- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 868/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định 868/QĐ-BNV ngày 17/8/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 18/SNV-BTG ngày 09/01/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
TT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
1 | Thủ tục thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. |
|
2 | Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT | Số hồ sơ thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
1 | T-QBI-280081-TT Thủ tục hành chính số 3 Mục 2 Phần I Quyết định số 778/QĐ-UBND ngày 02/4/2014
| Thủ tục chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối với các trường hợp theo quy định tại Khoản 2, Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. | Chia tách thành 02 thủ tục theo Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Quyết định 868/QĐ-BNV ngày 17/8/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản đề nghị đến Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ).
- Địa điểm: Số 72, đường Ngô Quyền, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, Tết).
Bước 2: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) xem xét văn bản và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3:
- Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo (hoặc ủy quyền cho Sở Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, địa phương có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc chấp thuận thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở (Mẫu A5, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ) hoặc văn bản trả lời về việc không chấp thuận cho thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B7 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
- Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
- Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
(Quy định tại Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
* Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm.
Mẫu A5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)
ỦY BAN NHÂN DÂN...(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…..…/QĐ-UBND | ……(2)……, ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN … (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho ……(3) được thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở:
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:……………….……………….………….
Phạm vi hoạt động:………………..……………………..……………
Số lượng tín đồ khi thành lập:…………………………...……………
Trụ sở:…………..…..…………………………………………………
Điều 2. …..….(4) thuộc hệ thống tổ chức của ………..(3), được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ của..…..(3) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
_____________
(1) Ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(3) Tên tổ chức tôn giáo đề nghị cho thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
(4) Tên tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu B7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (2) ………...………………………………….………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc: …….……………….………………………………………………...…
Trụ sở: ……..…………………...………………………………………
Đề nghị được thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập: …………………..
…….……………….…………………………………………….....…...
Lý do thành lập:………………………………...…..…………………..
Phạm vi hoạt động tôn giáo:……………………………………..…….
Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập:…………………….....
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi thành lập:...………………..
Kèm theo đề nghị gồm: Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được thành lập.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
___________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Thủ tướng Chính phủ đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
2. Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức tôn giáo khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản đề nghị đến Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ).
- Địa điểm: Số 72, đường Ngô Quyền, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, Tết).
Bước 2. Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) xem xét văn bản và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3.
- Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo (hoặc ủy quyền cho Sở Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 văn bản.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, địa phương có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc chấp thuận chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở (Mẫu A7, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ) hoặc văn bản trả lời về việc không chấp thuận cho chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B8 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
- Tổ chức sau khi chia, tách vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
- Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc đông, địa bàn hoạt động rộng, khó tổ chức hoạt động tôn giáo.
(Quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
2. Việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
- Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
(Quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
* Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm.
Mẫu A7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)
ỦY BAN NHÂN DÂN …(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/QĐ-UBND | ……(2)……, ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận ……(3) tổ chức tôn giáo cơ sở
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …(1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho …….(4) được …(3) tổ chức tôn giáo cơ sở.
Tên tổ chức trước khi..…….….(3)………………………………...……
Tên tổ chức sau khi.……….…(3) ……………………………………...
Số lượng tín đồ trước khi ………(3) ……………………………………
Số lượng tín đồ sau khi.….......(3)……………………………………….
Phạm vi hoạt động:..……………………………………………………
Trụ sở:.…………………………………………………………………
Điều 2. …….(5) thuộc ………..(4), được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ của..…..(4) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
____________
(1) Ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(3) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(4) Tên tổ chức tôn giáo đề nghị cho chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(5) Tên tổ chức tôn giáo sau khi được chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
Mẫu B8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ …(2) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (3) ……………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị………………………(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc: ……………………………………………………………………
Trụ sở: ……..…………………………………………………………
Đề nghị được …(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi (2)…………………………
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi (2):..…………………………
Lý do (2):……………………………...........…………………………..
Phạm vi hoạt động tôn giáo:…………………………………………..
Số lượng tín đồ trước khi (2)……………………………………………
Số lượng tín đồ sau khi (2) ……………………………………………
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi (2):…………………………
Kèm theo đề nghị gồm: Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc).
(2) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(3) Thủ tướng Chính phủ đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo cơ sở.
- 1Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung, sửa đổi trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính được ban hành mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2017 Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 3988/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 3989/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 53 thủ tục hành chính lĩnh vực Tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung, sửa đổi trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 868/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- 8Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính được ban hành mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2017 Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 3988/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 3989/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 53 thủ tục hành chính lĩnh vực Tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 192/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực