Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1905/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 08 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 796/SGDĐT-TTr ngày 10 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
1. Công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: Chi tiết có Phụ lục I đính kèm 02 thủ tục hành chính. Nội dung của từng thủ tục hành chính được ban hành tại Quyết định số 4932/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phê duyệt 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết có Phụ lục II đính kèm.
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ: Chi tiết có Phụ lục III đính kèm bãi bỏ 04 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 4367/QĐ- UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cung cấp nội dung thủ tục hành chính, hướng dẫn Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở giáo dục giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ niêm yết công khai, tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG CẤP TỈNH, HUYỆN
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | - Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. - Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến. - Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao. | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công đối với bằng THPT; - Bộ phận một cửa UBND cấp huyện đối với bằng THCS; Tiểu học; - Các cơ sở giáo dục giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ | Không | Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; |
2 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | 05 ngày làm việc | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công đối với bằng THPT; - Bộ phận một cửa UBND cấp huyện đối với bằng THCS; Tiểu học; - Các cơ sở giáo dục giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ | Không | Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; |
PHỤ LỤC II:
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
1.1. Thời hạn giải quyết:
Trong trường hợp 1: Ngay trong ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15h00.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
Đối với trường hợp 2: Nếu cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
1.2. Quy trình giải quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực hiện
1.2.2. Mô tả sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho dịch vụ bưu chính công ích ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và cuối mỗi buổi làm việc cùng ngày đối với hồ sơ tiếp nhận sau 15h00 và hồ sơ thuộc trường hợp 2 kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định, ký duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ từ dịch vụ bưu chính công ích, chuyển ngay hồ sơ cho Bộ phận lưu trữ thụ lý theo quy định ngay sau khi nhận hồ sơ.
- Bộ phận lưu trữ tiến hành giải quyết hồ sơ trong thời gian 02 giờ kể từ khi nhận bàn giao hồ sơ từ Văn thư Sở; 1,5 ngày đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện tham mưu văn bản trình lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản sửa đổi bổ sung hoặc văn bản từ chối chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì in bản sao trình lãnh đạo Sở phê duyệt;
- Trong thời hạn ½ giờ lãnh đạo Sở ký duyệt và chuyển lại cho Văn thư đóng dấu.
- Trong thời hạn 01 giờ văn thư đóng dấu vào kết quả thụ lý hồ sơ và chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công qua dịch vụ Bưu chính công ích
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân: Công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận hồ sơ/kết quả từ dịch vụ bưu chính công ích tiến hành bàn giao kết quả cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Thủ tục Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
2.1. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.2. Quy trình giải quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực hiện
2.2.2. Mô tả sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho dịch vụ bưu chính công ích trong thời hạn ½ ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định, ký duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ từ dịch vụ bưu chính công ích, chuyển ngay hồ sơ cho Bộ phận lưu trữ thụ lý theo quy định ngay sau khi nhận hồ sơ.
- Bộ phận lưu trữ tiến hành giải quyết hồ sơ trong thời gian 3,5 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện tham mưu văn bản trình lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản sửa đổi bổ sung hoặc văn bản từ chối chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho cá nhân.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì trình Lãnh đạo sở phê duyệt.
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở ký duyệt và chuyển lại cho Văn thư đóng dấu.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc văn thư đóng dấu vào kết quả thụ lý hồ sơ và chuyển công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua dịch vụ Bưu chính công ích.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân: Công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận hồ sơ/kết quả từ dịch vụ bưu chính công ích tiến hành bàn giao kết quả cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
B. QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ số gốc
1.1. Thời hạn giải quyết:
Trong trường hợp 1: Ngay trong ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15h00.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
Đối với trường hợp 2: Nếu cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
1.2. Quy trình giải quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực hiện
1.2.2. Mô tả sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ ngay hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, đối với hồ sơ tiếp nhận sau 15h00 và hồ sơ thuộc trường hợp 2 bàn giao vào cuối mỗi buổi làm việc cùng ngày. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định, ký duyệt hồ sơ theo quy định
- Bộ phận chuyên môn của Phòng Giáo dục và Đào tạo tiến hành giải quyết hồ sơ trong thời gian 02 giờ kể từ khi nhận bàn giao hồ sơ từ Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện; 1,5 ngày đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu.
+ Nếu xác định chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện tham mưu văn bản trình lãnh đạo Phòng ký duyệt văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản từ chối chuyển đến Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện để trả cho cá nhân
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì in bản sao trình lãnh đạo Phòng phê duyệt
- Trong thời hạn 01 giờ lãnh đạo Phòng ký duyệt chuyển cho bộ phận chuyên môn đóng dấu.
- Trong thời hạn 01 giờ bộ phận chuyên môn đóng dấu và kết quả đến Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân: Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện nhận hồ sơ/kết quả phòng Giáo dục và Đào tạo và trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Thủ tục Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
2.1. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.2. Quy trình giải quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực hiện
2.2.2. Mô tả sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức trực tại Bộ phận một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo trong thời hạn ½ ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định, ký duyệt hồ sơ theo quy định
- Bộ phận chuyên môn của Phòng Giáo dục và tiếp nhận hồ tiến hành giải quyết hồ sơ trong thời gian 3,5 ngày làm việc.
+ Nếu xác định chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện tham mưu văn bản trình lãnh đạo Phòng ký duyệt chuyển đến Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện để trả cho cá nhân về lý do để bổ sung hồ sơ hoặc không cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì trình Lãnh đạo phòng phê duyệt.
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Phòng ký duyệt và chuyển lại cho bộ phận chuyên môn đóng dấu.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc bộ phận chuyên môn đóng dấu và kết quả đến Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân: Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện nhận hồ sơ/ kết quả từ Phòng Giáo dục và Đào tạo và trả ch o tổ chức, cá nhân trực tiếp tại hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
I | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
| |
|
| Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông | Quyết định số 2499/QĐ-BDGĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố hết hiệu lực các Điều 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm |
|
| Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ số gốc | Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; |
|
| Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; |
II | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | ||
|
| Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở | Quyết định số 2499/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 về việc công bố hết hiệu lực các Điều: 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Thông tư số 17/2012/TT- BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm |
- 1Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh; Hệ thống văn bằng chứng chỉ; Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 4932/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh; Hệ thống văn bằng chứng chỉ; Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 1905/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra