Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1883/2011/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 14 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 2148/2003/QĐ-UBND NGÀY 01/7/2003 CỦA UBND TỈNH THANH HOÁ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1266/STC-HCSN ngày 08/6/2011 về việc "Đề nghị bãi bỏ Quyết định số 2148/2003/QĐ-UBND ngày 01/7/2003 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 2148/2003/QĐ-UBND ngày 01/7/2003 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Các chính sách ưu đãi quy định tại Quyết định số 2148/2003/QĐ-UBND ngày 01/7/2003 của UBND tỉnh Thanh Hoá đã được thay thế bởi các văn bản do Trung ương, địa phương ban hành như sau:
1. Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
2. Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững của 61 huyện nghèo;
3. Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/72009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
4. Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
5. Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức y tế nhà nước;
6. Quyết định số 132/2006/QĐ-TTg ngày 31/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm;
7. Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ: Nội vụ-Lao động Thương binh & Xã hội-Tài chính, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút;
8. Quyết định số 798/2010/QĐ-UBND ngày 11/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá về chính sách thu hút người có trình độ đại học trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn và chính sách hỗ trợ đối với công chức cấp xã chưa đạt chuẩn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2148/2003/QĐ-UB về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công chức công tác ở vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Nghị quyết 370/2011/NQ-HĐND về ổn định sản xuất và đời sống nhân dân ở các bản có điều kiện kinh tế - xã hội còn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2014-2018 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 132/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư liên tịch 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ phụ cấp thu hút do Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 9Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 11Quyết định 798/2010/QĐ-UBND về chính sách thu hút người có trình độ đại học trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn và hỗ trợ đối với công chức cấp xã chưa đạt chuẩn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Nghị quyết 370/2011/NQ-HĐND về ổn định sản xuất và đời sống nhân dân ở các bản có điều kiện kinh tế - xã hội còn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2014-2018 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 1883/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2148/2003/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 1883/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra