ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1909/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 17 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số 4548/QĐ-UBND ngày 09/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh thực hiện từ năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 53/TTr-SKHCN ngày 14/6/2021 (kèm theo Biên bản họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh ngày 05/3/2021; Biên bản họp thẩm định kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh ngày 26/5/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tên và phê duyệt nhiệm vụ khoa học & công nghệ cấp tỉnh, với các nội dung chính như sau:
1. Điều chỉnh tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ “Nghiên cứu điều khiển giới tính tăng tỷ lệ con cái giúp nâng nhanh đàn lợn Móng Cái tại tỉnh Quảng Ninh” được UBND tỉnh phê duyệt danh mục tại Quyết định số 4548/QĐ-UBND ngày 09/12/2020, như sau:
- Tên nhiệm vụ được điều chỉnh thành: “Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phân ly giới tính tinh trùng nhằm tăng nhanh đàn lợn Móng Cái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
- Lý do điều chỉnh: Để đảm bảo cho phù hợp với mục tiêu, nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ (theo đề xuất của Hội đồng tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh tại Biên bản ngày 05/3/2021).
2. Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ “Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phân ly giới tính tinh trùng nhằm tăng nhanh đàn lợn Móng Cái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”, với những nội dung chính sau:
2.1. Cơ quan chủ trì thực hiện: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
2.2. Đơn vị phối hợp thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- UBND thành phố Móng Cái.
- Công ty cổ phần Khai thác khoáng sản Thiên Thuận Tường.
- Công ty TNHH Phát triển Nông Lâm Ngư Quảng Ninh.
- Công ty Cổ phần Giống vật nuôi Quảng Ninh.
2.3. Mục tiêu:
- Nghiên cứu thành công quy trình phân ly giới tính tính lợn bằng phương pháp tách lọc qua cột dung dịch trên giống lợn Móng Cái.
- Thử nghiệm thành công quy trình thụ tinh nhân tạo cho lợn sử dụng tinh lợn Móng Cái phân ly giới tính ở dạng tinh tươi với tỷ lệ đậu thai trên 80%, tỷ lệ giới tính cái lứa đẻ đạt trên 80%, số con sơ sinh lứa đẻ/ổ đạt ít nhất 12 con.
- Chuyển giao thành công quy trình công nghệ phân ly giới tính tinh lợn Móng Cái bằng phương pháp tách lọc qua cột dung dịch để xây dựng ít nhất 2 mô hình cơ sở sản xuất tinh, 2 mô hình áp dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo.
2.4. Nội dung:
2.4.1. Nội dung 1: Khảo sát tình hình chăn nuôi và các chỉ tiêu sinh sản của đàn lợn Móng Cái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Xây dựng mẫu phiếu khảo sát tình hình chăn nuôi và các chỉ tiêu sinh sản của đàn lợn Móng Cái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Điều tra, khảo sát tình hình chăn nuôi và các chỉ tiêu sinh sản của đàn lợn Móng Cái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Tổng hợp số liệu, phân tích thống kê và đánh giá kết quả điều tra khảo sát tình hình chăn nuôi và các chỉ tiêu sinh sản của đàn lợn Móng Cái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2.4.2. Nội dung 2: Nghiên cứu phân ly giới tính hướng cái tinh lợn Móng Cái bằng phương pháp tách lọc qua cột dung dịch
- Tuyển chọn đàn lợn đực giống Móng Cái đạt yêu cầu các chỉ tiêu kỹ thuật về giống và chất lượng tinh.
- Xác định hàm lượng percoll trong cột dung dịch phân ly giới tính thích hợp đối với tinh lợn Móng Cái.
- Xác định độ pH của cột dung dịch percoll thích hợp đối với tinh lợn Móng Cái.
- Xác định thời gian phân ly qua cột dung dịch percoll thích hợp đối với tinh lợn Móng Cái.
- Đánh giá hiệu quả bảo quản tinh lợn sau phân ly giới tính trong dung dịch hỗ trợ thụ tinh lợn Móng Cái.
2.4.3. Nội dung 3: Xác định hiệu quả thụ tinh nhân tạo cho lợn bằng tinh lợn Móng Cái phân ly giới tính hướng cái
- Nghiên cứu gây động dục đồng loạt chủ động cho lợn nái Móng Cái.
- Thụ tinh nhân tạo cho lợn Móng Cái bằng tinh lợn Móng Cái phân ly giới tính hướng cái.
- Theo dõi, xác định các chỉ tiêu sinh sản và tỷ lệ giới tính lứa đẻ của lợn nái Móng Cái thí nghiệm.
2.4.4. Nội dung 4: Xây dựng quy trình kỹ thuật, xây dựng các mô hình ứng dụng và tập huấn kỹ thuật phân ly giới tính hướng cái ở lợn Móng Cái
- Xây dựng quy trình phân ly giới tính hướng cái tinh lợn Móng Cái và quy trình phối tinh nhân tạo cho lợn Móng Cái sử dụng tinh phân ly giới tính.
- Đào tạo, tập huấn quy trình phân ly giới tính hướng cái tinh lợn Móng Cái và quy trình phối tinh nhân tạo cho lợn Móng Cái sử dụng tinh phân ly giới tính.
- Xây dựng mô hình sản xuất tinh lợn Móng Cái phân ly giới tính hướng cái lợn Móng Cái.
- Xây dựng mô hình sử dụng tinh phân ly giới tính hướng cái lợn Móng Cái.
2.5. Sản phẩm:
- Có 01 quy trình phân ly giới tính tinh lợn Móng Cái hướng cái bằng phương pháp tách lọc qua cột dung dịch percoll.
- Có 01 quy trình thụ tinh nhân tạo sử dụng tinh lợn Móng Cái ở dạng tinh tươi sau phân ly giới tính hướng cái kết hợp sử dụng dung dịch hỗ trợ thụ thai với tỷ lệ đậu thai trên 80%, tỷ lệ giới tính cái trên 80%, số con sơ sinh/ổ đạt ít nhất 12 con.
- Có 02 mô hình sản xuất tinh lợn Móng Cái phân ly giới tính: Dự kiến tối thiểu 1.000 liều. Mỗi mô hình có từ 3 đến 6 lợn đực giống Móng Cái khai thác tinh, có phòng tinh, có các thiết bị, máy móc thực hiện quy trình, có nhân viên kỹ thuật được đào tạo thực hiện quy trình. Chỉ tiêu kỹ thuật của tinh phân ly giới tính: số lượng tinh thu nhận chiếm tỷ lệ từ 25 đến 40 % tổng số tinh ban đầu, hoạt lực tinh trùng trên 90%, tỷ lệ tinh trùng kỳ hình dưới 5%, hoạt lực tinh trùng trên 90%, tỷ lệ tinh trùng kỳ hình dưới 5%, tổng số tinh trùng/liều phối ít nhất 1 tỷ tinh trùng, thể tích liều phối 80 ml.
- Có 02 mô hình áp dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo cho lợn sử dụng tinh lợn Móng Cái phân ly giới tính ở dạng tinh tươi (tống dự kiến 40-50 lượt phối). Chỉ tiêu kỹ thuật của tinh phân ly giới tính: số lượng tinh thu nhận chiếm tỷ lệ từ 25 đến 40 % tổng số tinh ban đầu, hoạt lực tinh trùng trên 90%, tỷ lệ tinh trùng kỳ hình dưới 5%, hoạt lực tinh trùng trên 90%, tỷ lệ tinh trùng kỳ hình dưới 5%, tổng số tinh trùng / liều phối ít nhất 1 tỷ tinh trùng, thể tích liều phối 80 ml.
- Có 10 cán bộ kỹ thuật được đào tạo, tập huấn thực hiện tốt quy trình phân ly giới tính tinh lợn Móng Cái tại Quảng Ninh.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và các tài liệu khác theo quy định.
2.6. Thời gian thực hiện: 24 tháng (tính từ ngày ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ).
2.7. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí là: 3.335.000.000 đồng.
Trong đó:
2.7.1. Từ nguồn SNKH ngân sách tỉnh: 3.335.000.000 đồng.
(1) Kinh phí được giao khoán chi: 1.901.820.000 đồng, bao gồm:
- Công lao động trực tiếp: 845.709.000 đồng.
- Chi khác (Công tác phí; Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ; Chi tập huấn; Chi phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN): 1.056.110.900 đồng.
(2) Kinh phí không khoán chi: 1.433.180.000 đồng.
2.7.2. Nguồn vốn khác: Không
(Chi tiết thống nhất như Biên bản thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ ngày 26/5/2021 và Thuyết minh nhiệm vụ gửi kèm gửi kèm Tờ trình số 53/TTr-SKHCN ngày 14/6/2021 của Sở Khoa học và Công nghệ).
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với Học viện Nông nghiệp Việt Nam và quản lý nhiệm vụ đúng quy định hiện hành.
2. Học viện Nông nghiệp Việt Nam phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ theo tiến độ, thuyết minh đã được phê duyệt và Hợp đồng kí kết; tham gia ứng dụng kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ sau khi hoàn thành theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND thành phố Móng Cái chỉ đạo các đơn vị trực thuộc liên quan tổ phối hợp thực hiện, chức tiếp nhận, duy trì và nhân rộng kết quả của nhiệm vụ sau khi kết thúc. Hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai ứng dụng qua Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Móng Cái; Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Giám đốc Công ty cổ phần Khai thác khoáng sản Thiên Thuận Tường; Giám đốc Công ty TNHH Phát triển Nông Lâm Ngư Quảng Ninh; Giám đốc Công ty Cổ phần Giống vật nuôi Quảng Ninh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh, cấp quốc gia, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sủ dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh, cấp quốc gia, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh tên và phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh: "Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phân ly giới tính tinh trùng nhằm tăng nhanh đàn lợn giống Móng Cái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh"
- Số hiệu: 1909/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Thị Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực