Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1891/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 565/QĐ-BXD ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, Quyết định số 576/QĐ-BXD ngày 26/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành gồm: 01 thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng và 03 thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc, thẩm quyền giải quyết của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 1891/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | |
I. Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng | ||
1 | Thủ tục Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố thuộc thẩm quyền của UBND xã, phường, thị trấn. | |
II. Lĩnh vực quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | ||
1 | Thủ tục Xác nhận thực trạng nhà ở và lập danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn (Điều 4 Thông tư 09/2013/TT-BXD). | |
2 | Thủ tục Xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn (Điều 5 Thông tư 09/2013/TT-BXD). | |
3 | Thủ tục Xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành đưa vào sử dụng (Điều 5 Thông tư 09/2013/TT-BXD). | |
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng
1. Thủ tục tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố thuộc thẩm quyền của UBND xã, phường, thị trấn.
a) Trình tự thực hiện:
Ngay sau khi xảy ra sự cố, Chủ đầu tư phải gửi báo cáo tóm tắt về sự cố cho UBND xã, phường, thị trấn nơi xảy ra sự cố và cơ quan cấp trên của mình. UBND xã, phường, thị trấn ngay sau khi nhận được thông tin phải báo cáo cho UBND huyện, thành phố và UBND tỉnh về sự cố.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo nhanh sự cố
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố
- Mô tả diễn biến của sự cố;
- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận và giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép tiếp tục hoặc không cho phép tiếp tục thi công xây dựng công trình.
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
II. Lĩnh vực quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Thủ tục Xác nhận thực trạng nhà ở và lập danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn (Điều 4, Thông tư 09/2013/TT-BXD)
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã, phường, thị trấn thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã, gồm đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn, đại diện Mặt trận tổ quốc xã, phường, thị trấn, đại diện Hội Cựu chiến binh.
- Người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ nộp đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở gửi UBND xã, phường, thị trấn thông qua trưởng thôn. Trưởng thôn có trách nhiệm tập hợp đơn và lập danh sách gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà ở.
- Trên cơ sở tập hợp danh sách đơn, Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã tổ chức kiểm tra hiện trạng nhà ở của từng đối tượng có đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở. Sau khi kiểm tra, Ban chỉ đạo báo cáo UBND xã, phường, thị trấn xác nhận vào đơn và lập danh sách hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD gửi UBND huyện, thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp cho Trưởng thôn nơi có nhà ở cần hỗ trợ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn của người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về thực trạng nhà ở.
* Số lượng hồ sơ:
- Đối với thủ tục xác nhận thực trạng nhà ở: 01 bộ
- Đối với thủ tục lập danh sách hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở: Tổng hợp số lượng đơn của người có công với cách mạng thuộc diện hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (hộ gia đình người có công, trưởng thôn).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã, gồm: Đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn, đại diện Mặt trận tổ quốc xã, phường, thị trấn, đại diện Hội Cựu chiến binh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn vào đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở của hộ gia đình người có công và tổng hợp danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở theo mẫu tại phụ lục số I và Danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở theo mẫu phụ lục số II của Thông tư số 09/2013/TT-BXD 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Yêu cầu, điều kiện 1:
- Phải là hộ gia đình có người có công với cách mạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận (người có tên trong danh sách người có công với cách mạng do Phòng Lao động - Thương binh và xã hội, huyện, thành phố thuộc tỉnh quản lý tại thời điểm trước ngày Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành);
* Yêu cầu, điều kiện 2:
- Hộ gia đình đang sinh sống và có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 15/6/2013 (ngày Quyết định 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) tại nhà ở mà nhà ở đó có một trong các điều kiện sau:
+ Nhà ở bị hư hỏng nặng phải phá dỡ để xây dựng mới nhà ở;
+ Nhà ở bị hư hỏng, dột nát cần phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
PHỤ LỤC SỐ I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------------
….........., ngày…... Tháng..…. năm..….…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn):……………………..……
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh……….………………
Tỉnh (thành phố):……….……………………
Tên tôi là:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………
Đại diện cho hộ gia đình có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)................xác nhận các nội dung sau đây:
1. Hiện trạng nhà ở của gia đình: ghi rõ là nhà ở bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) cần hỗ trợ xây dựng mới hoặc nhà ở chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) cần hỗ trợ sửa chữa:………………………………………………………….
2. Mẫu nhà áp dụng nếu xây dựng mới:……………………………………………...
3. Đề nghị cung ứng vật liệu để tự xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu):
TT | Tên vật liệu xây dựng | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú |
1 | Xi măng loại… |
|
|
|
2 | Thép |
|
|
|
3 | Tấm lợp….. |
|
|
|
4 | Gỗ |
|
|
|
5 | ….. |
|
|
|
4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để tự xây dựng nhà ở:..................................
5. Đề nghị tổ chức, đoàn thể giúp đỡ xây dựng nhà ở:.............................
Tôi xin trân trọng cảm ơn ./.
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn) | Người làm đơn |
Ghi chú: UBND cấp xã phải kiểm tra thực trạng nhà ở để xác nhận: hiện trạng nhà ở của hộ gia đình bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) phải phá dỡ để xây mới hoặc chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) hoặc không thuộc diện được hỗ trợ; nếu nhà ở thuộc diện được hỗ trợ thì mới xác nhận tiếp các nội dung đăng ký của hộ gia đình tại các mục 2, 3, 4 và 5.
PHỤ LỤC SỐ II
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM ……….. CỦA XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) ………………..
STT | Họ tên chủ hộ gia đình | Tên người có công với cách mạng trong hộ gia đình và mối quan hệ với chủ hộ | Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ | Thuộc diện xây mới nhà ở (hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ) | Thuộc diện sửa chữa nhà ở (hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Nguyễn Văn A | Ng Văn A (chủ hộ) | Đối tượng a |
|
|
|
2 | Nguyễn Thị B | Ng Văn C (chồng) | Đối tượng c |
|
|
|
| ……………. | ….. | …… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ………………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ………………………..)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ……………………………..)
| TM. UBND XÃ (phường, thị trấn) |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi họ tên chủ hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Chỉ ghi họ tên một người có công với cách mạng hiện có hộ khẩu thường trú tại nhà ở được hỗ trợ và mối quan hệ với chủ hộ.
- Cột 4: Ghi đối tượng người có công theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg (ví dụ: nếu là người hoạt động cách mạng trước năm 1945 thì ghi “đối tượng a”, nếu là thân nhân liệt sĩ thì ghi “đối tượng c”, nếu là Bệnh binh thì ghi “đối tượng h” ...).
- Cột 6: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở của từng hộ, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện phải phá dỡ để xây dựng nhà ở mới thì ghi rõ số tiền 40 triệu đồng.
- Cột 7: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện chỉ phải sửa chữa thì ghi rõ số tiền 20 triệu đồng.
- Trong phần tổng cộng: tại cột 5 ghi tổng số hộ gia đình được hỗ trợ; cột 6 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở; cột 7 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở hiện có.
2. Thủ tục Xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn (Điều 5 Thông tư 09/2013/TT-BXD)
a) Trình tự thực hiện:
Sau khi xây dựng xong phần móng và khung-tường nhà ở, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm lập Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn theo mẫu tại Phụ lục số V của Thông tư số 09/2013/TT-BXD.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp kiểm tra tiến độ xây dựng
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (hộ gia đình người có công)
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Đại diện UBND xã, phường, thị trấn, đại diện thôn hoặc tổ dân phố, đại diện hộ gia đình
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn theo phụ lục số V Thông tư số 09/2013/TT-BXD
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà ở xây dựng xong móng, khung-tường
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
PHỤ LỤC SỐ V
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở
HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
Hôm nay, ngày…….…. tháng ….…..năm…………..
Tại công trình nhà ở của chủ hộ (ông/bà)………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường thị trấn...) gồm:
1. Đại diện Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)………………………….
Ông (bà):………………………………..……...... Chức vụ: …………………….…………
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):................................................................................
- Ông (bà):………………..……………….….…. Chức vụ:…………….…………...………
- Ông (bà):………………………………….…….. Chức vụ: ……………………..…………
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông (bà):………..…………………………………………………………………………….
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn đầu (hoàn thành xây dựng nền móng và khung-tường), Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn)…………………………… thống nhất các nội dung sau:
1. Xác nhận hoàn thành phần việc xây dựng nền móng và khung-tường nhà ở của chủ hộ gia đình (ông/bà):………………………………………………………………………
2. Phần việc xây dựng nhà ở giai đoạn 1 bảo đảm yêu cầu chất lượng.
Biên bản này được lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)....................;
- 01 bản để Uỷ ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần tham gia xác nhận | |
1. Đại diện Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn): 2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố): 3. Đại diện hộ gia đình: | ……………………........................................................................
……………………………………………….................................. |
Ghi chú: Biên bản này chỉ lập sau khi hộ gia đình hoàn thành xây dựng phần nền móng và khung - tường nhà ở. Sau khi hoàn thiện nhà ở thì lập Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thủ tục Xác nhận nhà ở hoàn thành đưa vào sử dụng (Điều 5 Thông tư 09/2013/TT-BXD)
a) Trình tự thực hiện:
UBND xã, phường, thị trấn kiểm tra, nghiệm thu việc xây dựng nhà ở đã hoàn thành để đưa vào sử dụng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp kiểm tra, nghiệm thu
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (hộ gia đình người có công)
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng theo mẫu tại phụ lục số VI Thông tư số 09/2013/TT-BXD.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà ở được hỗ trợ xây dựng mới đã hoàn thành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
PHỤ LỤC SỐ VI
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------------------
….........., ngày…. tháng…. năm…
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Hôm nay, ngày……….tháng…….năm…….…
Tại công trình xây dựng nhà ở của chủ hộ (ông/bà)…………………………….………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn...) gồm:
1. Đại diện Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn).......................:
Ông (bà):………………………………………..... Chức vụ: ……………………………..
Ông (bà):……………………………………….…… Chức vụ : …………………………..
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):……..............................................
- Ông (bà):……………………………………..…. Chức vụ:……………………………...
- Ông (bà):………………………………….…….. Chức vụ: ………………………………
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông( bà):………………………………………………………………………………….……
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã hoàn thành xây dựng, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn)…………………………. thống nhất các nội dung sau đây:
1. Xác nhận nhà ở của chủ hộ:………..……………………………. đã hoàn thành việc xây dựng toàn bộ nhà ở.
- Diện tích nhà ở:………..…….. m2
- Vật liệu làm nền móng nhà:…………………………………………..……
- Vật liệu làm thân nhà:…………………………………………………..…
- Vật liệu làm mái nhà:……………………………………………………..
2. Đồng ý để chủ hộ đưa nhà ở vào sử dụng .
Biên bản lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn).....................;
- 01 bản để Uỷ ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn…..) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần tham gia Ban nghiệm thu | |
1. Đại diện Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn...): 2. Đại diện thôn(hoặc tổ dân phố) 3. Đại diện hộ gia đình: | …………………………………………………………………
………………………………………………………..……… |
Ghi chú: Nếu nhà ở chưa hoàn thành hoặc không đảm bảo chất lượng thì không ký biên bản xác nhận và có biên bản yêu cầu chủ hộ sửa chữa, bổ sung.
- 1Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
- 6Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 576/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
- 7Quyết định 565/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
- 8Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
- 13Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1891/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng và nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1891/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra