Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1901/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 06 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÀ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 1572/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 5 năm 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước gồm các lĩnh vực: Thông tin đối ngoại; báo chí; xuất bản, in và phát hành; hương ước, quy ước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1705/TTr-SVHTTDL ngày 04 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong lĩnh vực thông tin đối ngoại và 02 thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 02 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (địa phương) | Thông tin đối ngoại | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2. Danh mục thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in (địa phương) Mã số: 6.001330 | Xuất bản, in và phát hành | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 | Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử (địa phương) Mã số: 6.001331 |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC: THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
1. Thủ tục: Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (địa phương)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chính quyền địa phương cấp dưới hoặc cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh khi phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh, có trách nhiệm thông báo tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan để phục vụ công tác quản lý.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh thông qua các hình thức sau đây:
- Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch; người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh;
- Cử đại diện lãnh đạo hoặc người phát ngôn tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Trung ương phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ cho các cơ quan báo chí khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch yêu cầu.
- Đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên cổng/trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sản phẩm truyền thông của các cơ quan thông tấn, báo chí và các phương tiện khác, bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
- Cung cấp thông tin để các cơ quan thông tấn, báo chí giải thích làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch.
- Tổ chức cung cấp thông tin cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại và đồng bào ở khu vực biên giới, gồm các nội dung: Giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch; quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới.
- Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
3. Thành phần hồ sơ: Thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chính quyền địa phương cấp dưới hoặc cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8. Kết quả thực hiện TTHC: Các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố được triển khai thực hiện.
9. Phí, lệ phí: Không quy định.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC: XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Thủ tục: Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in (địa phương) - Mã số 6.001330
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, tất cả xuất bản phẩm phải nộp lưu chiểu cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như sau:
a) Cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản lý lĩnh vực xuất bản, gọi tắt là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), cấp giấy phép xuất bản phải nộp 02 (hai) bản cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và 01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp số lượng in dưới 300 (ba trăm) bản thì nộp 01 (một) bản cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, 01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành;
b) Đối với xuất bản phẩm có sửa chữa, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại điểm a nêu trên.
c) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai lưu chiểu.
Bước 2: Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ thông tin và Truyền thông).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức kho lưu chiểu để thực hiện lưu giữ xuất bản phẩm lưu chiểu trong thời gian 24 tháng đế khai thác, sử dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Hết thời hạn lưu giữ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được chuyển giao xuất bản phẩm lưu chiểu cho cơ quan, tổ chức khác để phục vụ bạn đọc. Việc chuyển giao xuất bản phẩm phải lập thành biên bản và có danh mục xuất bản phẩm kèm theo.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);
- Xuất bản phẩm nộp lưu chiểu đúng số lượng quy định và đảm bảo yêu cầu: Trên trang in số giấy phép xuất bản, phải có dấu và chữ ký của lãnh đạo cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản hoặc người được lãnh đạo cơ quan, tổ chức ủy quyền bằng văn bản.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép xuất bản.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam được xác nhận.
1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ thông tin và Truyền thông).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không có.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất Bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../......... | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: ........................................................................
1. Tên xuất bản phẩm: ........................................................................................................
2. Tên tác giả: ....................................; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có); ...........................
3. Họ và tên biên tập viên: ..................................................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có): ......................... ngày ........ tháng ........ năm ...........
6. Số tập: .............................................................................................................................
7. Lần xuất bản: ..................................................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch): ..................................................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản: ........................................................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng); ..............trang (..................byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp: ....................................................................................
12. Số lượng in: ........................................................................ bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in): ………………………………………………
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): …………………………………………………..
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử: ……………..
………………………………………………………………………………………………………..
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) …………………………………….
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có) ………………………………………………..
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM
| GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
| XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN
|
2. Thủ tục: Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử (địa phương) - Mã số 6.001331
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản lý lĩnh vực xuất bản, gọi tắt là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp xuất bản phẩm điện tử dưới dạng 01 (một) bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp qua mạng Internet bằng định dạng số theo quy định của Bộ về định dạng tệp tin, âm thanh, hình ảnh và có chữ ký số kèm theo 02 (hai) tờ khai lưu chiểu theo mẫu quy định.
Ngoài việc thực hiện quy định trên, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản phẩm qua mạng Internet và đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu;
b) Trường hợp nộp xuất bản phẩm điện tử qua mạng Internet phải thực hiện theo hướng dẫn về cách thức nộp trên Trang thông tin điện tử của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch;
c) Trường hợp xuất bản phẩm điện tử được chứa trong thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
Bước 2: Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như sau:
a) Cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch và đồng thời gửi cho Cục Xuất bản, In và Phát hành.
b) Đối với trường hợp có sửa chữa, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại điểm a như trên;
c) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước, theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu.
Bước 3: Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định tại phần ký xác nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
Bước 4: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch chỉ được sử dụng xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu để phục vụ công tác quản lý.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- 02 Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu;
- 01 bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc dữ liệu xuất bản phẩm nộp qua mạng internet định dạng số.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức được Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch cấp giấy phép xuất bản.
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cục Xuất bản, In và Phát hành.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam được xác nhận.
2.9. Phí, lệ phí: Không có.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất Bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../........... | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: ........................................................................
1. Tên xuất bản phẩm: ........................................................................................................
2. Tên tác giả: ....................................; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có); ...........................
3. Họ và tên biên tập viên: ..................................................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có): ......................... ngày ........ tháng ........ năm ...........
6. Số tập: ............................................................................................................................
7. Lần xuất bản: .................................................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch): .................................................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản: .......................................................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ............. trang ( ..........byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp: ...................................................................................
12. Số lượng in: .................................... bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in): ...............................................................................................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): ........................................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử: ......................
..............................................................................................................................................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) .....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có) ...................................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM
| GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
| XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN
|
- 1Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2024 công bố 02 thủ tục hành chính nội bộ mới lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa; di sản văn hóa; báo chí; xuất bản, in và phát hành; phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; thông tin đối ngoại thuộc phạm vi chức năng, quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2025 công bố 01 thủ tục hành chính nội bộ mới trong lĩnh vực thông tin đối ngoại và 02 thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1901/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra