Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1917/QĐ-UBND | Huế, ngày 13 tháng 10 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 117/2005/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ mẫu tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 234/TTr-SKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2010 và Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1349/TC-HCSN ngày 11 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính xây dựng “Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế” trình UBND tỉnh ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Tính chất và mục đích hoạt động
1. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Quỹ) tỉnh Thừa Thiên Huế là một tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, hoạt động tài trợ vốn, cho vay vốn và không vì mục đích lợi nhuận.
2. Hoạt động của Quỹ nhằm hỗ trợ, thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Quỹ là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có trụ sở đặt tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh và các Ngân hàng thương mại phục vụ cho hoạt động.
2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh.
1. Vốn hoạt động của Quỹ được hình thành từ các nguồn sau:
a) Vốn được cấp lần đầu từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh, được phân bổ trong 3 năm kể từ khi thành lập.
b) Vốn cấp bổ sung hàng năm để tài trợ một phần cho các đề tài, dự án không hoàn lại từ các nguồn ngân sách hợp pháp khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
c) Các khoản đóng góp tự nguyện, hiến tặng, tài trợ của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
d) Các khoản thu hồi từ thanh lý các vật tư, thiết bị, sản phẩm từ việc thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ ngành, trung ương (nếu có).
đ) Các khoản thu từ hoạt động của Quỹ.
e) Các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Nguồn vốn cấp lần đầu tại điểm a khoản 1 Điều này dùng để cho vay; các nguồn vốn từ điểm b đến điểm e khoản 1 Điều này dùng để tài trợ và trang trải các hoạt động của Quỹ.
Điều 4. Các hoạt động được tài trợ, vay vốn của Quỹ
1. Quỹ tài trợ để:
a) Thực hiện các đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề được tỉnh ưu tiên khuyến khích đầu tư phát triển hoặc có chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, do doanh nghiệp thực hiện hoặc chủ trì để phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện;
b) Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến của doanh nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế;
c) Xây dựng, và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.
2. Quỹ cho vay vốn đối với các cá nhân, tổ chức thực hiện các dự án:
a) Hoàn thiện công nghệ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới, thử nghiệm quy trình công nghệ mới,...) để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Chuyển giao công nghệ để đổi mới sản phẩm, đổi mới công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
Điều 5. Đối tượng và điều kiện được tài trợ, vay vốn
Tổ chức, cá nhân có các hoạt động ghi tại Điều 4 của Điều lệ này nhằm mục đích trực tiếp phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đề nghị được tài trợ, vay vốn của Quỹ phải có các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực chuyên môn và điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật;
2. Có đề tài, dự án được lập theo mẫu quy định và hướng dẫn của Quỹ, được Hội đồng thẩm định quy định tại Điều 12 của Điều lệ này thẩm định về tính khả thi và tài chính.
3. Đề tài, dự án không trùng lắp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã hoặc đang thực hiện bằng nguồn ngân sách khác của Nhà nước.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ
1. Tiếp nhận, quản lý các nguồn vốn quy định tại Điều 3 của Điều lệ này.
2. Sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
3. Thu hồi vốn vay được cấp lần đầu, lãi cho vay và tài trợ vốn được cấp bổ sung hàng năm.
4. Chấp hành các quy định của Điều lệ, các quy định khác của pháp luật và của tỉnh có liên quan.
5. Tổ chức việc thẩm định và quyết định tài trợ, cho vay đối với các tổ chức và cá nhân thuộc các đối tượng quy định tại Điều 4.
6. Kiểm tra việc thực hiện các đề tài, dự án nhận tài trợ, vay vốn.
7. Đình chỉ việc tài trợ, cho vay hoặc thu hồi vốn đã cho vay khi phát hiện tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về sử dụng vốn của Quỹ.
8. Quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để vận động tài trợ cho Quỹ hoặc ủy thác cho Quỹ tài trợ, cho vay để thực hiện các dự án khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất.
1. Tài trợ không thu hồi cho các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 4 của Điều lệ này:
a) Tài trợ một phần cho việc thực hiện các đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề được tỉnh ưu tiên khuyến khích đầu tư phát triển, có chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư do doanh nghiệp thực hiện hoặc chủ trì để phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện; mức tài trợ không quá 30% tổng kinh phí thực hiện đề tài.
b) Tài trợ một phần cho việc thực hiện xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến của doanh nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế; mức tài trợ không quá 20% tổng kinh phí dự án;
c) Tài trợ một phần cho việc xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp; mức tài trợ không quá 20% tổng kinh phí của dự án.
Tổng kinh phí tài trợ không thu hồi cho các đề tài, dự án quy định tại khoản này không vượt quá phần vốn được tỉnh bổ sung hàng năm theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 3 của Điều lệ này.
2. Cho vay với mức lãi suất từ 0% đến bằng 50% lãi suất sàn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm cho vay để thực hiện các dự án quy định tại khoản 2 Điều 4 của Điều lệ này. Tổ chức, cá nhân được vay vốn của Quỹ phải thế chấp tài sản; những dự án được Hội đồng thẩm định của Quỹ đánh giá có tính khả thi cao và chủ dự án có đủ điều kiện cần thiết để thực hiện dự án thì không thế chấp tài sản.
3. Các khoản chi lương, hoạt động bộ máy quản lý và điều hành Quỹ, Hội đồng thẩm định và chi phí khác liên quan đến hoạt động của Quỹ thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Điều 8. Bộ máy quản lý và điều hành
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm: Hội đồng quản lý, Cơ quan điều hành và Ban kiểm soát.
1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ quan do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập để quản lý Quỹ, có 5 thành viên, gồm: Phó Chủ tịch UBND tỉnh kiêm Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và 03 thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ là 5 năm.
2. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số;
b) Hội đồng họp thường kỳ 6 tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 9 này. Hội đồng họp bất thường để giải quyết các vấn đề cấp bách theo đề nghị của cơ quan điều hành Quỹ.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Đề nghị UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Quỹ; đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế Điều lệ Quỹ;
b) Quyết định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Văn phòng Quỹ;
c) Hoạch định chiến lược phát triển của Quỹ, phát triển vốn;
d) Phê duyệt kế hoạch hoạt động và quyết toán tài chính hàng năm;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định để tư vấn trong việc xét chọn các dự án xin tài trợ, vay vốn của Quỹ;
e) Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động của Quỹ;
g) Ban hành quy chế hoạt động và các quy định khác phục vụ cho hoạt động của Quỹ.
4. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ tham gia đầy đủ các hoạt động theo quy chế của Hội đồng quản lý Quỹ; được hưởng thù lao và các quyền lợi khác theo quy định của Nhà nước.
5. Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng bộ máy của Cơ quan điều hành Quỹ và con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ.
Cơ quan điều hành Quỹ gồm: Giám đốc, 01 Phó giám đốc và Văn phòng Quỹ.
1. Giám đốc Quỹ do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ kiêm nhiệm, được Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm. Nhiệm kỳ Giám đốc Quỹ là 5 năm. Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ về toàn bộ hoạt động của Quỹ.
Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Quỹ theo quy định của Điều lệ Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Quản lý nhân sự, tài sản và vốn của Quỹ;
c) Chuẩn bị nội dung, tài liệu và tổ chức các hội nghị của Hội đồng quản lý Quỹ và Hội đồng thẩm định;
d) Thực hiện việc tài trợ, cho vay, thu hồi vốn và lãi theo quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Đại diện cho Quỹ trong các quan hệ với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của Quỹ;
e) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng, Phó Văn phòng Quỹ.
g) Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch, huy động vốn, tiếp nhận các nguồn vốn với Hội đồng quản lý Quỹ;
2. Phó Giám đốc Quỹ là cán bộ kiêm nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc. Phó Giám đốc Quỹ do Giám đốc Quỹ đề nghị với sự chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo nhiệm kỳ là 5 năm.
3. Văn phòng Quỹ giúp Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
1. Ban kiểm soát Quỹ có 3 thành viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; gồm Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và thành viên, do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm. Thành viên Ban kiểm soát Quỹ không được là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị em ruột của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ. Thành viên Ban kiểm soát Quỹ phải là người am hiểu về lĩnh vực quản lý khoa học và công nghệ, xây dựng cơ bản, tài chính, kế toán, ngân hàng và pháp luật. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát Quỹ là 5 năm.
2. Ban kiểm soát Quỹ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Kiểm tra, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ về tình hình thực hiện Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Tiến hành công việc một cách độc lập theo Chương trình đã được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua;
c) Xem xét, trình Hội đồng quản lý Quỹ giải quyết khiếu nại của các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động của Quỹ.
1. Hội đồng thẩm định có 7 thành viên do Giám đốc Quỹ đề nghị, Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành lập để thực hiện việc thẩm định các đề tài, dự án xin tài trợ, vay vốn của Quỹ.
2. Thành viên của Hội đồng thẩm định
a) Phải có phẩm chất tốt, có năng lực chuyên môn về khoa học công nghệ và tài chính, có kinh nghiệm nghề nghiệp phù hợp với đề tài, dự án xin tài trợ, vay vốn;
b) Trong trường hợp thành viên Hội đồng thẩm định có liên quan về lợi ích với đề tài, dự án xin tài trợ, vay vốn hoặc với chủ đề tài, chủ dự án xin tài trợ, vay vốn thì không tham gia thẩm định đề tài, dự án đó.
3. Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ thẩm định về tính khả thi và tài chính của đề tài, dự án xin tài trợ, vay vốn; khuyến nghị về việc bổ sung, sửa đổi đề tài, dự án và tư vấn về chế độ tài trợ, cho vay vốn của các đề tài, dự án.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí của Quỹ
1. Sử dụng kinh phí đúng mục đích theo dự toán đã được Quỹ phê duyệt.
2. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Quỹ, các chế độ do Quỹ quy định.
3. Công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Quỹ.
Điều 14. Chế độ tài chính, kế toán, báo cáo
1. Quỹ thực hiện các chế độ tài chính, kế toán theo quy định của pháp luật về ngân sách và kế toán; tuân thủ Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Hàng năm Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện kế hoạch tài chính và các kết quả hoạt động của Quỹ.
4. Quỹ chịu sự kiểm tra, giám sát về tài chính của Sở Tài chính.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung và thay thế Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Điều lệ Quỹ phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của tỉnh và do Hội đồng quản lý Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt./.
- 1Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu - thử nghiệm khoa học và công nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014
- 2Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án mở rộng "Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Sở Khoa học và Công nghệ" do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 117/2005/QĐ-TTg về Điều lệ mẫu tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu - thử nghiệm khoa học và công nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014
- 6Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án mở rộng "Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Sở Khoa học và Công nghệ" do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2010 về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa thiên Huế
- 8Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Điều lệ về Tổ chức và hoạt động Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa thiên Huế
- Số hiệu: 1917/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra