BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1913/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ ĐẾN NĂM 2020”
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 05 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020”
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phối hợp chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020”.
Điều 2. Kinh phí xây dựng Chương trình phối hợp chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược được bố trí trong dự toán ngân sách sự nghiệp của Bộ và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH
PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ ĐẾN NĂM 2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1913/QĐ-BVHTTDL ngày 22/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TT | NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỈ ĐẠO | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | ||
Trực tiếp | Phối hợp | Trực tiếp | Phối hợp | |||
| Xây dựng chương trình phối hợp chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020” | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Văn phòng Bộ | Các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan | Quý II-2009 |
2. | Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020” | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Văn phòng Bộ | Vụ Pháp chế và các Vụ, Cục có liên quan | Quý II-2009 |
3. | In sao, phổ biến Quyết định của Thủ tướng phê duyệt chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020 và các văn bản có liên quan gửi tới các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở VHTTDL và các đơn vị có liên quan |
|
| Văn phòng Bộ |
| Quý II-2009 |
4. | Chương trình hạot động năm ngoại giao văn hoá | Bộ Ngoại giao | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Vụ Văn hoá đối ngoại và UNESCO Bộ Ngoại Giao | Cục Hợp tác quốc tế và các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan | Quý II-2009 |
5. | Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch với Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban Tuyên giáo Trung ương, Hội đồng Lý luận Văn học Nghệ thuật Trung ương, Uỷ ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam trong công tác chỉ đạo và phối hợp hoạt động thực hiện Chiến lược phát triển văn hoá | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Ban Tuyên giáo Trung ương Hội đồng Lý luận Văn học Nghệ thuật Trung ương Uỷ ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan | Quý III-2009 |
6. | Đề án Xây dựng đội ngũ trí thức Ngành văn hoá, thể thao và du lịch đến năm 2020 | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Nội vụ Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ Đào tạo | Tổng cục Thể dục, Thể thao, Tổng cục Du lịch và các Vụ, Cục có liên quan | Quý III-2009 |
7. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình học tập, thấm nhuần tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng văn hoá | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Ban Tuyên giáo Trung ương Bộ Thông tin và Truyền thông | Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam | Bảo tàng Hồ Chí Minh, Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch; Viện Hồ Chí Minh và các lãnh tụ của Đảng Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh | Quý III-2010 |
8. | Xây dựng chương trình đưa nội dung giáo dục lịch sử, văn hoá, nghệ thuật, gia đình vào trường học dưới nhiều hình thức thích hợp | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Vụ Công tác chính trị và học sinh, sinh viên Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ Đào tạo và các Vụ, Cục có liên quan | Quý IV-2009 |
9. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án phối hợp tạo sức mạnh tổng hợp của Ngành văn hoá, thể thao và du lịch phục vụ phát triển kinh tế, văn hoá-xã hội | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam | Tổng cục Du lịch, Tổng cục Thể dục Thể thao, Cục Di sản văn hoá, Cục Nghệ thuật biểu diễn và các đơn vị có liên quan | Quý IV-2009 |
10. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tổng thể về việc đưa các chương trình, hoạt động văn hoá, nghệ thuật phục vụ vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Uỷ ban Dân tộc Bộ Tư lệnh bộ đội biên phòng Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Cục Nghệ thuật biểu diễn Các Sở VHTTDL | Cục Văn hoá cơ sở, Vụ Văn hoá dân tộc, các đơn vị nghệ thuật Trung ương và địa phương | Quý IV-2009 |
11. | Đề án xây dựng gia đình Việt Nam thời kỳ CNH, HĐH đất nước | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Viện Khoa học xã hội Việt Nam | Vụ Gia đình | Các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan | Quý I-2010 |
12. | Chương trình phối hợp giáo dục nhân cách văn hoá trong việc xây dựng con người thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Ban Tuyên giáo Trung ương Bộ Giáo dục và Đào tạo | Viện Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam Viện khoa học xã hội Việt Nam | Viện Nghiên cứu con người Viện khoa học xã hội Việt Nam | Quý II-2010 |
13. | Xây dựng Kế hoạch đào tạo nhân lực đối với các trường Văn hoá, nghệ thuật | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Vụ Giáo dục đại học, Vụ Giáo dục chuyên nghiệp -Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ Đào tạo, Vụ Tổ chức cán bộ và các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan | Quý II-2009 |
14. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục văn hóa, thẩm mỹ, nếp sống và ứng xử văn hoá trong công sở, trường học, bệnh viện; văn hoá doanh nghiệp, kinh doanh; văn hoá trong giao thông, thể thao, du lịch và sinh hoạt cộng đồng… | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Ban Tuyên giáo Trung ương
| Cục Văn hoá cơ sở | Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan; các cơ quan thông tin đại chúng | Quý III-2010 |
15. | Xây dựng Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” giai đoạn 2011-2015 của Ban chỉ đạo Trung ương | Ban Chỉ đạo Trung ương phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Cục Văn hoá cơ sở | Các Vụ, Cục có liên quan | Quý IV-2009 |
16. | Xây dựng Chương trình nghiên cứu toàn diện về lý luận và thực tiễn việc xây dựng, phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thời kỳ CNH, HĐH đất nước, hội nhập quốc tế | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Khoa học và Công nghệ | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Viện Văn hoá Nghệ thuật và các đơn vị có liên quan | Quý IV-2010 |
17. | Xây dựng Đề án về thành lập các Quỹ hỗ trợ phát triển văn hoá-nghệ thuật | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Tài chính Bộ Nội vụ | Vụ Kế hoạch-Tài chính Vụ Tổ chức cán bộ | Cục Hợp tác quốc tế và các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan | Quý I-2010 |
18. | Xây dựng cơ chế chính sách phát triển và quản lý tốt xuất bản phẩm về văn hoá, văn học, nghệ thuật, “văn hoá mạng”, quản lý phim ảnh, chương trình ca nhạc nước ngoài đưa lên sóng truyền hình | Bộ Thông tin và Truyền thông | Ban Tuyên giáo Trung ương Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Cục Xuất bản Cục phát thanh, Truyền hình và Internet-Bộ Thông tin và Truyền thông | Cục Điện ảnh, Cục Nghệ thuật biểu diễn, Trung tâm Công nghệ thông tin | Quý II-2010 |
19. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án phát triển “Công nghiệp văn hoá” | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính | Vụ Kế hoạch-Tài chính | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục Điện ảnh và các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan | Quý II-2010 |
20. | Xây dựng cơ chế, chính sách tài chính và cơ chế quản lý tài chính trong lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật | Bộ Tài chính | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Vụ Hành chính sự nghiệp Bộ Tài chính | Vụ Kế hoạch-Tài chính | Quý II-2010 |
21. | Xây dựng cơ chế tư vấn, phản diện và giám định xã hội đối với các chính sách, chương trình phát triển văn hoá | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Tư pháp | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Cục có liên quan | Quý II-2010 |
22. | Xây dựng quy định của Chính phủ về trình tự, thủ tục phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực văn hoá phi vật thể | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Văn phòng Chính phủ Bộ Tư pháp | Cục Di sản văn hoá | Vụ Thi đua Khen thưởng và các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan | Quý II-2010 |
23. | Xây dựng chế độ, chính sách đối với diễn viên nói chung và nghệ sĩ biểu diễn các loại hình nghệ thặc đặc thù | Bộ Nội vụ | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Vụ Công chức, viên chức Bộ Nội vụ | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch-Tài chính, Cục Nghệ thuật biểu diễn | Quý III-2010 |
24. | Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù đào tạo tài năng nghệ thuật và học sinh, sinh viên, giáo viên các trường đào tạo nghệ thuật | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Vụ Kế hoạch-Tài chính Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ Tổ chức cán bộ | Quý III-2010 |
25. | Xây dựng các chế độ, chính sách đối với cán bộ Ngành văn hoá, tri thức, văn nghệ sĩ, đối với các tập thể cá nhân tham gia xã hội hoá các hoạt động văn hoá | Bộ Nội vụ | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Vụ Công chức,viên chức Bộ Nội vụ | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch-Tài chính | Quý III-2010 |
26. | Xây dựng cơ chế, chính sách và cơ sở vật chất để trí thức, văn nghệ sỹ sáng tạo nhiều sản phẩm văn hoá, nghệ thuật chất lượng cao xứng tầm với dân tộc và thời đại | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính | Vụ Kế hoạch-Tài chính,Vụ Tổ chức cán bộ | Cục Nghệ thuật biểu diễn, Cục Điện ảnh, Cục Mỹ thuật Nhiếp ảnh và Triển lãm, Viện Văn hoá Nghệ thuật và các đơn vị có liên quan | Quý III-2010 |
27. | Hoàn thành và đưa vào sử dụng Trung tâm Văn hoá Việt Nam tại Cộng hoà Pháp và xây dựng Đề án thành lập một số Trung tâm văn hoá Việt Nam ở nước ngoài | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Ngoại giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính | Cục Hợp tác quốc tế | Vụ Kế hoạch-Tài chính, Cục Nghệ thuật biểu diễn và các đơn vị có liên quan | Quý I-2010 |
28. | Hoàn thành các dự án: Nhà hát Ca Múa Nhạc Việt Nam Trung tâm Chiếu phim quốc gia | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính | Nhà hát Ca Múa Nhạc Việt Nam Trung tâm Chiếu phim quốc gia | Vụ Kế hoạch-Tài chính và các Vụ, Cục đơn vị có liên quan | Quý III-2010 |
29. | Dự án xây dựng Trung tâm Hội chợ triển lãm quốc gia | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính UBND thành phố Hà Nội | Trung tâm Hội chợ triển lãm Việt Nam | Vụ Kế hoạch-Tài chính | Quý II-2010 |
30. | Xây dựng Dự án Trường quay điện ảnh Cổ Loa | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính UBND thành phố Hà Nội | Ban quản lý dự án Trường quay điện ảnh Cổ Loa | Cục Điện ảnh, Vụ Kế hoạch-Tài chính; các đơn vị có liên quan của Hà Nội | Quý III-2010 |
31. | Hoàn thành Dự án Làng Văn hoá-Du lịch các dân tộc Việt Nam | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính
| Ban quản lý Làng Văn hoá-Du lịch các dân tộc Việt Nam | Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Đầu tư Bộ Tài chính; Vụ Lao động, Văn hoá-xã hội, Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị, Vụ Tổng hợp kinh tế quốc doanh, Cục Đầu tư nước ngoài Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Vụ Kế hoạch-Tài chính và các đơn vị có liên quan Bộ VHTTDL | Quý IV-2010 Hoàn thành toàn bộ năm 2015 |
32. | Hoàn thành và đưa vào hoạt động Bảo tàng Lịch sử quốc gia | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính | Ban Xây dựng nội dung và hình thức trưng bày Bảo tàng Lịch sử quốc gia | Ban Quản lý dự án xây dựng Bảo tàng Lịch sử quốc gia Bộ Xây dựng; Cục Di sản văn hoá, Vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, Bảo tàng Cách mạng Việt Nam | Giai đoạn 2011-2015 |
33. | Xây dựng Dự án Khu lưu trữ tư liệu hình ảnh động quốc gia | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạc và Đầu tư, Bộ Tài chính, UBND thành phố Hà Nội | Viện phim Việt Nam | Cục Điệnảnh, Vụ Kế hoạch-Tài chính; các đơn vị có liên quan của Hà Nội | Quý III-2011 |
34. | Dự án Xây dựng Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam | Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài Chính UBND tp Hà Nội | Ban Quản lý dự án | Cục Di sản văn hoá | Giai đoạn 2011-2015 |
35. | Dự án Xây dựng Bảo tàng Khoa học-Công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài Chính UBND tp Hà Nội | Ban Quản lý dự án | Cục Di sản văn hoá | Giai đoạn 2016-2020 |
36. | Các chương trình xây dựng pháp luật: - Luật Điện ảnh (bổ sung, sửa đổi) - Luật Di sản văn hoá (bổ sung, sửa đổi) - Luật Sở hữu trí tuệ (bổ sung, sửa đổi) - Luật Quảng cáo
- Luật Thư viện - Pháp lệnh Nghệ thuật biểu diễn - Pháp lệnh Mỹ thuật-Nhiếp ảnh
- Luật Nghệ thuật biểu diễn
- Luật Mỹ thuật-Nhiếp ảnh |
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội Bộ Tư pháp Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Thông tin và Truyền thông |
Cục Điện ảnh Cục Di sản văn hoá Cục Bản quyền tác giả Cục Văn hoá cơ sở Vụ Thư viện Cục Nghệ thuật biểu diễn Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Cục Nghệ thuật biểu diễn Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
Vụ Pháp chế và các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan |
Quý II-2009 Quý II-2009 Quý II-2009 2010-2015 2010-2015 2010-2015 2010-2015 2010-2015
2010-2015
2016-2020
2016-2020 |
37. | Xây dựng các quy hoạch ngành: - Quy hoạch Khu vui chơi giải trí cho trẻ em
- Quy hoạch phát triển ngành Điện ảnh
- Quy hoạch phát triển ngành Mỹ thuật
- Quy hoạch xây dựng một số công trình tiêu biểu quy mô lớn, hiện đại tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số thành phố lớn
- Quy hoạch Tượng đài danh nhân
- Quy hoạch mạng lưới các trường đào tạo về văn hoá, nghệ thuật | TW Đoàn thanh niên CS Hồ Chí Minh
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các đơn vị của TW Đoàn TNCSHCM
Cục Điện ảnh
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
Cục Nghệ thuật biểu diễn Vụ Kế hoạch-tài chính
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
Vụ Đào tạo
|
Cục Văn hoá cơ sở
Các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan Các Sở VHTTDL
Các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan |
Quý I-2010
Quý I-2010
Quý I-2010
Quý I-2010
Quý III-2010
Quý III-2010 |
38. | Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hoá (Bảo tồn và phát huy di sản văn hoá tiêu biểu của dân tộc; xây dựng và phát triển đời sống văn hoá cơ sở, hỗ trợ phát triển điện ảnh) | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Vụ Kế hoạch-Tài chính | Cục Di sản văn hoá, Viện Văn hoá Nghệ thuật, Cục Văn hoá cơ sở, Vụ Văn hoá dân tộc, Vụ Thư viện, Cục Điện ảnh và các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan Các Sở VHTTDL | Tiếp tục thực hiện đến 2010 và giai đoạn đến 2015 |
39. | Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2015 và 2020 - 100% số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đủ các thiết chế văn hoá đến năm 2015
- 100% số quận huyện, thị xã đến năm 2015 và 2020 có nhà văn hoá và thư viện; 80-90% số xã, thị trấn có nhà văn hoá, 60-70% số làng, bản, ấp có nhà văn hoá
- 36-40 phim truyện nhựa được sản xuất hàng năm; phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình, mỗi loại sản xuất 2-3 phim/tháng
- 0,8-1 bản sách/mỗi người dân trong thư viện công cộng; 50-70% số tài liệu quý hiếm trong thư viện cấp tỉnh được tin học hoá đến năm 2015 và năm 2020 - 100% thư viện công cộng cấp tỉnh được tin học hoá đến năm 2015; 100% thư viện công cộng cấp huyện được tin học hoá đến năm 2020 - 50-70% số tài liệu, hiện vật quý hiếm trong bảo tàng tỉnh; 70-100% tài liệu hiện vật quý hiếm trong bảo tàng quốc gia được tin học hoá đến năm 2015 và 2020 - 100% di tích quốc gia đặc biệt được đầu tư, bảo tồn, tôn tạo đến năm 2015; 70-80% di tích quốc gia được bảo tồn, tôn tạo đến năm 2015 và 2020; 50-70% số di sản văn hoá phi vật thể đại diện của quốc gia được kiểm kê khoa học
- 70-80% số gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá; 65-70% số làng, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn làng, bản, khu phố văn hoá |
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính
Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính UBND các tỉnh, thành phổ trực thuộc Trung ương
Uỷ ban TWMTTQ Việt Nam UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cục Văn hoá cơ sở Các Sở VHTTDL
Vụ Thư viện Cục Văn hoá cơ sở Các Sở VHTTDL
Cục Điện ảnh
Vụ Thư viện Sở VHTTDL Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cục Di sản văn hoá Các Sở VHTTDL
Cục Di sản văn hoá Các Sở VHTTDL
Cục Văn hoá cơ sở Vụ Gia đình Các Sở VHTTDL |
Các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và đơn vị có liên quan của tỉnh, thành phố, của quận, huyện, thị xã
Các Vụ, Cục có liên quan, các hãng phim nhà nước và tư nhân
Thư viện Quốc gia Việt Nam, các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan; các thư viện và đơn vị có liên quan của địa phương
Các bảo tàng quốc gia; bảo tàng của Bộ, ngành, bảo tàng tỉnh, thành phố
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Viện Văn hoá Nghệ thuật; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, bảo tàng, ban quản lý di tích tỉnh, thành phố Các cơ quan, đoàn thể có liên quan của địa phương
Các cơ quan, đoàn thể có liên quan của địa phương |
2010-2020 |
Quyết định 1913/QĐ-BVHTTDL năm 2009 phê duyệt Chương trình phối hợp chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 1913/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2009
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực