- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Quyết định 53/2022/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực trong năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 04 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số:19/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện).
2. Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện quy định tại Khoản 1 điều này để làm cơ sở thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ Nhân dân, có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cao, năng động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn.
3. Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Trung thực, không cơ hội, được công chức, viên chức cơ quan và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
4. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
5. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh đầy đủ.
6. Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Tiêu chuẩn đối với Trưởng phòng.
1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Đối với Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh, trong nước và quốc tế. Đối với Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của huyện, thành phố nơi công tác; nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh và trong nước;
b) Nắm vững các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác.
c) Am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc;
đ) Có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ các lĩnh vực được lãnh đạo Sở Tư pháp phân công (đối với Trưởng phòng thuộc Sở) hoặc được lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công (đối với Trưởng phòng Phòng Tư pháp).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Chuyên môn: Có bằng Cử nhân luật trở lên và đang ở ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Lý luận chính trị: Có bằng lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
3. Đối với các chức danh Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp, bao gồm: Chánh thanh tra; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản; Trưởng phòng Công chứng; Trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành chính; Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước mà theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải có thêm các điều kiện, tiêu chuẩn khác thì ngoài việc áp dụng các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 điều này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó. Hoặc quy định của pháp luật chuyên ngành không bắt buộc yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn là Cử nhân luật thì thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn của pháp luật chuyên ngành đó.
Điều 4. Tiêu chuẩn đối với Phó Trưởng phòng
1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh, trong nước và quốc tế. Đối với Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của huyện, thành phố nơi công tác; nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh;
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác;
c) Am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc;
đ) Có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ các lĩnh vực được lãnh đạo Sở Tư pháp và Trưởng phòng phân công (đối với Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp) hoặc được lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Trưởng phòng Phòng Tư pháp phân công (đối với Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Chuyên môn: Có bằng Cử nhân luật trở lên và đang ở ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Lý luận chính trị: Có bằng lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
3. Đối với các chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp, bao gồm: Phó Chánh thanh tra; Phó Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản; Phó Trưởng phòng Công chứng; Phó Trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành chính; Phó Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước mà theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải có thêm các điều kiện, tiêu chuẩn khác thì ngoài việc áp dụng các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 điều này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó. Hoặc quy định của pháp luật chuyên ngành không bắt buộc yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn là Cử nhân luật thì thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn của pháp luật chuyên ngành đó.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng.
1. Đối với Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp.
Người được bổ nhiệm Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp nhìn chung phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã được quy hoạch vào vị trí bổ nhiệm hoặc quy hoạch vào vị trí tương đương vị trí bổ nhiệm;
b) Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quy định này;
c) Về thời gian, vị trí công tác: Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng và đã trải qua chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp hoặc đang là Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện, Trưởng phòng và tương đương của các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động về Sở Tư pháp công tác theo quy định của pháp luật.
d) Về độ tuổi: Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam hoặc không quá 50 tuổi đối với nữ.
đ) Về điều kiện khác: Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích.
2. Đối với Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện
Người được bổ nhiệm Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện nhìn chung phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã được quy hoạch vào vị trí bổ nhiệm hoặc quy hoạch vào vị trí tương đương vị trí bổ nhiệm;
b) Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quy định này;
đ) Về điều kiện khác: Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích.
Điều 6. Điều kiện bổ nhiệm Phó Trưởng phòng.
1. Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp.
Người được bổ nhiệm Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp nhìn chung phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã được quy hoạch vào vị trí bổ nhiệm hoặc quy hoạch vào vị trí tương đương vị trí bổ nhiệm;
b) Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Điều 4 của Quy định này;
c) Về thời gian, vị trí công tác: Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc đang giữ một trong các chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện, Phó Trưởng phòng và tương đương của các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động về Sở Tư pháp công tác theo quy định của pháp luật.
d) Về độ tuổi: Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam hoặc không quá 50 tuổi đối với nữ.
đ) Về điều kiện khác: Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích.
2. Đối với Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp
Người được bổ nhiệm Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện nhìn chung phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã được quy hoạch vào vị trí bổ nhiệm hoặc quy hoạch vào vị trí tương đương vị trí bổ nhiệm;
b) Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Điều 4 của Quy định này;
đ) Về điều kiện khác: Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích.
1. Những trường hợp đã bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; quản lý nhà nước; lý luận chính trị; tin học; ngoại ngữ thì cơ quan và cá nhân phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian nhiệm kỳ bổ nhiệm để đạt tiêu chuẩn quy định.
2. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản phản ánh, kiến nghị, Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi Quy định này cho phù hợp.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
- 1Quyết định 2947/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2016 về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng; cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 53/2022/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực trong năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 53/2022/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực trong năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Quyết định 2947/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 12Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2016 về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng; cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 19/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Đỗ Ngọc An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực