ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1917/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 01 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 11/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 31/TTr-SNgV ngày 30/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Ngoại vụ tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung quy định về thủ tục hành chính.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 01/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
1. Hai TTHC không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
1.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính (TTHC): Quy định cụ thể thời hạn trả lời cho đơn vị tổ chức.
- Lý do: Hiện tại cả 02 TTHC mới chỉ có quy định về thời hạn nộp hồ sơ của đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế mà chưa quy định cụ thể về thời hạn trả lời của cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Việc không quy định cụ thể thời hạn trả lời văn bản sẽ gây khó khăn trong thực tế khi tiếp nhận, xử lý và hẹn trả kết quả giải quyết, dẫn tới tình trạng TTHC có thể sẽ bị kéo dài, kết quả được trả lời sát ngày tổ chức hội nghị, hội thảo, ảnh hưởng tới chất lượng công tác chuẩn bị, tổ chức của đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, đồng thời việc quy định đầy đủ, cụ thể thời hạn giải quyết TTHC là yêu cầu bắt buộc, cần thiết theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị bổ sung thời hạn trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức tại điểm b khoản 2 Điều 5 Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. Cụ thể: “b) Trả lời bằng văn bản ít nhất 05 ngày trước ngày dự kiến tổ chức hội nghị, hội thảo cho đơn vị tổ chức, đồng gửi cho các cơ quan, địa phương có liên quan để phối hợp quản lý”.
1.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa
+ Chi phí tuân thủ quy định trước khi đơn giản hóa: 2.263.200 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ quy định sau khi đơn giản hóa: 2.012.040 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 251.160 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11.10%.
2. Hai TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế
- Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;
- Thủ tục cho chủ trương tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính (TTHC): Quy định cụ thể thời hạn Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và hạn trả lời cho đơn vị tổ chức.
- Lý do: Hiện tại cả 02 TTHC mới chỉ có quy định về thời hạn nộp hồ sơ của đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế mà chưa quy định cụ thể về thời hạn Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và thời hạn trả lời cho đơn vị tổ chức. Việc không quy định cụ thể thời hạn Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và thời hạn trả lời cho đơn vị tổ chức sẽ gây khó khăn trong thực tế khi tiếp nhận, xử lý tại các cơ quan có liên quan và việc hẹn trả kết quả giải quyết, dẫn tới tình trạng TTHC có thể sẽ bị kéo dài, kết quả được trả lời sát ngày tổ chức hội nghị, hội thảo, ảnh hưởng tới chất lượng công tác chuẩn bị, tổ chức của đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, đồng thời việc quy định đầy đủ, cụ thể thời hạn giải quyết TTHC là yêu cầu bắt buộc, cần thiết theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị bổ sung quy định thời hạn giải quyết của Thủ tướng Chính phủ tại điểm b khoản 1 Điều 5 Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. Cụ thể: “b) Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong vòng 07 ngày”.
- Đề nghị bổ sung thời hạn trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức tại điểm c khoản 1 Điều 5 Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. Cụ thể: “c) Trả lời bằng văn bản ít nhất 05 ngày trước ngày tổ chức hội nghị, hội thảo cho đơn vị tổ chức, đồng gửi cho Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và các cơ quan, địa phương có liên quan để phối hợp quản lý.”
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
+ Chi phí tuân thủ quy định trước khi đơn giản hóa: 2.263.200 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ quy định sau khi đơn giản hóa: 2.012.040 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 251.160 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11.10%.
- 1Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam, Hoạt động xây dựng, Quy hoạch xây dựng - kiến trúc và Môi troừng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc, Hoạt động xây dựng, Nhà ở và công sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam, Hoạt động xây dựng, Quy hoạch xây dựng - kiến trúc và Môi troừng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc, Hoạt động xây dựng, Nhà ở và công sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1917/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực