Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1888/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 06 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo có chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp tại Tờ trình số 790/TTr-BQL ngày 15 tháng 9 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố.
Danh mục và nội dung chi tiết của quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố cấu hình quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt quy trình nội bộ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố.
2. Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố tiếp tục theo dõi, kịp thời tham mưu điều chỉnh quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính khi văn bản quy định thủ tục hành chính được ban hành mới, thay thế, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ.
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ để triển khai thực hiện.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các quy trình nội bộ đã được phê duyệt trước đây đối với thủ tục hành chính nêu tại danh mục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Giám đốc Trung tâm chuyển đổi số Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ |
1. | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập |
2. | Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập |
3. | Thẩm định quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập |
4. | Phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập |
QUY TRÌNH NỘI BỘ SỐ 01
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn | 01 | Bản chính |
2 | Thuyết minh (theo khoản 1 và khoản 5 Điều 5 Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 07 | Bản chính |
3 | Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn | 01 |
|
4 | Các văn bản, tài liệu liên quan: a) Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu trước đó (nếu có); Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch cấp độ cao hơn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác và các dự án đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch; b) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch phân khu; c) Văn bản khác có liên quan. | 01 | Bản sao |
5 | Bản vẽ (theo khoản 4 Điều 5 và Phụ lục I Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 07 | Bản chính |
6 | Văn bản chấp thuận báo cáo rà soát điều chỉnh tổng thể/cục bộ quy hoạch và các thành phần hồ sơ khác theo Điều 28 Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng (đối với trường hợp điều chỉnh tổng thể) | 01 | Bản sao |
7 | Văn bản lấy ý kiến cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung quy hoạch | 01 | Bản sao |
8 | Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng | 01 | Bản sao |
9 | Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức khảo sát, đo đạc địa hình | 01 | Bản sao |
10 | Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc |
| Lưu trong USB |
11 | USB sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ quy hoạch (theo Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 01 |
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh: + Trụ sở chính: 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ sở 2: Trung tâm phục vụ hành chính công Bà Rịa - Vũng Tàu, số 4 Nguyễn Tất Thành, Phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ sở 3: Quầy 25, 26, tháp A, Trung tâm phục vụ hành chính công Bình Dương, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh. Cổng dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn | 15 ngày (tương đương 11 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC (Phòng Quản lý Quy hoạch)
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Chủ đầu tư | 0,5 ngày làm việc | Mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | BM 01 BM 02 BM 03 | 1. Tiếp nhận trực tiếp: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn người nộp nội dung điều chỉnh, bổ sung rõ ràng, chính xác, đầy đủ theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết theo BM 03. 2. Tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc gia: - Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). - Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu → thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Quy hoạch. | ||
B2 | Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 | - Chuyên viên thụ lý xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. |
B3 | Thành lập Hội đồng thẩm định | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 | - Tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định. - Tham mưu nội dung báo cáo Hội đồng thẩm định trình Lãnh đạo Phòng. |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | - Lãnh đạo Phòng kiểm tra nội dung đề xuất của chuyên viên thụ lý; ký xác nhận nội dung. - Trình Lãnh đạo Ban xem xét trước khi họp hội đồng. | |||
Lãnh đạo Ban | 0,5 ngày làm việc | - Ký duyệt Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định | |||
B4 | Phát hành văn bản lấy ý kiến các thành viên hội đồng thẩm định, chuyên gia và Sở Xây dựng | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 Văn bản lấy ý kiến | - Tham mưu Văn bản lấy ý kiến |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | - Lãnh đạo Phòng kiểm tra nội dung đề xuất của chuyên viên thụ lý; ký xác nhận nội dung. | |||
Lãnh đạo Ban | 0,5 ngày làm việc |
| - Ký duyệt Văn bản lấy ý kiến | ||
B5 | Lấy ý kiến các thành viên hội đồng thẩm định, lấy ý kiến phản biện của chuyên gia và Sở Xây dựng | Các thành viên hội đồng thẩm định, các chuyên gia và Sở Xây dựng | 03 ngày làm việc | Mục I BM 01 Văn bản lấy ý kiến | Có ý kiến bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hồ sơ quy định |
B6 | Họp Hội đồng thẩm định | Hội đồng thẩm định | 01 ngày làm việc | Mục I BM 01 Biên bản hội đồng | - Tổ chức họp Hội đồng thẩm định theo quy chế hoạt động của Hội đồng. - Lập Biên bản họp Hội đồng thẩm định. - Tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, ý kiến phản biện và gửi cơ quan tổ chức lập quy hoạch để nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch trước khi trình cấp phê duyệt quy hoạch. |
B7 | Xử lý sau khi có kết luận của Hội đồng và hoàn thiện hồ sơ, đề xuất giải quyết | Chủ đầu tư | 0,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 | - Tiếp thu, giải trình đầy đủ các ý kiến thẩm định, ý kiến phản biện do cơ quan thẩm định tổng hợp; hoàn thiện hồ sơ quy hoạch, gửi lại cơ quan thẩm định (trường hợp Hội đồng thống nhất). |
Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 Dự thảo kết quả | - Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Báo cáo thẩm định (trường hợp Hội đồng thống nhất). - Dự thảo Văn bản trả hồ sơ và nêu rõ lý do (trường hợp Hội đồng không thống nhất). - Trình Lãnh đạo Phòng xem xét trước khi trình Lãnh đao Ban. | ||
B8 | Xem xét, phê duyệt | Lãnh đạo Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 Kết quả giải quyết | - Kiểm tra, ký nháy Văn bản trả hồ sơ kèm Kết quả thẩm định (trường hợp không đạt). - Kiểm tra, ký nháy Báo cáo thẩm định (trường hợp đạt). |
Lãnh đạo Ban | 0,5 ngày làm việc | - Kiểm tra, ký Văn bản trả hồ sơ kèm Kết quả thẩm định (trường hợp không đạt). - Kiểm tra, ký Báo cáo thẩm định (trường hợp đạt). | |||
B9 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết | - Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc (Theo giấy hẹn) | - Phát hành Văn bản trả hồ sơ kèm Kết quả thẩm định, bộ bản vẽ, tập thuyết minh theo quy hoạch (trường hợp không đạt). - Phát hành Báo cáo thẩm định (trường hợp đạt). |
IV. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có) |
3 | BM 03 | Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | // | Thành phần hồ sơ theo Mục I |
2 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
3 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có) |
4 | BM 03 | Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
5 | // | Kết quả giải quyết TTHC |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;
- Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
- Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và cổng dịch vụ công quốc gia;
- Nghị định số 145/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 17/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 24/2025/TT-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng;
- Quyết định số 1216/QĐ-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về việc đính chính Nghị định số 145/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn, Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn và Quyết định số 18/2025/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập;
- Quyết định số 1390/QĐ-BXD ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
QUY TRÌNH NỘI BỘ SỐ 02
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn | 01 | Bản chính |
2 | Thuyết minh (theo khoản 1 và khoản 5 Điều 5 Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 02 | Bản chính |
3 | Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn | 01 |
|
4 | Các văn bản, tài liệu liên quan: a) Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu trước đó (nếu có); Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch cấp độ cao hơn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác và các dự án đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch; b) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch phân khu; c) Văn bản khác có liên quan. | 01 | Bản sao |
5 | Bản vẽ (theo khoản 4 Điều 5 và Phụ lục I Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 02 | Bản chính |
6 | Văn bản lấy ý kiến cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung quy hoạch | 01 | Bản sao |
7 | Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng | 01 | Bản sao |
8 | Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức khảo sát, đo đạc địa hình | 01 | Bản sao |
9 | Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch của cơ quan thẩm định | 01 | Bản sao |
10 | Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc |
| Lưu trong USB |
11 | USB sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ quy hoạch (theo Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 01 |
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh: + Trụ sở chính: 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ sở 2: Trung tâm phục vụ hành chính công Bà Rịa - Vũng Tàu, số 4 Nguyễn Tất Thành, Phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ sở 3: Quầy 25, 26, tháp A, Trung tâm phục vụ hành chính công Bình Dương, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh. Cổng dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Không (theo Quyết định số 1390/QĐ-BXD ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố) |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC (Phòng Quản lý Quy hoạch)
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Chủ đầu tư | 0,5 ngày làm việc | Mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I, sau khi Chủ đầu tư đã được hoàn thiện theo Báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | BM 01 BM 02 BM 03 | 1. Tiếp nhận trực tiếp: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn người nộp nội dung điều chỉnh, bổ sung rõ ràng, chính xác, đầy đủ theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết theo BM 03. 2. Tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc gia: - Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). - Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu → thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Quy hoạch. | ||
B2 | Kiểm tra thành phần, nội dung và giải quyết hồ sơ | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 3,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 Dự thảo kết quả | - Chuyên viên thụ lý xem xét, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ. - Dự thảo Văn bản trả hồ sơ và nêu rõ lý do (trường hợp không đạt). - Dự thảo Quyết định phê duyệt kèm theo bộ bản vẽ, tập thuyết minh theo quy hoạch (trường hợp đạt). - Trình Lãnh đạo Phòng xem xét trước khi trình Lãnh đao Ban. |
B3 | Xem xét, phê duyệt | Lãnh đạo Phòng Quản lý Quy hoạch | 01 ngày làm việc | Mục I BM 01 Kết quả giải quyết | - Kiểm tra, ký nháy Văn bản trả hồ sơ (trường hợp không đạt). - Kiểm tra, ký nháy Quyết định phê duyệt kèm theo bộ bản vẽ, tập thuyết minh theo quy hoạch (trường hợp đạt). |
Lãnh đạo Ban | 01 ngày làm việc | Mục I BM 01 Dự thảo Kết quả giải quyết | - Kiểm tra, ký Văn bản trả hồ sơ (trường hợp không đạt). - Kiểm tra, ký Quyết định phê duyệt kèm theo bộ bản vẽ, tập thuyết minh theo quy hoạch (trường hợp đạt). | ||
B4 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | BM 01 Kết quả giải quyết | - Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc (Theo giấy hẹn) | - Phát hành Văn bản trả hồ sơ kèm tập thuyết minh và bộ bản vẽ (trường hợp không đạt). - Phát hành Quyết định phê duyệt kèm theo bộ bản vẽ, tập thuyết minh theo quy hoạch (trường hợp đạt). |
IV. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có) |
3 | BM 03 | Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | // | Thành phần hồ sơ theo Mục I |
2 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
3 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có) |
4 | BM 03 | Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
5 | // | Kết quả giải quyết TTHC |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;
- Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
- Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và cổng dịch vụ công quốc gia;
- Nghị định số 145/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 17/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 24/2025/TT-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng;
- Quyết định số 1216/QĐ-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về việc đính chính Nghị định số 145/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn, Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn và Quyết định số 18/2025/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập;
- Quyết định số 1390/QĐ-BXD ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
QUY TRÌNH NỘI BỘ SỐ 03
Thẩm định quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Tờ trình đề nghị thẩm định quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn | 01 | Bản chính |
2 | Thuyết minh: + Đối với quy hoạch phân khu (theo khoản 1 Điều 16 Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) + Đối với quy hoạch chi tiết (theo khoản 1 Điều 19 Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 07 | Bản chính |
3 | Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn | 01 |
|
4 | Các văn bản, tài liệu liên quan: a) Đối với quy hoạch phân khu: + Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (đối với trường hợp lập quy hoạch mới hoặc điều chỉnh tổng thể); văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch phân khu. + Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu lần trước (nếu có). + Văn bản khác có liên quan. b) Đối với quy hoạch chi tiết: + Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chi tiết. + Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết lần trước (nếu có). + Văn bản khác có liên quan: - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Báo cáo thực hiện dự án đầu tư. - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 của khu vực lập quy hoạch. - Các văn bản pháp lý khác có liên quan: đấu nối hạ tầng kỹ thuật, cấp điện (nếu cần), môi trường (nếu có), phòng cháy chữa cháy (nếu có), văn bản chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng (đối với trường hợp phải có ý kiến của cơ quan chức năng quản lý được quy định tại Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ), để làm rõ thêm một số nội dung liên quan đến hồ sơ quy hoạch. | 01 | Bản sao |
5 | Bản vẽ: + Đối với quy hoạch phân khu (theo khoản 4 Điều 16 và Phụ lục I Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) + Đối với quy hoạch chi tiết (theo khoản 4 Điều 19 và Phụ lục I Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 07 | Bản chính |
6 | Văn bản lấy ý kiến cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung quy hoạch | 01 | Bản sao |
7 | Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng | 01 | Bản sao |
8 | Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức khảo sát, đo đạc địa hình | 01 | Bản sao |
9 | Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc |
| Lưu trong USB |
10 | USB sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ quy hoạch (theo Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 01 |
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh: + Trụ sở chính: 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ sở 2: Trung tâm phục vụ hành chính công Bà Rịa - Vũng Tàu, số 4 Nguyễn Tất Thành, Phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ sở 3: Quầy 25, 26, tháp A, Trung tâm phục vụ hành chính công Bình Dương, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh. Cổng dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn | 30 ngày (tương đương 22 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC (Phòng Quản lý Quy hoạch)
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Chủ đầu tư | 0,5 ngày làm việc | Mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | BM 01 BM 02 BM 03 | 1. Tiếp nhận trực tiếp: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn người nộp nội dung điều chỉnh, bổ sung rõ ràng, chính xác, đầy đủ theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết theo BM 03. 2. Tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc gia: - Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). - Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu → thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Quy hoạch. | ||
B2 | Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy | 0,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 | - Chuyên viên thụ lý xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. |
B3 | Thành lập Hội đồng thẩm định | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5ngày làm việc | Mục I BM 01 | - Tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định. - Tham mưu nội dung báo cáo Hội đồng thẩm định trình Lãnh đạo Phòng. |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | - Lãnh đạo Phòng kiểm tra nội dung đề xuất của chuyên viên thụ lý; ký xác nhận nội dung. - Trình Lãnh đạo Ban xem xét trước khi họp hội đồng. | |||
Lãnh đạo Ban | 0,5 ngày làm việc | - Ký duyệt Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định | |||
B4 | Phát hành văn bản lấy ý kiến các thành viên hội đồng thẩm định, chuyên gia và Sở Xây dựng | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 Văn bản lấy ý kiến | - Tham mưu Văn bản lấy ý kiến |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | - Lãnh đạo Phòng kiểm tra nội dung đề xuất của chuyên viên thụ lý; ký xác nhận nội dung. | |||
Lãnh đạo Ban | 0,5 ngày làm việc |
| - Ký duyệt Văn bản lấy ý kiến | ||
B5 | Lấy ý kiến các thành viên hội đồng thẩm định, lấy ý kiến phản biện của chuyên gia và Sở Xây dựng | Các thành viên hội đồng thẩm định, các chuyên gia và Sở Xây dựng | 11 ngày làm việc (tương đương 15 ngày) | Mục I BM 01 Văn bản lấy ý kiến | Có ý kiến bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày (tương đương 11 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hồ sơ quy định |
B6 | Họp Hội đồng thẩm định | Hội đồng thẩm định | 01 ngày làm việc | Mục I BM 01 Biên bản hội đồng | - Tổ chức họp Hội đồng thẩm định theo quy chế hoạt động của Hội đồng. - Lập Biên bản họp Hội đồng thẩm định. - Tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, ý kiến phản biện và gửi cơ quan tổ chức lập quy hoạch để nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch trước khi trình cấp phê duyệt quy hoạch. |
B7 | Xử lý sau khi có kết luận của Hội đồng và hoàn thiện hồ sơ, đề xuất giải quyết | Chủ đầu tư | 01 ngày làm việc | Mục I BM 01 | - Tiếp thu, giải trình đầy đủ các ý kiến thẩm định, ý kiến phản biện do cơ quan thẩm định tổng hợp; hoàn thiện hồ sơ quy hoạch, gửi lại cơ quan thẩm định (trường hợp Hội đồng thống nhất). |
Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 02 ngày làm việc | Mục I BM 01 Dự thảo kết quả | - Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Báo cáo thẩm định (trường hợp Hội đồng thống nhất). - Dự thảo Văn bản trả hồ sơ và nêu rõ lý do (trường hợp Hội đồng không thống nhất). - Trình Lãnh đạo Phòng xem xét trước khi trình Lãnh đao Ban. | ||
B8 | Xem xét, phê duyệt | Lãnh đạo Phòng Quản lý Quy hoạch | 01 ngày làm việc | Mục I BM 01 Kết quả giải quyết | - Kiểm tra, ký nháy Văn bản trả hồ sơ kèm Kết quả thẩm định (trường hợp không đạt). - Kiểm tra, ký nháy Báo cáo thẩm định (trường hợp đạt). |
Lãnh đạo Ban | 01 ngày làm việc | - Kiểm tra, ký Văn bản trả hồ sơ kèm Kết quả thẩm định (trường hợp không đạt). - Kiểm tra, ký Báo cáo thẩm định (trường hợp đạt). | |||
B9 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết | - Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc (Theo giấy hẹn) | - Phát hành Văn bản trả hồ sơ kèm Kết quả thẩm định, bộ bản vẽ, tập thuyết minh theo quy hoạch (trường hợp không đạt). - Phát hành Báo cáo thẩm định (trường hợp đạt). |
IV. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có) |
3 | BM 03 | Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | // | Thành phần hồ sơ theo Mục I |
2 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
3 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có) |
4 | BM 03 | Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
5 | // | Kết quả giải quyết TTHC |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;
- Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
- Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và cổng dịch vụ công quốc gia;
- Nghị định số 145/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 17/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 24/2025/TT-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng;
- Quyết định số 1216/QĐ-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về việc đính chính Nghị định số 145/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn, Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn và Quyết định số 18/2025/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập;
- Quyết định số 1390/QĐ-BXD ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
QUY TRÌNH NỘI BỘ SỐ 04
Phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
A. ĐỐI VỚI PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN:
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn | 01 | Bản chính |
2 | Thuyết minh: + Đối với quy hoạch phân khu (theo khoản 1 Điều 16 Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) + Đối với quy hoạch chi tiết (theo khoản 1 Điều 19 Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 02 | Bản chính |
3 | Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn | 01 |
|
4 | Các văn bản, tài liệu liên quan: a) Đối với quy hoạch phân khu: + Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (đối với trường hợp lập quy hoạch mới hoặc điều chỉnh tổng thể); văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch phân khu. + Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu lần trước (nếu có). + Văn bản khác có liên quan. b) Đối với quy hoạch chi tiết: + Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chi tiết. + Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết lần trước (nếu có). + Văn bản khác có liên quan: - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Báo cáo thực hiện dự án đầu tư. - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 của khu vực lập quy hoạch. - Các văn bản pháp lý khác có liên quan: đấu nối hạ tầng kỹ thuật, cấp điện (nếu cần), môi trường (nếu có), phòng cháy chữa cháy (nếu có), văn bản chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng (đối với trường hợp phải có ý kiến của cơ quan chức năng quản lý được quy định tại Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ), để làm rõ thêm một số nội dung liên quan đến hồ sơ quy hoạch. | 01 | Bản sao |
5 | Bản vẽ: + Đối với quy hoạch phân khu (theo khoản 4 Điều 16 và Phụ lục I Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) + Đối với quy hoạch chi tiết (theo khoản 4 Điều 19 và Phụ lục I Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 02 | Bản chính |
6 | Văn bản lấy ý kiến cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung quy hoạch | 01 | Bản sao |
7 | Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng | 01 | Bản sao |
8 | Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức khảo sát, đo đạc địa hình | 01 | Bản sao |
9 | Báo cáo thẩm định quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn của cơ quan thẩm định | 01 | Bản sao |
10 | Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc |
| Lưu trong USB |
11 | USB sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ quy hoạch (theo Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 01 |
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh: + Trụ sở chính: 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ sở 2: Trung tâm phục vụ hành chính công Bà Rịa - Vũng Tàu, số 4 Nguyễn Tất Thành, Phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ sở 3: Quầy 25, 26, tháp A, Trung tâm phục vụ hành chính công Bình Dương, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh. Cổng dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn | 15 ngày (tương đương 11 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Không (theo Quyết định số 1390/QĐ-BXD ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố) |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC (Phòng Quản lý Quy hoạch)
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Chủ đầu tư | 0,5 ngày làm việc | Mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I, sau khi Chủ đầu tư đã được hoàn thiện theo Báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | BM 01 BM 02 BM 03 | 1. Tiếp nhận trực tiếp: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn người nộp nội dung điều chỉnh, bổ sung rõ ràng, chính xác, đầy đủ theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết theo BM 03. 2. Tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc gia: - Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). - Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu → thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Quy hoạch. | ||
B2 | Kiểm tra thành phần, nội dung và giải quyết hồ sơ | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 5,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 Dự thảo kết quả | - Chuyên viên thụ lý xem xét, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ. - Dự thảo Văn bản trả hồ sơ và nêu rõ lý do (trường hợp không đạt). - Dự thảo Quyết định phê duyệt kèm theo bộ bản vẽ, tập thuyết minh theo quy hoạch (trường hợp đạt). - Trình Lãnh đạo Phòng xem xét trước khi trình Lãnh đao Ban. |
B3 | Xem xét, phê duyệt | Lãnh đạo Phòng Quản lý Quy hoạch | 02 ngày làm việc | Mục I BM 01 Kết quả giải quyết | - Kiểm tra, ký nháy Văn bản trả hồ sơ (trường hợp không đạt). - Kiểm tra, ký nháy Quyết định phê duyệt kèm theo bộ bản vẽ, tập thuyết minh theo quy hoạch (trường hợp đạt). |
Lãnh đạo Ban | 02 ngày làm việc | Mục I BM 01 Dự thảo Kết quả giải quyết | - Kiểm tra, ký Văn bản trả hồ sơ (trường hợp không đạt). - Kiểm tra, ký Quyết định phê duyệt kèm theo bộ bản vẽ, tập thuyết minh theo quy hoạch (trường hợp đạt). | ||
B4 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | BM 01 Kết quả giải quyết | - Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc (Theo giấy hẹn) | - Phát hành Văn bản trả hồ sơ kèm tập thuyết minh và bộ bản vẽ (trường hợp không đạt). - Phát hành Quyết định phê duyệt kèm theo bộ bản vẽ, tập thuyết minh theo quy hoạch (trường hợp đạt). |
IV. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có) |
3 | BM 03 | Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | // | Thành phần hồ sơ theo Mục I |
2 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
3 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có) |
4 | BM 03 | Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
5 | // | Kết quả giải quyết TTHC |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;
- Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
- Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và cổng dịch vụ công quốc gia;
- Nghị định số 145/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 17/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 24/2025/TT-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng;
- Quyết định số 1216/QĐ-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về việc đính chính Nghị định số 145/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn, Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn và Quyết định số 18/2025/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập;
- Quyết định số 1390/QĐ-BXD ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
B. ĐỐI VỚI CHẤP THUẬN QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG (QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƯỢC LẬP THEO QUY TRÌNH RÚT GỌN):
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Văn bản của nhà đầu tư gửi cấp phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc cơ quan được phân cấp, ủy quyền để đề nghị chấp thuận | 01 | Bản chính |
2 | Thuyết minh (theo khoản 1 Điều 21 Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 02 | Bản chính |
3 | Các văn bản, tài liệu liên quan: a) Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch chung đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu; b) Văn bản khác có liên quan: - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Báo cáo thực hiện dự án đầu tư. - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 của khu vực lập quy hoạch. - Các văn bản pháp lý khác có liên quan: đấu nối hạ tầng kỹ thuật, cấp điện (nếu cần), môi trường (nếu có), phòng cháy chữa cháy (nếu có), văn bản chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng (đối với trường hợp phải có ý kiến của cơ quan chức năng quản lý được quy định tại Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ), để làm rõ thêm một số nội dung liên quan đến hồ sơ quy hoạch. | 01 | Bản sao |
4 | Bản vẽ (theo khoản 3 Điều 21 và Phụ lục I Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 02 | Bản chính |
5 | Văn bản lấy ý kiến cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung quy hoạch | 01 | Bản sao |
6 | Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng | 01 | Bản sao |
7 | Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức khảo sát, đo đạc địa hình | 01 | Bản sao |
8 | Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc |
| Lưu trong USB |
9 | USB sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ quy hoạch (theo Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng) | 01 |
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh: + Trụ sở chính: 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ sở 2: Trung tâm phục vụ hành chính công Bà Rịa - Vũng Tàu, số 4 Nguyễn Tất Thành, Phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ sở 3: Quầy 25, 26, tháp A, Trung tâm phục vụ hành chính công Bình Dương, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh. Cổng dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn | 15 ngày (tương đương 11 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC (Phòng Quản lý Quy hoạch)
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Chủ đầu tư | 0,5 ngày làm việc | Mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | BM 01 BM 02 BM 03 | 1. Tiếp nhận trực tiếp: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn người nộp nội dung điều chỉnh, bổ sung rõ ràng, chính xác, đầy đủ theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết theo BM 03. 2. Tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc gia: - Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). - Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu → thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ phòng Quản lý Quy hoạch. | ||
B2 | Kiểm tra thành phần, nội dung và giải quyết hồ sơ | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 5,5 ngày làm việc | Mục I BM 01 Dự thảo kết quả | - Chuyên viên thụ lý xem xét, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ. - Dự thảo Văn bản trả hồ sơ và nêu rõ lý do (trường hợp không đạt). - Dự thảo Văn bản chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng (trường hợp đạt). - Trình Lãnh đạo Phòng xem xét trước khi trình Lãnh đao Ban. |
B3 | Xem xét, phê duyệt | Lãnh đạo Phòng Quản lý Quy hoạch | 02 ngày làm việc | Mục I BM 01 Kết quả giải quyết | - Kiểm tra, ký nháy Văn bản trả hồ sơ (trường hợp không đạt). - Kiểm tra, ký nháy Văn bản chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng kèm theo tập thuyết minh và bộ bản vẽ (trường hợp đạt). |
Lãnh đạo Ban | 02 ngày làm việc | Mục I BM 01 Dự thảo Kết quả giải quyết | - Kiểm tra, ký Văn bản trả hồ sơ (trường hợp không đạt). - Kiểm tra, ký Văn bản chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng kèm theo tập thuyết minh và bộ bản vẽ (trường hợp đạt). | ||
B4 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Chuyên viên Phòng Quản lý Quy hoạch | 0,5 ngày làm việc | BM 01 Kết quả giải quyết | - Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc (Theo giấy hẹn) | - Phát hành Văn bản trả hồ sơ kèm tập thuyết minh và bộ bản vẽ (trường hợp không đạt). - Phát hành Văn bản chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng kèm theo tập thuyết minh và bộ bản vẽ (trường hợp đạt). |
IV. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có) |
3 | BM 03 | Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | // | Thành phần hồ sơ theo Mục I |
2 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
3 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có) |
4 | BM 03 | Mẫu phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
5 | // | Kết quả giải quyết TTHC |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;
- Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
- Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và cổng dịch vụ công quốc gia;
- Nghị định số 145/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 17/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 24/2025/TT-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng;
- Quyết định số 1216/QĐ-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về việc đính chính Nghị định số 145/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn, Nghị định số 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn và Quyết định số 18/2025/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập;
- Quyết định số 1390/QĐ-BXD ngày 21 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 1888/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Mạnh Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra