ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn ở tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19 /2013 /QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Quy trình này quy định về: Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, nội dung, phương thức thực hiện thẩm tra thiết kế kỹ thuật đối với công trình thực hiện thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình thực hiện thiết kế một bước hoặc hai bước và thiết kế khác triển khai sau thiết kế cơ sở được quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định số 15/2013/NĐ-CP).
Các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh về xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình gồm: Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; chủ đầu tư xây dựng công trình; tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế xây dựng công trình và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, PHƯƠNG THỨC THẨM TRA
1. Sở Xây dựng thực hiện thẩm tra thiết kế xây dựng công trình: Các loại nhà máy xi măng cấp II, cấp III; các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình (sau đây gọi là Thông tư số 13/2013/TT-BXD).
2. Sở Giao thông Vận tải thực hiện thẩm tra thiết kế xây dựng công trình: Các công trình quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ- CP, trừ các công trình quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện thẩm tra thiết kế xây dựng công trình: Các loại công trình quy định tại Điểm đ Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
4. Sở Công thương thực hiện thẩm tra thiết kế xây dựng công trình: Các loại công trình quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ- CP, trừ các công trình quy định tại Khoản 4 Điều 5 Thông tư sổ 13/2013/TT- BXD.
5. Các công trình sửa chữa, cải tạo công trình và thay đổi thiết kế theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 13/2013/TT-BXD thực hiện thẩm tra theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
6. Đối với các công trình không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, chủ đầu tư thực hiện thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
Điều 4. Hồ sơ thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
1. Các công trình thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, chủ đầu tư gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng tại Điều 3 Quy trình này để thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
2. Đối với các công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước
a) Tờ trình xin thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại phụ lục số 1 Thông tư số 13/2013/TT-BXD;
b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư):
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng với dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
c) Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
- Xem xét sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo trì công trình và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Đánh giá sự phù hợp hồ sơ thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
- Điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát xây dựng; nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư.
- Hồ sơ năng lực kèm theo quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu hoặc kết quả chỉ định thầu của nhà thầu khảo sát, thiết kế xây dựng.
d) Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến các bản vẽ thiết kế và thuyết minh thiết kế công trình (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư).
đ) Thuyết minh thiết kế (bản chính) gồm các yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
e) Phần bản vẽ thiết kế (bản chính theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD).
g) Dự toán xây dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
3. Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Hồ sơ thẩm tra theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ và Điểm e Khoản 2 Điều này.
4. Số lượng hồ sơ thẩm tra: Chủ đầu tư gửi 1 bộ hồ sơ công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều này, công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều này theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng hoặc các Sở có xây dựng chuyên ngành quy định tại Điều 3 Quy trình này để thẩm tra trước khi phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
5. Đối với các công trình có quy mô lớn (có nhu cầu chia ra nhiều giai đoạn thiết kế - thi công) có yếu tố công nghệ mới, có yếu tố kỹ thuật phức tạp, hoặc khi chủ đầu tư có yêu cầu thì báo cáo cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm tra từng hạng mục công trình trong quá trình thiết kế.
Điều 5. Nội dung, phương thức thẩm tra, thời gian và chi phí thẩm tra
1. Nội dung và phương thức thẩm tra thiết kế xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng:
a) Nội dung thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD;
b) Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại Điều 3 Quy trình này không đủ điều kiện để thẩm tra thiết kế thì cơ quan này được thuê hoặc chỉ định tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện thẩm tra thiết kế như sau:
- Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo bằng văn bản và chuyển hồ sơ trình thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp của công trình theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Trong nội dung của hợp đồng tư vấn thẩm tra phải có đủ nội dung thẩm tra theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này và Khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 13/TT-BXD; chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để quản lý;
- Đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Trong 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thực hiện thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp của công trình theo quy định của pháp luật để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này và Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản đến chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổng hợp.
2. Đối với các dự án đầu tư hỗn hợp nhiều loại công trình thì loại công trình nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong dự án sẽ do Sở có thẩm quyền quản lý loại công trình đó chủ trì thẩm tra. Sở Chủ trì thẩm tra đề nghị bằng văn bản thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến các Sở có thẩm quyền quản lý các loại công trình khác có trong dự án thực hiện thẩm tra. Các Sở được đề nghị thực hiện thẩm tra các hạng mục thuộc loại công trình trong phạm vi thẩm quyền của mình và chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu thẩm tra của Sở chủ trì thẩm tra có kết quả thẩm tra gửi Sở chủ trì thẩm tra để tổng hợp.
3. Thời gian thẩm tra.
a) Trong thời gian 06 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra thiết kế, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và đúng quy định thì phải thông báo cho chủ đầu tư một lần bằng văn bản để chủ đầu tư hoàn thiện và bổ sung hồ sơ.
Đối với dự án đầu tư hỗn hợp nhiều loại công trình, trong trường hợp cần phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ các sở gửi văn bản về sở chủ trì thẩm tra tổng hợp yêu cầu chủ đầu tư điều chỉnh bổ sung trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhân được hồ sơ trình thẩm tra.
b) Thời gian thẩm tra bắt đầu tính từ ngày cơ quan chuyên môn về xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Thời gian thẩm tra
- Thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3 bước), thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thực hiện thiết kế 2 bước) Thời gian thẩm tra không quá 25 ngày làm việc;
- Đối với công trình thiết kế một bước và nhà ở riêng lẻ thời gian thẩm tra không quá 15 ngày làm việc;
- Đối với công trình do thay đổi thiết kế, công trình sửa chữa cải tạo thời gian thẩm tra lại không quá 20 ngày làm việc.
4. Phí và chi phí thẩm tra
a) Phí thẩm tra thiết kế: (của cơ quan chuyên môn về xây dựng)
- Mức phí thẩm tra thiết kế thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính;
- Chủ đầu tư nộp phí thẩm tra thiết kế cho cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt) trước khi nhận kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
b) Phí thẩm tra và chi phí thẩm tra được tính trong tổng mức đầu tư, dự toán công trình.
Điều 6. Sản phẩm thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
1. Kết quả thẩm tra thiết kế theo phụ lục số 2 Thông tư số 13/2013/TT- BXD đối với các thiết kế xây dựng công trình do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực tiếp thực hiện.
2. Ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình theo phụ lục số 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD đối với các thiết kế xây dựng công trình do cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định đơn vị tư vấn thẩm tra quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình, dự toán (với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước) được đóng dấu thẩm tra theo mẫu được quy định tại phụ lục số 3 Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
Điều 7. Trách nhiệm triển khai thực hiện quy trình
1. Căn cứ quy trình này các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện Quy trình này.
2. Các Sở: Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Hàng năm các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổng hợp công tác thẩm tra gửi báo cáo cho Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng (theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 13/2013/TT- BXD) với các nội dung: số lượng các công trình thực hiện thẩm tra, loại, cấp công trình, tổng mức đầu tư, nguồn vốn, giá trị tăng, giảm chi phí đầu tư do kết quả thẩm tra.
b) Báo cáo gửi về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Yêu cầu các Sở Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành); các Sở khác; các Ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; chủ đầu tư xây dựng công trình; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; tổ chức, cá nhân khác có liên quan thực hiện nghiêm túc, đầy đủ Quy trình này.
Điều 8. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Khen thưởng: Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình này và các quy định của pháp luật có liên quan được khen thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Xử lý vi phạm: Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy trình này và các quy định của pháp luật có liên quan sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Quy trình
Trong quá trình thực hiện Quy trình này, nếu có phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng Ninh Bình để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Công văn 27/BXD-KTXD về chi phí tư vấn thẩm tra thiết kế xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 83/BXD-KTXD về chi phí thẩm định, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 03/BXD-PC quy định điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 77/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Công văn 27/BXD-KTXD về chi phí tư vấn thẩm tra thiết kế xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 83/BXD-KTXD về chi phí thẩm định, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 03/BXD-PC quy định điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 77/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 19/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Văn Điến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết