Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 19/2007/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 20 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND, ngày 27/3/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX - Kỳ họp chuyên đề về việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1074/TC-QLNS, ngày 18/6/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:

1. Đối tượng thu phí:

Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Mức thu phí vệ sinh:

a. Đối với cá nhân: 3.000 đồng/người/tháng.

b. Đối với hộ gia đình mức thu: 10.000đồng/hộ/tháng.

c. Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp:

- Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ: 70.000đồng/hộ/tháng.

- Trường học nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp: 100.000đồng/đơn vị/tháng.

d. Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống mức thu: 200.000đồng/cửa hàng /tháng hoặc 160.000đồng /m3 rác.

e. Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu: 160.000đồng /m3 rác .

g. Đối với các công trình xây dựng: 160.000đồng /m3 rác.

3. Phân bổ số thu phí:

- Nộp vào ngân sách 10% (điều tiết 100% cho ngân sách huyện, thị xã).

- Số thu để lại đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí 90% (Công ty Môi trường đô thị, Đội vệ sinh môi trường).

4. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu phí:

Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí phối hợp với cơ quan thuế để được hướng dẫn in ấn, phát hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai thu phí theo quy định hiện hành.

5. Về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán:

5.1, Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp số thu phí đúng quy định vào ngân sách theo mục lục ngân sách Nhà nước.

5.2, Số thu được để lại cho đơn vị thu phí, được chi như sau:

+ Chi trả tiền lương, phụ cấp, tiền công và các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho cán bộ công chức và người lao động trực tiếp thu phí theo chế độ hiện hành.

+ Chi mua sắm văn phòng phẩm, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn định mức của Nhà nước quy định.

+ Chi mua sắm vật tư, nguyên nhiên liệu, đầu tư trang thiết bị, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản và phương tiện phục vụ công tác thu phí.

+ Chi khác.

+ Trích lập quỹ phúc lợi và khen thưởng cho cán bộ trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 quỹ bình quân một năm, một người không quá 3 (ba) tháng lương nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương nếu số thu năm nay bằng hoặc thấp hơn số thu năm trước.

+ Nếu số thu cuối năm sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định.

6. Công tác quyết toán: Kết thúc quý, năm tài chính các đơn vị có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định hiện hành.

7. Công khai chế độ thu phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm:

Thực hiện theo Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/06/2002 của Chính phủ; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính và các quy định của Nhà nước hiện hành.

Điều 2. Mức thu phí vệ sinh tại Điều 1 nói trên, không áp dụng cho các loại rác thải độc hại, rác thải y tế.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về chế độ thu phí vệ sinh trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3; Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, TH1, Công báo tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Vinh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 19/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

  • Số hiệu: 19/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/06/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Trần Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản