Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2001/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 03 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ MIỄN GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VỤ ĐÔNG XUÂN - HÈ THU NĂM 2000.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp và Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Xét đề nghị của Hội đồng Tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp thành phố tại Tờ trình số 362/CT-KHKTTK ngày 16 tháng 01 năm 2001;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Chấp thuận miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân - Hè Thu năm 2000 cho các huyện - quận trên địa bàn thành phố như sau :
1.1. Số thuế miễn, giảm cây hàng năm do thiên tai : 212.593 kg.
1.2. Số thuế miễn diện chính sách xã hội : 5.972 kg.
Trong đó :
+ Cây hàng năm : 5.951 kg
+ Cây lâu năm : 21 kg.
(Cụ thể từng huyện - quận theo danh sách đính kèm).
Điều 2. Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - quận căn cứ mức thuế miễn, giảm theo danh sách đính kèm thực hiện các thủ tục miễn, giảm theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - quận, các thành viên Hội đồng Tư vấn thuế thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 16/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục các văn bản về đất đai ban hành từ năm 1981 đến năm 2004 đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 333/QĐ.UB năm 1988 về miễn giảm thuế nông nghiệp từ năm 1983 đến năm 1985 cho các tổ chức và cá nhân không còn khả năng nộp trả cho Nhà nước do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 4714/QĐ-UB năm 2000 ban hành tạm thời về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với vùng lũ lụt, hộ đói, hộ nghèo, hộ có khó khăn trong sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2011 về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Quyết định 333/QĐ.UB năm 1988 về miễn giảm thuế nông nghiệp từ năm 1983 đến năm 1985 cho các tổ chức và cá nhân không còn khả năng nộp trả cho Nhà nước do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 4714/QĐ-UB năm 2000 ban hành tạm thời về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với vùng lũ lụt, hộ đói, hộ nghèo, hộ có khó khăn trong sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2011 về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 19/2001/QĐ-UB về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân - Hè Thu năm 2000 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 19/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra