Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/QĐ-NH1 | Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TRẦN LÃI SUẤT CHO VAY BẰNG TIỀN VIỆT NAM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty Tài chính công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 và Lệnh số 38/LCT-HĐNN8 ngày 24 tháng 5 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh mức trần lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư, như sau:
1. Cho vay ngắn hạn tối đa: 1,6%/tháng;
2. Cho vay trung và dài hạn tối đa 1,65%/tháng;
3. Các tổ chức tín dụng cho vay trên địa bàn nông thôn tối đa: 1,8%/tháng;
4. Hợp tác xã tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với thành viên tối đa: 2,2%/tháng;
5. Cho vay các tổ chức kinh tế, dân cư thuộc khu vực miền núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ me tập trung giảm 15% so với mức lãi suất cho vay cùng loại.
6. Nợ quá hạn: bằng 150% lãi suất cho vay cùng loại.
Điều 2.- Mức trần lãi suất quy định tại Quyết định này thi hành kể từ ngày 16-07-1996, thay thế các mức trần lãi suất quy định tại Quyết định 381/QĐ-NH1 ngày 28-12-1995 về điều chính lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với tổ chức kinh tế và dân cư và Thông tư 02/TT-NH1 ngày 24-1-1996 hướng dẫn việc thực hiện Quyết định 381/QĐ-NH1 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Các khoản cho vay phát sinh từ ngày 16 tháng 7 năm 1996 thi hành theo mức trần lãi suất quy định tại quyết định này.
Điều 3.- Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Chủ nhiệm hợp tác xã tín dụng căn cứ vào trần lãi suất cho vay tại Điều 1 Quyết định này và mức chênh lệch chỉ đạo giữa lãi suất cho vay bình quân với lãi suất huy động vốn bình quân 0,35%/tháng để quy định các mức lãi suất tiền gửi và cho vay cụ thể phù hợp với thời hạn của từng loại tiền gửi, cho vay và đặc điểm sản xuất, kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp và điều kiện kinh doanh của từng tổ chức tín dụng.
Điều 4.- Chánh văn phòng thống đốc, Thủ trưởng các đơn vị ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân, Chủ nhiệm hợp tác xã tín dụng và Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
- 1Quyết định 381/QĐ-NH1 năm 1995 điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với Tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2Quyết định 225/QĐ-NH1 năm 1996 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 266/QĐ-NH1 năm 1996 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 5Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 381/QĐ-NH1 năm 1995 điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với Tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2Quyết định 225/QĐ-NH1 năm 1996 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Quyết định 381/QĐ-NH1 năm 1995 điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với Tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 5Quyết định 266/QĐ-NH1 năm 1996 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 191/QĐ-NH1 năm 1996 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 191/QĐ-NH1
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/07/1996
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Cao Sĩ Kiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra