- 1Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 12/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá về thẩm định giá
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1917/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 21 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MỨC GIÁ TRẦN LÀM CƠ SỞ TỔ CHỨC ĐẤU THẦU HOẶC CHỈ ĐỊNH THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ TÍNH TIỀN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN CÓ GIÁ TRỊ TỪ 10 TỶ ĐỒNG TRỞ LÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá; Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1947/STC-GCS ngày 14 tháng 9 năm 2022; ý kiến thống nhất của Tập thể Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại Thông báo số 653/TB-VP ngày 18/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức giá trần làm cơ sở tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu cung cấp dịch vụ thẩm định giá khi xác định giá đất làm cơ sở tính tiền thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với bất động sản có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên; cụ thể như sau:
1. Mức giá trần (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng):
STT | Tổng giá trị tài sản thẩm định | Định mức thu tiền thẩm định | Giá trần thuê thẩm định giá |
1 | 10.000 | 0,14 | 14,0 |
2 | 15.000 | 0,14 | 21,0 |
3 | 20.000 | 0,126 | 25,2 |
4 | 25.000 | 0,126 | 31,5 |
5 | 30.000 | 0,126 | 37,8 |
6 | 35.000 | 0,112 | 39,2 |
7 | 40.000 | 0,112 | 44,0 |
8 | 45.000 | 0,098 | 46,5 |
9 | 50.000 | 0,098 | 49,0 |
10 | > 50.000 | 0,098% + 0,07% phần tăng thêm | Tối đa không quá 100 triệu đồng |
2. Căn cứ mức giá trần nêu trên, cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng phương án giá đất cụ thể đàm phán, thoả thuận và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn.
Trường hợp trên lô/ thửa đất có giá trên 50 tỷ đồng nhưng không thoả thuận được mức giá dịch vụ tối đa 100 triệu đồng, thì cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng phương án giá đất xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính có ý kiến báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Mức giá trần thuê thẩm định giá đối với tài sản có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên đến dưới 50 tỷ đồng không có trong Bảng giá quy định tại khoản 1 Điều này thì xác định bằng công thức nội suy như sau:
Ki = | Kb - | (Kb – Ka) x (Gi – Gb) |
(Ga – Gb) |
Trong đó:
- Ki: Định mức thu phí thẩm định cần tính (đvt: %).
- Ka: Định mức thu phí thẩm định tương ứng cận trên (đvt: %).
- Kb: Định mức thu phí thẩm định tương ứng cận dưới (đvt: %).
- Gi: Tổng giá trị tài sản thẩm định cần tính (đvt: triệu đồng).
- Ga: Tổng giá trị tài sản thẩm định cận trên (đvt: triệu đồng).
- Gb: Tổng giá trị tài sản thẩm định cận dưới (đvt: triệu đồng).
4. Nguồn kinh phí chi trả từ được giao dự toán đầu năm hoặc trích từ nguồn thu được từ đấu giá tài sản/quyền sử dụng/ quyền thuê đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 795/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt mức giá trần làm cơ sở tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu cung cấp dịch vụ thẩm định giá để xác định giá đất sát giá thị trường trong điều kiện bình thường làm cơ sở tính tiền thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các tài sản là bất động sản có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 32/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 13 của Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá tài sản công gắn liền với quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 54/2021/QĐ-UBND
- 2Quyết định 20/2022/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND
- 3Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 76/2022/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Thông báo 1465/TB-CTTPHCM năm 2023 về giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 12/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá về thẩm định giá
- 10Quyết định 32/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 13 của Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá tài sản công gắn liền với quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 54/2021/QĐ-UBND
- 11Quyết định 20/2022/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND
- 12Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 76/2022/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Thông báo 1465/TB-CTTPHCM năm 2023 về giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt mức giá trần làm cơ sở tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu cung cấp dịch vụ thẩm định giá khi xác định giá đất làm cơ sở tính tiền thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với bất động sản có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 1917/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực