Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1894/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 17 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU NHÀ Ở ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠO VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠI THỊ TRẤN CHỜ, HUYỆN YÊN PHONG

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26.11.2003;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19.6.2009;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15.10.2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26.3.2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của UBND thị trấn Chờ tại tờ trình số 31/TT-UB ngày 15.10.2009 và Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình số 612/KH-XDCB ngày 12.11.2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn Chờ, huyện Yên Phong với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn Chờ, huyện Yên Phong.

2. Chủ đầu tư: UBND thị trấn Chờ.

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Bắc Ninh.

4. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Đầu tư xây dựng mới hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở (gồm 3 phân khu) để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn Chờ, huyện Yên Phong.

5. Địa điểm xây dựng: thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng: Xây dựng mới hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở bao gồm các hạng mục: San nền; đường giao thông; hệ thống thoát nước; hệ thống cấp nước sạch; hệ thống điện sinh hoạt, điện chiếu sáng; vườn hoa cây xanh.

7. Diện tích sử dụng đất: 109.742,68 m2 gồm 3 phân khu:

- Phân khu 1: 41.627,26 m2

- Phân khu 2: 5.857,64 m2

- Phân khu 3: 62.257,78 m2

8. Phương án xây dựng:

8.1. San nền: Vật liệu san nền bằng cát đen, hệ số đầm chặt K = 0.9. Cốt san nền theo cao độ quy hoạch xây dựng được phê duyệt, độ dốc san nền toàn khu 0,4% đảm bảo thoát nước.

8.2. Đường giao thông:

* Quy mô các tuyến đường:

a. Khu số 1: Tổng chiều dài 1.455,39m, gồm các tuyến:

- Tuyến 1 dài 304,7m; mặt cắt ngang rộng 10,25m (5m+5,25m).

- Tuyến 2A,2B,3,5,6,7,8 dài 1.046,54m; mặt cắt ngang 14m (3,5m+7m+3,5m)

- Tuyến 4 dài 104,15m; mặt cắt ngang 10,5m(7m+3,5m).

b. Khu số 2: Tổng chiều dài tuyến 193,24m chia làm 2 đoạn:

- Đoạn 1 (N7-N2), mặt cắt ngang 20,5m(5m+10,5m+5m).

- Đoạn 2 (N2-N1), mặt cắt ngang 14,0m(3,5m+7,0m+3,5m).

c. Khu số 3: Tổng chiều dài tuyến 1.756,10m; gồm các tuyến:

- Tuyến 1 dài 295,71m, mặt cắt ngang 17,5m(3,5m+10,5m+3,5m).

- Các tuyến 2,3,5,6,7 dài 1059,83m, mặt cắt ngang 14m(3,5m+7,0m+3,5m).

- Tuyến 4 dài 199,58m, mặt cắt ngang 20,5m(5m+10,5m+5m).

- Tuyến 8 dài 200,98m, mặt cắt ngang 35m(2x5m+4m+2x10,5m).

* Giải pháp thiết kế:

- Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch xây dựng được duyệt và các điểm giao cắt với nút giao các tuyến đường đã quy hoạch; độ dốc ngang mặt đường i = 2%, vỉa hè 1,5%. Nền đường đắp bằng cát đen, hệ số đầm chặt K = 0.95, lớp trên cùng dày 30cm đầm chặt hệ số K≥0.98. Trước khi đắp nền bóc bỏ đất hữu cơ dưới đáy nền đường. Kết cấu mặt đường có Ey/c≥120Mpa, tải trọng trục thiết kế Q = 10T/trục, gồm các lớp:

+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm

+ Tưới nhựa bám dính 1kg/m2

+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm

+ Cấp phối đá dăm loại II dày 18cm

+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10cm đầm chặt.

- Hè đường: Ngăn cách giữa hè đường và lòng đường bằng tấm vỉa vát bê tông đúc sẵn m200, kích thước tấm vỉa 230x260x1000mm, các đoạn cong 230x260x500mm. Ngăn cách giữa dải phân cách và lòng đường bằng tấm vỉa bê tông đúc sẵn m200, kích thước tấm vỉa 180x300x1000mm. Trên hè xây các hố trồng cây bằng gạch chỉ, vữa xi măng M50, mặt ốp gạch lá dừa; phần hè đường còn lại lát gạch Block xi măng tự chèn dày 6cm trên lớp đệm cát dày 5cm.

- Hệ thống biển báo: Bố trí đầy đủ theo điều lệ 273-01 của Bộ Giao thông Vận tải.

8.3. Hệ thống thoát nước:

* Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống tròn BTCT Φ400-Φ800 đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát. Nước được thu vào hệ thống hố ga thu nước kiểu hàm ếch, đổ vào hệ thống thoát nước chung theo quy hoạch. Hướng thoát nước tổng thể từ phía Tây Nam sang phía Đông Bắc rồi thoát vào hệ thống thoát nước đường tỉnh lộ 295.

* Hệ thống thoát nước thải: Bố trí phía sau các hộ dân cư, thiết kế rãnh hộp B400 xây gạch, nắp đậy bằng tấm đan BTCT đúc sẵn m200. Trước mắt nước thải được xử lý cơ học qua các bể tự hoại sau đó thoát vào hệ thống thoát nước dọc các tuyến đường nội bộ rồi thoát ra hệ thống thoát nước chung theo quy hoạch.

8.4. Hệ thống cấp nước: Xây dựng hệ thống đường ống phân phối và hệ thống ống dịch vụ, dùng ống nhựa HDPE có đường kính từ Φ40-90, nguồn nước lấy từ nguồn nước sạch khu vực thị trấn Chờ. Trên dọc các tuyến ống cấp nước trong khu nhà ở bố trí các trụ cứu hỏa để cấp nước cho xe cứu hỏa và bố trí các họng nước phục vụ tưới cây, vệ sinh đường phố.

8.5. Hệ thống điện sinh hoạt, điện chiếu sáng:

* Hệ thống cấp điện sinh hoạt: Xây dựng đường điện, lắp đặt 03 trạm biến áp công suất phù hợp để cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng (cáp điện dùng cáp ngầm); nguồn điện đấu nối từ đường dây 35KV chạy qua khu nhà ở ( tại phân khu số 2).

* Hệ thống điện chiếu sáng: Tuyến điện chiếu sáng đặt trên vỉa hè, cột đèn chiếu sáng dùng cột đèn thép tròn côn liền cần một nhánh, cột cao 11m với tuyến đường có bề rộng lòng đường B = 10,5m, cột cao 8m với tuyến đường có bề rộng lòng đường B = 7m; tuyến đường có dải phân cách cột đèn chiếu sáng đặt trên dải phân cách, cột đèn thép tròn côn liền cần hai nhánh, chiều cao cột 11m, khoảng cách các cột 40m.Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm đi trong các mương cáp, tổn thất điện áp ≤5%. Điều khiển hệ thống điện chiếu sáng bằng rơle thời gian đóng cắt tự động với chế độ tối bật toàn bộ, đêm khuya tắt 2/3 số bóng, ban ngày cắt toàn bộ.

8.6. Hệ thống thảm cỏ cây xanh, khu sân vườn, cảnh quan:

+ Trồng hoa, thảm cỏ,cây xanh, cây cảnh trên dải phân cách, vỉa hè; trồng cây bóng mát, thảm cỏ, cây xanh, bồn hoa, làm đường dạo tại các vườn hoa; bố trí tiểu cảnh hợp lý kết hợp với điện chiếu sáng sân vườn tạo môi trường xanh, sạch đẹp.

+ Lắp đặt hệ thống đèn trang trí sân vườn hợp lý trong các khuôn viên, vườn hoa, dây dẫn đi ngầm.

9. Loại, cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở trong đô thị.

10. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng mức đầu tư: 68.514.564.000 đồng

(Sáu mươi tám tỷ, năm trăm mười bốn triệu, năm trăm sáu tư nghìn đồng)

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 38.701.963.108 đồng

- Chi phí bồi thường GPMB: 20.287.713.824 đồng

- Chi phí quản lý dự án: 659.984.577 đồng

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.980.999.247 đồng

- Chi phí khác: 655.306.392 đồng

- Chi phí dự phòng: 6.228.596.715 đồng

11. Nguồn vốn đầu tư: Vốn từ đấu giá quyền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, vốn từ các hộ dân được cấp đất và các nguồn vốn khác (nếu có).

12. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án.

13. Thời gian thực hiện dự án: 2009-2012.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Phân chia gói thầu xây lắp:

- Gói thầu số 1: San nền, đường giao thông, thoát nước.

- Gói thầu số 2: Hệ thống cấp điện sinh hoạt, điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước, vườn hoa cây xanh.

2. Hình thức lựa chọn đấu thầu: Theo Luật đấu thầu hiện hành.

3. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Hoàn chỉnh một số nội dung của dự án theo yêu cầu tại mục IV Báo cáo thẩm định dự án số 612/KH-XDCB ngày 12.11.2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư; tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Công Thương, Thông Tin Truyền Thông; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Yên Phong, Chủ tịch UBND thị trấn Chờ căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Vĩnh Kiên

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu: 1894/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/12/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Bùi Vĩnh Kiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/12/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản