THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1896/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Ông Nguyễn Minh Quang, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Ông Trần Hồng Hà, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Các ủy viên:
+ Đại diện Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Đại diện Lãnh đạo Bộ Tư pháp;
+ Đại diện Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Các phản biện:
+ Ông Nguyễn Đình Bồng, Phó Chủ tịch Hội Khoa học đất Việt Nam - Phản biện 1;
+ Ông Trần Kim Chung, Phó Viện trưởng Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương - Phản biện 2.
- Thư ký Hội đồng: Ông Lê Thanh Khuyến, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định.
Điều 2. Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Tổ chức thẩm định phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia đảm bảo nội dung theo đúng quy định tại Điều 44 của Luật Đất đai năm 2013.
- Tổ chức thẩm định đối với Tờ trình, Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia, Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp quốc gia và các vùng kinh tế - xã hội.
Kinh phí tổ chức các cuộc họp và hoạt động của Hội đồng thẩm định được bố trí từ kinh phí Dự án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia theo quy định hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên trong Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng
- Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thẩm định và các hoạt động thẩm định theo nhiệm vụ được giao, những ý kiến đánh giá kết quả thẩm định, kết luận và kiến nghị của Hội đồng về các nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia.
- Xem xét phê duyệt kế hoạch thẩm định sau khi Hội đồng có ý kiến, quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng, chủ trì các phiên họp, phân công trách nhiệm Phó Chủ tịch và các ủy viên Hội đồng.
- Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo trước Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Phó Chủ tịch trực tiếp phụ trách.
- Được mời đại diện của các Bộ, ngành tham dự và đóng góp ý kiến tại một số phiên họp của Hội đồng về những vấn đề liên quan đến nội dung thẩm định của Hội đồng.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng
- Giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức bộ máy làm việc, chỉ đạo các hoạt động của Hội đồng, theo dõi và thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng được Chủ tịch ủy nhiệm (mời họp, chủ trì cuộc họp, báo cáo trước Chính phủ), báo cáo thường xuyên về tình hình và kết quả thực hiện của Hội đồng. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng quyết định các vấn đề liên quan đến triển khai, điều hành công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
- Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét, đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động khác của Hội đồng để trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Các ủy viên Hội đồng
- Xem xét có ý kiến về các nội dung thẩm định nêu tại
- Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, trao đổi đóng góp ý kiến về các nội dung xem xét, thẩm định và biểu quyết các kết luận của Hội đồng khi cần thiết. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự được, ủy viên Hội đồng phải có ý kiến bằng văn bản, đồng thời ủy quyền cho đại diện tham dự. Ý kiến của đại diện được ủy quyền là ý kiến của ủy viên đó trong Hội đồng.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan thường trực Hội đồng
- Huy động bộ máy giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức công việc thẩm định. Phối hợp với các cơ quan để thực hiện các công việc thẩm định.
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, gửi hồ sơ đến các thành viên Hội đồng, lập và trình kế hoạch thẩm định.
- Tổng hợp các ý kiến của thành viên Hội đồng, đề xuất, trình Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định những vấn đề cần xử lý trong quá trình thẩm định.
- Chuẩn bị các chương trình, nội dung, dự kiến các nội dung kết luận và biểu quyết, mời họp, tài liệu và phương tiện làm việc cho các phiên họp của Hội đồng.
- Chuẩn bị các nội dung yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu của các thành viên trong Hội đồng trình Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng) thông qua và ký văn bản yêu cầu khi được ủy quyền.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
- Chuẩn bị báo cáo của Hội đồng, trình Thủ tướng Chính phủ.
- Lập dự toán kinh phí liên quan đến các hoạt động của Hội đồng trình Chủ tịch Hội đồng thông qua.
Điều 6. Hội đồng sẽ tự giải tán sau khi kết thúc nhiệm vụ.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 8. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và các thành viên Hội đồng thẩm định nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương - dự toán điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương - dự toán điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 các huyện, thành phố tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Nam Định
- 4Nghị quyết 134/2016/QH13 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia do Quốc hội ban hành
- 5Công văn 1927/TTg-KTN năm 2016 về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 74/NQ-CP năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Nai
- 7Công văn 8960/VPCP-NN năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Long An do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 5630/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2017 về lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cấp huyện do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 1226/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 22/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1443/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Luật đất đai 2013
- 3Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương - dự toán điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương - dự toán điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 các huyện, thành phố tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Nam Định
- 6Nghị quyết 134/2016/QH13 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia do Quốc hội ban hành
- 7Công văn 1927/TTg-KTN năm 2016 về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 74/NQ-CP năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Nai
- 9Công văn 8960/VPCP-NN năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Long An do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 5630/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2017 về lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cấp huyện do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 1226/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 22/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1443/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1896/QĐ-TTg năm 2015 về thành lập Hội đồng thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1896/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2015
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực