉnh.
2. Mức hỗ trợ:
- Cán bộ, công chức nêu tại mục 1 điều này được hưởng mức hỗ trợ 25.000đ/ngày; cán bộ, công chức đang hưởng phụ cấp trách nhiệm thanh tra theo Quyết định số 202/2005/QĐ-TTg ngày 09/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ được hưởng mức hỗ trợ 15.000đ/ngày.
- Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện được thủ trưởng đơn vị phân công thường xuyên tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo được hỗ trợ tiền may trang phục 1.000.000đ/người/năm (trừ cán bộ, công chức đã được may trang phục ngành Thanh tra).
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách Nhà nước giao trong dự toán kinh phí hàng năm của đơn vị có cán bộ, công chức được hưởng hỗ trợ.
4. Mức hỗ trợ trên được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Điều 1 quyết định này, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cán bộ, công chức có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 10/2010/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh làm nhiệm vụ tiếp công dân do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quy định 33/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được điều động, phân công công tác giữ chức vụ chủ chốt tại các hội có tính chất đặc thù do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2008 bãi bỏ Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 202/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Công văn số 586/TTg-KGVX về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp dân và xử lý đơn thư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 2060/TTCP-TCCB về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 10/2010/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8Quy định 33/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được điều động, phân công công tác giữ chức vụ chủ chốt tại các hội có tính chất đặc thù do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2008 bãi bỏ Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2009 về quy định đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 1925/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Bật Khách
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra