Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1906/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 9 năm 2012 |
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RAU, HOA, CÂY CẢNH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính Phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 275/TTr-SNN-NN ngày 31/8/2012.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển rau, hoa, cây cảnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 với những nội dung chính sau:
- Sản xuất rau, hoa, cây cảnh ở Bà Rịa - Vũng Tàu là ngành hàng chủ lực của tỉnh, phải được tập trung đầu tư hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Sản xuất rau đạt chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, tăng dần tỷ lệ sản xuất rau an toàn theo quy trình VietGAP.
- Gắn sản xuất với thị trường, tạo ra sản phẩm rau, hoa, cây cảnh hàng hóa có đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao vào sản xuất rau, hoa, cây cảnh theo hướng bền vững.
- Đến năm 2020 có 100% rau sản xuất, sơ chế theo quy trình VietGAP.
- Nâng cao giá trị sản xuất rau trên một đơn vị diện tích, bình quân từ 300 triệu đến 600 triệu đồng/ha/năm.
- Xây dựng thành công vùng sản xuất rau chuyên canh phát triển bền vững, ổn định lâu dài, có năng lực sản xuất và cung ứng rau thực phẩm an toàn cho thị trường nội tỉnh với sản lượng rau vùng chuyên canh năm 2015 là 110.000tấn (chiếm 60 % sản lượng rau toàn tỉnh), đến năm 2020 sản lượng rau vùng chuyên canh là 170.000 (chiếm 70,8 % sản lượng rau toàn tỉnh).
- Xây dựng các cụm sản xuất hoa, cây cảnh tập trung hình thành các làng nghề, tạo cảnh quan môi trường sinh thái hỗ trợ dịch vụ, du lịch phát triển.
- Đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật và công nghệ cao vào sản xuất rau, hoa, cây cảnh, tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý, chất lượng cao, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ rau, hoa, cây cảnh ra các tỉnh và thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
- Khuyến khích, ưu đãi các nhà đầu tư, doanh nghiệp vào sản xuất, chế biến và kinh doanh rau thực phẩm, hoa, cây cảnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đưa vùng ven đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành vành đai xanh vừa sản xuất thực phẩm vừa gắn sản xuất rau, hoa cây cảnh với hoạt động du lịch sinh thái vườn.
1. Quy hoạch vùng sản xuất rau chuyên canh đến năm 2020:
Đến năm 2020, diện tích đất quy hoạch vùng sản xuất rau chuyên canh toàn tỉnh là 1.400ha, diện tích gieo trồng 8.151,7 ha, sản lượng rau 170.132,4 tấn. Cụ thể:
Hạng mục | Đơn vị tính | Quy hoạch 2020 |
1. Diện tích chuyên canh | Ha | 1.400 |
2. Diện tích gieo trồng | Ha | 8.151,7 |
3. Sản lượng rau | Tấn | 170.132,4 |
4. Năng suất trung bình | Tấn/ha | 20,9 |
5. Giá trị sản lượng | Tỷ đồng | 610,33 |
6. GTSL bình quân 1 ha canh tác | Triệu đồng | 395,18 |
7. GTSL bình quân 1 ha gieo trồng rau | Triệu đồng | 67,54 |
8. Tổng chi phí sản xuất | Tỷ đồng | 404,21 |
9. Tổng lợi nhuận | Tỷ đồng | 205,37 |
10. Tổng thu nhập | Tỷ đồng | 366,41 |
Ghi chú: GTSL: giá trị sản lượng
1.1. Địa bàn quy hoạch vùng sản xuất rau chuyên canh đến năm 2020:
- Thành phố Bà Rịa: 01 xã Long Phước, với diện tích đất canh tác là 34 ha.
- Huyện Tân Thành 03 xã gồm: xã Tân Hải, xã Châu Pha, xã Sông Xoài. Với tổng diện tích đất canh tác là 823 ha.
- Huyện Châu Đức 03 xã gồm: xã Bình Giã, xã Bình Trung, xã Xuân Sơn. Với tổng diện tích đất canh tác 170 ha.
- Huyện Đất Đỏ 03 xã, Thị trấn gồm: thị trấn Đất Đỏ, xã Phước Long Thọ, xã Phước Hội. Với tổng diện tích đất canh tác 254 ha.
- Huyện Xuyên Mộc 02 xã gồm: xã Phước Tân, xã Phước Bửu. Với tổng diện tích đất canh tác 105 ha.
- Huyện Côn Đảo: với diện tích đất canh tác 14 ha.
1.2. Phân theo từng tiểu vùng sản xuất rau chuyên canh đến năm 2020:
- Tiểu vùng 1: xã Long Phước, Thành phố Bà Rịa. Với tổng diện tích đất canh tác 34 ha, diện tích gieo trồng 219 ha, sản lượng 4.887 tấn.
- Tiểu vùng 2: xã Tân Hải, huyện Tân Thành. Với diện tích đất canh tác 133 ha, diện tích gieo trồng 1.024 ha, sản lượng 23.612 tấn.
- Tiểu vùng 3: xã Châu Pha, xã Sông Xoài, huyện Tân Thành. Với tổng diện tích đất canh tác 690 ha, diện tích gieo trồng 3.629 ha, sản lượng 81.250 tấn.
- Tiểu vùng 4: xã Bình Giã, Bình Trung, Xuân Sơn, huyện Châu Đức. Với tổng diện tích đất canh tác 170 ha, diện tích gieo trồng 875 ha, sản lượng 15.759 tấn.
- Tiểu vùng 5: thị trấn Đất Đỏ, xã Phước Long Thọ, xã Phước Hội, huyện Đất Đỏ. Với tổng diện tích đất canh tác 254 ha, diện tích gieo trồng 1.611 ha, sản lượng 29.537 tấn.
- Tiểu vùng 6: xã Phước Tân, Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc. Với tổng diện tích đất canh tác 105 ha, diện tích gieo trồng 683 ha, sản lượng 13.248 tấn.
- Tiểu vùng Côn Đảo: với tổng diện tích đất canh tác 14 ha, diện tích gieo trồng 111 ha, sản lượng 1.840 tấn.
Quy mô vùng sản xuất rau chuyên canh đến năm 2020 phân theo từng tiểu vùng cụ thể như sau:
STT | Tiểu vùng | Hiện trạng 2010 (ha) | Kế hoạch 2015 (ha) | Quy hoạch 2020 (ha) |
1 | Tiểu vùng 1 (xã Long Phước - TP Bà Rịa) | 26,0 | 28,0 | 34,0 |
2 | Tiểu vùng 2 (Xã Tân Hải - huyện Tân Thành) | 136,4 | 133,0 | 133,0 |
3 | Tiểu vùng 3 (Xã Châu Pha, xã Sông Xoài - huyện Tân Thành) | 482,5 | 610,0 | 690,0 |
4 | Tiểu vùng 4 (Xã Bình Giã, Bình Trung, Xuân Sơn - huyện Châu Đức) | 45,0 | 80,0 | 170,0 |
5 | Tiểu vùng 5 (TT.Đất Đỏ, xã Phước Long Thọ, Phước Hội - huyện Đất Đỏ) | 145,0 | 185,0 | 254,0 |
6 | Tiểu vùng 6 (Xã Phước Tân, Phước Bửu-huyện Xuyên Mộc) | 14,0 | 60,5 | 105,0 |
7 | Tiểu vùng Côn Đảo | 4,0 | 14,0 | 14,0 |
| Cộng | 852,9 | 1.110,5 | 1.400,0 |
1.3. Cơ cấu mùa vụ, chủng loại rau, dự kiến sản lượng:
Cơ cấu các chủng loại rau gồm:
- Nhóm rau ăn lá: diện tích gieo trồng năm 2015 đạt 2.360 ha, năm 2020 đạt 3.446,1 ha. Sản lượng ước tính năm 2015 đạt 47.552,6 tấn, năm 2020 đạt 72.528,6tấn.
- Nhóm rau ăn quả: diện tích gieo trồng năm 2015 đạt 896,7 ha, năm 2020 đạt 1.366,8 ha. Sản lượng ước tính năm 2015 đạt 17.100,7 tấn, năm 2020 đạt 27.623,0 tấn.
- Nhóm rau gia vị: diện tích gieo trồng năm 2015 đạt 1.043,7 ha, năm 2020 đạt 1.526,1 ha. Sản lượng ước tính năm 2015 đạt 21.216,5 tấn, năm 2020 đạt 32.694,9 tấn.
- Nhóm rau nhiệt đới hóa: diện tích gieo trồng năm 2015 đạt 37,2 ha, năm 2020 đạt 61,4 ha. Sản lượng ước tính năm 2015 đạt 691,8 tấn, năm 2020 đạt 1.227,0 tấn.
- Nhóm các loại rau, dưa khác: diện tích gieo trồng năm 2015 đạt 1.209,9 ha, năm 2020 đạt 1.751,3 ha. Sản lượng ước tính năm 2015 đạt 23.901,3 tấn, năm 2020 đạt 36.058,9 tấn.
Dự kiến diện tích và sản lượng các chủng loại rau đến năm 2020 cụ thể như sau:
ĐVT: Diện tích (ha), Sản lượng (tấn)
STT | Hạng mục | Hiện trạng 2010 | Kế hoạch 2015 | Quy hoạch 2020 |
| Diện tích canh tác rau | 852,9 | 1.110,5 | 1.400,0 |
1 | Tổng diện tích gieo trồng các loại | 3.597,7 | 5.547,6 | 8.151,7 |
| Vụ Đông Xuân | 1.379,8 | 2.131,2 | 3.135,7 |
| Vụ Hè Thu | 1.073,2 | 1.653,1 | 2.427,1 |
| Vụ Mùa | 1.144,7 | 1.763,3 | 2.588,9 |
II | Diện tích các chủng loại rau | 3.597,7 | 5.547,8 | 8.151,7 |
1 | Rau ăn lá | 1.578,4 | 2.360,0 | 3.446,1 |
| Vụ Đông Xuân | 599,8 | 896,8 | 1.309,5 |
| Vụ Hè Thu | 473,5 | 708,0 | 1.033,8 |
| Vụ Mùa | 505,1 | 755,2 | 1.102,8 |
2 | Rau ăn quả | 544,3 | 896,7 | 1.366,8 |
| Vụ Đông Xuân | 206,8 | 340,7 | 519,4 |
| Vụ Hè Thu | 163,3 | 269,0 | 410,0 |
| Vụ Mùa | 174,2 | 286,9 | 437,4 |
3 | Rau gia vị | 672,3 | 1.043,7 | 1.526,1 |
| Vụ Đông Xuân | 255,5 | 396,6 | 579,9 |
| Vụ Hè Thu | 201,7 | 313,1 | 457,8 |
| Vụ Mùa | 215,1 | 334,0 | 488,4 |
4 | Rau nhiệt đới hóa | 20,5 | 37,2 | 61,4 |
| Vụ Đông Xuân | 20,5 | 37,2 | 61,4 |
| Vụ Hè Thu | - | - | - |
| Vụ Mùa | - | - | - |
5 | Các loại rau - dưa khác | 782,3 | 1.209,9 | 1.751,3 |
| Vụ Đông Xuân | 297,3 | 459,8 | 665,5 |
| Vụ Hè Thu | 234,7 | 363,0 | 525,4 |
| Vụ Mùa | 250,3 | 387,2 | 560,4 |
III | Sản lượng các chủng loại rau | 67.417,8 | 110.462,9 | 170.132,4 |
1 | Rau ăn lá | 29.571,9 | 47.552,6 | 72.528,6 |
| Vụ Đông Xuân | 11.833,1 | 19.058,9 | 28.990,1 |
| Vụ Hè Thu | 8.980,9 | 14.297,7 | 21.655,7 |
| Vụ Mùa | 8.757,9 | 14.196,0 | 21.882,7 |
2 | Rau ăn quả | 9.662,5 | 17.100,8 | 27.623,0 |
| Vụ Đông Xuân | 3.811,5 | 6.736,5 | 10.863,6 |
| Vụ Hè Thu | 2.906,6 | 5.154,3 | 8.338,6 |
| Vụ Mùa | 2.944,3 | 5.209,9 | 8.420,7 |
3 | Rau gia vị | 13.155,3 | 21.216,5 | 32.694,9 |
| Vụ Đông Xuân | 5.221,2 | 8.257,0 | 13.031,2 |
| Vụ Hè Thu | 3.920,4 | 6.389,7 | 9.672,8 |
| Vụ Mùa | 4.013,8 | 6.569,8 | 9.990,9 |
4 | Rau nhiệt đới hóa | 347,8 | 691,8 | 1.227,0 |
| Vụ Đông Xuân | 347,8 | 691,8 | 1.227,0 |
| Vụ Hè Thu | - | - | - |
| Vụ Mùa | - | - | - |
5 | Các loại rau - dưa khác | 14.680,3 | 23.901,3 | 36.058,9 |
| Vụ Đông Xuân | 5.860,0 | 9.570,9 | 14.467,4 |
| Vụ Hè Thu | 4.343,8 | 7.102,3 | 10.750,6 |
| Vụ Mùa | 4.476,5 | 7.228,1 | 10.818,6 |
2. Quy hoạch phát triển vùng sản xuất hoa, cây cảnh tập trung đến năm 2020
Đến năm 2020, diện tích canh tác quy hoạch phát triển vùng sản xuất hoa, cây cảnh tập trung là 300 ha, cụ thể:
Hạng mục | Đơn vị tính | Quy hoạch 2020 |
1. Diện tích chuyên hoa, cây cảnh | Ha | 300 |
2. Diện tích gieo trồng nhóm hoa ngắn ngày | Ha | 480 |
3. Sản lượng hoa ngắn ngày | Tấn | 9.240 |
4. Diện tích lan | Ha | 40 |
5. Sản lượng lan | 1.000 cành | 32.000 |
6. Diện tích hoa, cây cảnh khác | Ha | 140 |
7. Sản lượng hoa cây cảnh khác | 1.000 sản phẩm | 560 |
8. Giá trị sản lượng | Tỷ đồng | 488,6 |
9. GTSL bình quân 1 ha canh tác hoa, cây cảnh | Triệu đồng | 1.628,66 |
10. Tổng chi phí sản xuất | Tỷ đồng | 338,888 |
11. Tổng lợi nhuận | Tỷ đồng | 149,711 |
12. Tổng thu nhập | Tỷ đồng | 189,744 |
Ghi chú GTSL: giá trị sản lượng
2.1. Quy mô vùng sản xuất hoa, cây cảnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 cụ thể như sau:
STT | Hạng mục | Kế hoạch 2015 | Quy hoạch 2020 | ||||||
Diện tích canh tác (ha) | Diện tích canh tác theo nhóm hoa cây cảnh (ha) | Diện tích canh tác (ha) | Diện tích canh tác theo nhóm hoa cây cảnh | ||||||
Hoa ngắn ngày | Hoa lan | Cây cảnh, cây xanh đô thị | Hoa ngắn ngày | Hoa lan | Cây cảnh, cây xanh đô thị | ||||
| TOÀN TỈNH | 211,0 | 89,6 | 18,8 | 102,7 | 300,0 | 120,0 | 40,0 | 140,0 |
1 | TP. Vũng Tàu | 13,7 | 2 | 1,8 | 9,9 | 16 | 2,0 | 4,0 | 10,0 |
| Cụm 1: | 13,7 | 2 | 1,8 | 9,9 | 16 | 2,0 | 4,0 | 10,0 |
| Phường 10, 11, 12 | 5,7 |
| 0,8 | 4,9 | 7,0 |
| 2,0 | 5,0 |
| Phường Thắng Nhất, | 4,9 | 2,0 | 0,4 | 2,5 | 5,0 | 2,0 | 0,5 | 2,5 |
| Phường Rạch Dừa | 3,1 |
| 0,6 | 2,5 | 4,0 |
| 1,5 | 2,5 |
2 | TP. Bà Rịa | 44,8 | 30 | 2,3 | 12,5 | 57 | 36,0 | 5,0 | 16,0 |
| Cụm 2: | 44,8 | 30 | 2,3 | 12,5 | 57 | 36,0 | 5,0 | 16,0 |
| Phường Kim Dinh | 23,6 | 20 | 0,6 | 3 | 29,0 | 25,0 | 1,0 | 3,0 |
| Phường Long Hương | 6,0 | 4,0 | 0,5 | 1,5 | 7,0 | 5,0 | 1,0 | 1,0 |
| Phường Phước Hưng | 2,7 | 2,0 | 0,2 | 0,5 | 1,5 |
| 0,5 | 1,0 |
| Xã Tân Hưng | 5,7 | 4,0 | 0,2 | 1,5 | 8,5 | 6,0 | 0,5 | 2,0 |
| Xã Hòa Long | 4,5 |
| 0,5 | 4,0 | 7,0 |
| 1,0 | 6,0 |
| Xã Long Phước | 2,3 |
| 0,3 | 2,0 | 4,0 |
| 1,0 | 3,0 |
3 | Huyện Tân Thành | 66,6 | 39,2 | 2,7 | 24,7 | 89 | 47,0 | 6,0 | 36,0 |
| Cụm 3: | 27,2 | 15,2 | 0,9 | 11,1 | 40 | 22,0 | 2,0 | 16,0 |
| TT. Phú Mỹ | 1,5 |
|
| 1,5 | 2,0 |
|
| 2,0 |
| Xã Mỹ Xuân | 2,0 |
|
| 2,0 | 3,0 |
|
| 3,0 |
| Xã Tân Phước | 3,0 |
|
| 3,0 | 4,0 |
|
| 4,0 |
| Xã Phước Hòa | 13,7 | 11,2 | 0,5 | 2,0 | 20,0 | 16,0 | 1,0 | 3,0 |
| Xã Tân Hòa | 1,1 |
| 0,5 | 0,6 | 2,0 |
| 1,0 | 1,0 |
| Xã Tân Hải | 6,0 | 4,0 |
| 2,0 | 9,0 | 6,0 |
| 3,0 |
| Cụm 4: | 39,4 | 24,0 | 1,8 | 13,6 | 49,0 | 25,0 | 4,0 | 20,0 |
| Xã Châu Pha | 30,5 | 24,0 | 0,9 | 5,6 | 35,0 | 25,0 | 2,0 | 8,0 |
| Xã Tóc Tiên | 5,5 |
| 0,5 | 5,0 | 8,0 |
| 1,0 | 7,0 |
| Xã Hắc Dịch | 3,4 |
| 0,4 | 3,0 | 6,0 |
| 1,0 | 5,0 |
4 | Huyện Châu Đức | 30,8 | 7,0 | 0,8 | 23,0 | 51,0 | 15,0 | 1,0 | 35,0 |
| Cụm 5: | 30,8 | 7,0 | 0,8 | 23,0 | 51,0 | 15,0 | 1,0 | 35,0 |
| TT. Ngãi Giao | 4,3 |
| 0,3 | 4,0 | 4,4 |
| 0,4 | 4,0 |
| Xã Suối Nghệ | 9,3 | 4,0 | 0,3 | 5,0 | 17,3 | 9,0 | 0,3 | 8,0 |
| Xã Nghĩa Thành | 7,2 | 3,0 | 0,2 | 4,0 | 12,2 | 6,0 | 0,2 | 6,0 |
| Xã Đá Bạc | 4,0 |
|
| 4,0 | 6,0 |
|
| 6,0 |
| Xã Bàu Chinh | 3,0 |
|
| 3,0 | 5,0 |
|
| 5,0 |
| Xã Kim Long | 3,1 |
| 0,1 | 3,0 | 6,1 |
| 0,1 | 6,0 |
5 | Huyện Long Điền | 24,2 | 6,0 | 4,1 | 14,1 | 37,0 | 8,0 | 8,0 | 21,0 |
| Cụm 6: | 10,5 | 4,0 |
| 6,5 | 15,0 | 6,0 |
| 9,0 |
| TT.Long Điền | 4,0 | 2,0 |
| 2,0 | 6,0 | 3,0 |
| 3,0 |
| Xã An Ngãi | 3,5 | 2,0 |
| 1,5 | 5,0 | 3,0 |
| 2,0 |
| Xã An Nhứt | 3,0 |
|
| 3,0 | 4,0 |
|
| 4,0 |
| Cụm 7: | 13,7 | 2,0 | 4,1 | 7,6 | 22,0 | 2,0 | 8,0 | 12,0 |
| TT. Long Hải | 4,3 |
| 1,1 | 3,2 | 7,0 |
| 3,0 | 4,0 |
| TT. Phước Hải | 2,2 |
| 1,0 | 1,2 | 4,0 |
| 2,0 | 2,0 |
| Xã Phước Hưng | 3,6 | 1,0 | 1,0 | 1,6 | 5,5 | 1,0 | 1,5 | 3,0 |
| Xã Tam Phước | 3,6 | 1,0 | 1,0 | 1,6 | 5,5 | 1,0 | 1,5 | 3,0 |
6 | Huyện Đất Đỏ | 18,9 | 4,0 | 4,9 | 10,0 | 30,0 | 9,0 | 11,0 | 10,0 |
| Cụm 8: | 18,9 | 4,0 | 4,9 | 10,0 | 30,0 | 9,0 | 11,0 | 10,0 |
| TT.Đất Đỏ | 4,5 |
| 1,5 | 3,0 | 6,0 |
| 3,0 | 3,0 |
| Xã Phước Long Thọ | 3,5 | 2,0 | 0,5 | 1,0 | 5,0 | 3,0 | 1,0 | 1,0 |
| Xã Phước Hội | 4,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 7,0 | 3,0 | 2,0 | 2,0 |
| Xã Long Mỹ | 4,5 | 1,0 | 1,5 | 2,0 | 8,0 | 3,0 | 3,0 | 2,0 |
| Xã Lộc An | 2,4 |
| 0,4 | 2,0 | 4,0 |
| 2,0 | 2,0 |
7 | Huyện Xuyên Mộc | 12,1 | 1,4 | 2,3 | 8,5 | 20 | 3,0 | 5,0 | 12,0 |
| Cụm 9: | 12,1 | 1,4 | 2,3 | 8,5 | 20 | 3,0 | 5,0 | 12,0 |
| TT. Phước Bửu | 5,0 |
| 1,0 | 4,0 | 6,0 |
| 2,0 | 4,0 |
| Xã Phước Thuận | 4,35 | 1,35 | 1,0 | 2,0 | 9,0 | 3,0 | 2,0 | 4,0 |
| Xã Xuyên Mộc | 2,75 |
| 0,25 | 2,5 | 5,0 |
| 1,0 | 4,0 |
2.2. Dự kiến sản lượng các loại hoa, cây cảnh đến năm 2020
Dự kiến sản lượng các loại hoa, cây cảnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 theo từng cụm như sau:
Hạng mục | Kế hoạch 2015 | Quy hoạch 2020 | ||||
Hoa ngắn ngày (tấn) | Hoa Lan (1000 cành) | Cây cảnh, Cây xanh đô thị (1000 SP) | Hoa ngắn ngày (tấn) | Hoa Lan (1000 cành) | Cây cảnh, Cây xanh đô thị (1000 SP) | |
TOÀN TỈNH | 5.552,1 | 12.375,00 | 349,18 | 9.240,00 | 32.000,00 | 560,00 |
TP. Vũng Tàu | 124,00 | 1.188,00 | 33,66 | 154,00 | 3.200,00 | 40,00 |
Cụm 1 | 124,00 | 1.188,00 | 33,66 | 154,00 | 3.200,00 | 40,00 |
TP. Bà Rịa | 1.860,00 | 1.485,00 | 42,50 | 2.772,00 | 4.000,00 | 64,00 |
Cụm 2 | 1.860,00 | 1.485,00 | 42,50 | 2.772,00 | 4.000,00 | 64,00 |
H.Tân Thành | 2.430,40 | 1.782,00 | 83,98 | 3.619,00 | 4.800,00 | 144,00 |
Cụm 3 | 942,40 | 594,00 | 37,74 | 1.694,00 | 1.600,00 | 64,00 |
Cụm 4 | 1.488,00 | 1.188,00 | 46,24 | 1.925,00 | 3.200,00 | 80,00 |
H. Châu Đức | 434,00 | 528,00 | 78,20 | 1.155,00 | 800,00 | 140,00 |
Cụm 5 | 434,00 | 528,00 | 78,20 | 1.155,00 | 800,00 | 140,00 |
H. Long Điền | 372,00 | 2.673,00 | 47,94 | 616,00 | 6.400,00 | 84,00 |
Cụm 6 | 248,00 | - | 22,10 | 462,00 | - | 36,00 |
Cụm 7 | 124,00 | 2.673,00 | 25,84 | 154,00 | 6.400,00 | 48,00 |
H. Đất Đỏ | 248,00 | 3.234,00 | 34,00 | 693,00 | 8.800,00 | 40,00 |
Cụm 8 | 248,00 | 3.234,00 | 34,00 | 693,00 | 8.800,00 | 40,00 |
H. Xuyên Mộc | 83,70 | 1.485,00 | 28,90 | 231,00 | 4.000,00 | 48,00 |
Cụm 9 | 83,70 | 1.485,00 | 28,90 | 231,00 | 4.000,00 | 48,00 |
3. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
3.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất rau, hoa, cây cảnh:
- Xây dựng giao thông nội đồng, thủy lợi nội đồng, điện phục vụ sản xuất, sơ chế bảo quản rau.
- Xây dựng nhà mát sơ chế, bảo quản rau, trang thiết bị kiểm tra nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng mới nhà lưới, mô hình trồng nấm và xây dựng hoàn chỉnh đồng ruộng, với mô hình tưới tiết kiệm nước cho rau, hoa cây cảnh.
- Xây dựng khu trưng bày, giới thiệu, buôn bán hoa cây cảnh.
3.2. Ứng dụng khoa học công nghệ kỹ thuật mới sản xuất rau, hoa, cây cảnh.
- Luân, xen canh rau.
- Xử lý đất, vệ sinh ruộng vườn trồng rau.
- Giống rau: chọn giống rau sạch bệnh, đảm bảo chất lượng.
- Bón phân: sử dụng phân bón đúng chủng loại, liều lượng, thời gian và cách bón theo quy trình kỹ thuật trồng rau an toàn.
- Phòng trừ sâu bệnh hại đối với rau an toàn: áp dụng quy trình kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên rau, từng bước áp dụng sản xuất rau theo hướng thực hành nông nghiệp tốt.
- Trồng rau trong nhà lưới, nhà màng.
- Thu hoạch và bảo quản rau: thu hoạch rau theo quy trình kỹ thuật, đúng thời điểm đạt năng suất và chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm; Bảo quản rau sau khi thu hoạch đúng kỹ thuật với các biện pháp thích hợp với từng loại rau để tránh dập nát hoặc làm thay đổi hình thái và chất lượng sản phẩm rau.
- Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất rau, hoa, cây cảnh.
3.3. Đào tạo nguồn nhân lực và công tác khuyến nông chuyển giao kỹ thuật phục vụ sản xuất rau, hoa, cây cảnh.
- Đào tạo nguồn nhân lực: đào tạo lao động trực tiếp sản xuất tại các nông hộ, trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp; Đào tạo chủ trang trại cả về kỹ thuật và quản lý; đào tạo các thành viên Ban Quản lý HTX về nghiệp vụ quản lý, điều hành HTX; đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật trình độ đại học và sau đại học có năng lực chuyên môn sâu về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái đô thị, nông nghiệp sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng cao (VietGAP, Global GAP...)
- Công tác khuyến nông và chuyển giao kỹ thuật: mở các lớp huấn luyện và chuyển giao kỹ thuật cho 100% lao động chính tại các hộ thuộc vùng sản xuất tập trung rau an toàn; Đào tạo kiến thức chuyên môn kỹ thuật sâu về sản xuất sơ chế bảo quản rau an toàn cho mạng lưới khuyến nông cơ sở và câu lạc bộ sản xuất rau an toàn; Phối hợp với Viện, trường mở các lớp huấn luyện kỹ thuật, tổ chức hội thảo chuyên đề về rau an toàn, hoa, cây cảnh.
3.4. Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa hoặc đăng ký nguồn gốc xuất xứ hàng hóa và mở rộng thị trường tiêu thụ rau.
- Đối với mô hình kinh tế hợp tác (tổ hợp tác, HTX) nên chủ động xây dựng tiêu chuẩn nhãn hàng hóa rau an toàn.
- Xây dựng các kênh phân phối - tiêu thụ rau an toàn:
+ Đưa rau an toàn đến các hộ sử dụng theo đúng đơn đặt hàng từng ngày hoặc tuần với hợp đồng kinh tế đã ký.
+ Thiết lập chuỗi các cửa hàng bán rau an toàn tại chợ đầu mối, khu dân cư tập trung hoặc đưa vào các cửa hàng tự chọn, siêu thị thông qua hợp tác liên kết, ký gửi hoặc đầu tư.
+ Xây dựng chuỗi liên kết theo chu trình từ sản xuất, sơ chế - thu mua vận chuyển - phân phối rau an toàn một cách hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất.
+ Tạo điều kiện thuận lợi và mời gọi các thương lái, các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đến tham gia thu mua, tiêu thụ rau an toàn.
3.5. Chính sách khuyến khích sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (kể cả nấm), hoa, cây cảnh:
- Chính sách hỗ trợ phát triển rau an toàn sản xuất theo quy trình VietGAP.
- Hỗ trợ xây dựng một số phòng nuôi cấy mô sản xuất meo nấm, giống hoa lan, cây cảnh. Để chủ động nguồn giống lan trong nước cần có sự hỗ trợ cho các hộ, doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giống lan từ công nghệ nuôi cấy mô. Nhà nước hỗ trợ các khâu: hỗ trợ lãi suất vốn vay xây dựng cơ sở, hỗ trợ đào tạo nhân lực, hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật, ưu đãi về thuế...
3.6. Tổ chức sản xuất, tiêu thụ rau, hoa, cây cảnh:
Củng cố nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã hiện có và thành lập mới các Hợp tác xã sản xuất kinh doanh rau, hoa, cây cảnh; tuyên truyền vận động các hộ trồng rau tự nguyện thành lập các tổ hợp tác, câu lạc bộ sản xuất rau an toàn, hoa cây cảnh.
3.7. Đề xuất, một số dự án ưu tiên đầu tư:
- Dự án đầu tư phát triển rau an toàn tiểu vùng 1 (xã Long Phước, TP. Bà Rịa).
- Dự án đầu tư phát triển rau an toàn tiểu vùng 2 (xã Tân Hải, huyện Tân Thành).
- 1Quyết định 4152/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Quy hoạch phát triển sản xuất rau an toàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định về phê duyệt quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 4152/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 6Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Quy hoạch phát triển sản xuất rau an toàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt quy hoạch phát triển rau, hoa, cây cảnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- Số hiệu: 1906/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra