Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2010/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 27 tháng 4 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV, ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 499/TTr-SNV, ngày 19 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2010/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (sau đây gọi là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thuỷ sản và muối trong quá trình sản xuất đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu.
Chi cục chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư Liên tịch số 31/2009/TTLT-BNN PTNT-BNV, ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC
1. Lãnh đạo Chi cục có: Chi cục trưởng, không quá hai Phó Chi cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp (bao gồm cả thanh tra).
- Phòng nghiệp vụ.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định thành lập các phòng chuyên môn nghiệp vụ và bổ nhiệm các chức danh thuộc Chi cục theo quy định phân cấp quản lý tổ chức cán bộ hiện hành.
Biên chế của Chi cục được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục trưởng.
1. Chi cục trưởng là người đứng đầu và là người đại diện theo pháp luật của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục.
2. Chi cục trưởng có nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Chỉ đạo, điều hành Chi cục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo pháp luật quy định về quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản và muối theo quy định này;
b) Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện và phân công thực hiện các công việc trong Chi cục. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Chi cục trưởng; uỷ quyền cho Phó Chi cục Trưởng giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng;
c) Quản lý đội ngũ công chức của Chi cục; ban hành nội quy, quy chế làm việc nội bộ của Chi cục;
d) Đề nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chi cục trưởng, Trưởng phòng, người đứng đầu tổ chức sự nghiệp trực thuộc và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác về công tác tổ chức, cán bộ theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Thực hiện nhiệm vụ của chủ tài khoản Chi cục, chịu trách nhiệm và quản lý, tổ chức thực hiện công tác tài chính, kế toán, quản lý tài sản và cơ sở vật chất của Chi cục theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tham gia thanh tra theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về quản lý chất lượng nông lâm thủy sản theo quy định của pháp luật;
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi để xảy ra tình trạng tham nhũng, quan liêu, lãng phí trong Chi cục và các Phòng chuyên môn, Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục; ký các Báo cáo thống kê của Chi cục và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các Báo cáo;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chi cục trưởng.
1. Giúp việc cho Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; tham gia ý kiến với Chi cục trưởng về công việc chung của cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trưởng khi Chi cục trưởng ủy quyền.
3. Được chủ tài khoản ủy quyền đăng ký chữ ký tại Kho bạc Nhà nước.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Trên cơ sở chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục xây dựng chương trình kế hoạch công tác từng thời kỳ, làm cơ sở cho quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Xây dựng nội dung kế hoạch và chương trình công tác tháng, quý, 06 tháng và năm để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Chi cục trưởng báo cáo hằng tháng, hằng quý, sáu tháng và một năm, báo cáo đột xuất hoặc báo cáo chuyên đề theo chỉ đạo, hướng dẫn và yêu cầu của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi cục trưởng báo cáo tình hình hoạt động theo tháng, quý, sáu tháng và một năm, báo cáo đột xuất hoặc báo cáo chuyên đề theo chỉ đạo, hướng dẫn và yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 9. Quan hệ với Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
1. Chi cục chịu sự quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Khi có vướng mắc phát sinh về chuyên môn nghiệp vụ, Chi cục báo cáo bằng văn bản gửi Cơ quan quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản hoặc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (theo địa bàn quản lý) kèm theo phương án đề xuất, đồng thời gửi đến Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để bảo đảm sự theo dõi, phối hợp quản lý, chỉ đạo giữa Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với hoạt động của Chi cục.
Điều 10. Quan hệ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .
1. Chi cục chịu sự quản lý, chỉ đạo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn liên quan đến công tác quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo, đề xuất phương án xử lý và đề nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của Sở về lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản và tổ chức triển khai thực hiện các ý kiến chỉ đạo đó.
2. Chi cục phản ánh đề xuất, kiến nghị với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác tổ chức, cán bộ, chế độ chính sách và các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Chi cục theo quy định của pháp luật.
Chi cục hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ và phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện; Phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố Kon Tum triển khai các hoạt động quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ở địa phương, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản cho đội ngũ cán bộ và cộng tác viên cấp xã.
Điều 12. Quan hệ với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Sở Y tế.
Phối hợp với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật, thanh tra, kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm; tổ chức truy xuất nguyên nhân sản phẩm nông lâm thủy sản tiêu thụ trên địa bàn không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo phân cấp.
Chủ trì thực hiện và trao đổi thông tin với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm về các hoạt động liên quan đến chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trong quá trình sản xuất.
Điều 13. Quan hệ với Chi cục Quản lý thị trường, Sở Công Thương.
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với Chi cục Quản lý thị trường trong công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản trên địa bàn quản lý theo phân cấp.
Điều 14. Quan hệ với các Phòng chức năng, Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thực hiện chức năng đầu mối, chủ trì phối hợp với các Chi cục, phòng chuyên môn có liên quan của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu tổ chức quản lý nhà nước về chất lượng nông lâm sản và thủy sản trong toàn bộ quá trình sản xuất đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu.
Điều 15. Quan hệ với các tổ chức cung cấp dịch vụ công về chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
Chi cục thực hiện quản lý nhà nước theo phân cấp và hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cung cấp dịch vụ công về chất lượng nông lâm sản và thủy sản trong việc thực hiện các dịch vụ về chất lượng nông lâm sản và thủy sản ở địa phương. Phát hiện và kiến nghị xử lý các vi phạm pháp luật của các tổ chức thực hiện dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục.
Điều 16. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản căn cứ vào Quy định này và các văn bản có liên quan để quy định nhiệm vụ cụ thể và lề lối làm việc giữa các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục.
Điều 17. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Chi cục trưởng báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản a, điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND
- 2Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản a, điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản do tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản, tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 19/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Hà Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra