CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 188-CT | Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 1988 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU QUỐC DOANH.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Để bảo đảm nguồn thu ổn định cho ngân sách Nhà nước, thực hiện một bước hoàn thiện cơ chế quản lý, tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát của tài chính Nhà nước, góp phần thúc đẩy nâng cao hiệu quả kinh tế và công tác hạch toán trong khu vực kinh tế quốc doanh;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
dịch vụ, kinh doanh nghệ thuật, du lịch ... thuộc khu vực kinh tế quốc doanh.
| Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
(ban hành kèm theo Quyết định số 188-CT ngày 21-6-1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng).
Điều 2. Đơn vị phải nộp thu quốc doanh là:
a) Các đơn vị xí nghiệp quốc doanh và công tư hợp doanh hạch toán kinh tế độc lập (bao gồm cả các đơn vị hạch toán toàn ngành như Sở Điện lực, Sở Bưu điện, sân bay...), các liên doanh sản xuất với nước ngoài.
b) Các đơn vị sự nghiệp (viện nghiên cứu, trường học, các đoàn nghệ thuật...) có sản xuất hàng hoá để bán, các hoạt động dịch vụ ngoài nhiệm vụ nghiên cứu giảng dạy.
Các tổ chức thương nghiệp, kinh doanh vật tư, đơn vị mua hàng xuất khẩu phải thanh toán tiền mua hàng cho xí nghiệp sản xuất theo giá bán buôn trong đó có thu quốc doanh. Những hàng hoá thực tế xuất khẩu ra nước ngoài đã nộp thu quốc doanh sẽ được thoái trả lại.
a) Doanh thu tiêu thụ của từng loại sản phẩm hàng hoá.
a) Doanh thu của từng loại kinh doanh như dịch vụ, ăn uống, khách sạn, vận tải...
Biểu mức thu quốc doanh ban hành kèm theo bản quy định này.
Mục III. MIỄN, GIẢM MỨC THU QUỐC DOANH
a) Được miễn thu quốc doanh đối với:
- Sản phẩm của các xí nghiệp quốc phòng, an ninh phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh.
- Sản phẩm của viện, trường học phục vụ việc nghiên cứu giảng dạy.
- Sản phẩm phục hồi chức năng cho người tàn tật, sản phẩm phục vụ sinh đẻ có kế hoạch, in tiền, đúc tiền và in chứng chỉ có giá trị như tiền ngân hàng, in và phát hành sách chính trị, sách giáo khoa, báo chí, tạp chí, sản xuất huân chương, huy chương, huy hiệu, v.v...
b) Giảm mức thu quốc doanh:
- Đối với những sản phẩm sản xuất từ phế liệu của bản thân xí nghiệp.
- Đối với các đơn vị xí nghiệp có khó khăn do thiên tai, địch hoạ và do các nguyên nhân khách quan làm ảnh hưởng đến sản xuất, mức tích luỹ.
- Đối với các trường học, viện nghiên cứu sản xuất sản phẩm với số lượng ít, nhằm chủ yếu phục vụ cải thiện đời sống trong cơ quan.
Mục IV. THỦ TỤC NỘP THU QUỐC DOANH
Các xí nghiệp sản xuất phải chủ động kê khai và nộp thu quốc doanh (kể cả thu quốc doanh bổ sung) theo từng hoá đơn bán hàng. Tuỳ theo phương thức thanh toán tiền bán hàng, xí nghiệp phải gửi tờ khai nộp thu quốc doanh kèm theo các chứng từ nộp cho Ngân hàng nơi nộp thu quốc doanh theo đúng các thể thức của Ngân hàng. Các xí nghiệp vận tải, dịch vụ, ăn uống ... phải chủ động kê khai và nộp thu quốc doanh theo thời hạn do cơ quan thu quốc doanh quy định.
Nếu do Ngân hàng, Bưu điện làm cho xí nghiệp bị phạt tiền thì các cơ quan này phải bồi thường lại cho xí nghiệp.
1. Kê khai kịp thời, nộp đúng, nộp đủ số thu quốc doanh và các khoản phải nộp khác vào ngân sách Nhà nước. Giám đốc và kế toán trưởng xí nghiệp phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc chấp hành chế độ thu nộp và tính chính xác của các số liệu.
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời số liệu, tình hình về kế hoạch và thực hiện kế hoạch sản xuất - kỹ thuật - tài chính, giá thành, giá bán sản phẩm, thu quốc doanh, lợi nhuận và quỹ xí nghiệp ... cho cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp, tạo mọi điều kiện thuận tiện cho cán bộ chuyên quản tài chính xí nghiệp thực hiện việc kiểm tra giám sát thường xuyên và thực hiện các chế độ quản lý kinh tế, tài chính ở các đơn vị.
3. Khi có những khó khăn khách quan và biến động lớn về sản xuất - kinh doanh, giá cả... ảnh hưởng đến mức tích luỹ, xí nghiệp phải làm đầy đủ các thủ tục xin giảm, hoãn thu quốc doanh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Xí nghiệp có quyền khiếu nại về việc làm của cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp. Đơn khiếu nại được giải quyết chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp nhận được đơn. Trong khi chờ giải quyết đơn khiếu nại, xí nghiệp vẫn phải chấp hành quyết định của cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp. Nếu việc giải quyết chưa thoả đáng, xí nghiệp có quyền khiếu nại lên cơ quan tài chính cấp trên trong thời gian một tháng.
Điều 19. Cơ quan Ngân hàng chuyên doanh trực tiếp quan hệ với xí nghiệp có trách nhiệm:
1. Khi tiền bán hàng, tiền công, tiền cước về đến Ngân hàng, Ngân hàng phải ghi vào tài khoản cho xí nghiệp, báo cho xí nghiệp biết: Căn cứ vào tờ khai thu quốc doanh và các chứng từ nộp ngân sách, Ngân hàng phải trích ngay số thu quốc doanh và các khoản phải nộp khác vào Ngân sách Nhà nước theo đúng thứ tự ưu tiên do Nhà nước quy định.
2. Cung cấp các số liệu, tài liệu có quan hệ đến nộp ngân sách của xí nghiệp cho cơ quan thu quốc doanh khi cần thiết.
3. Thực hiện kịp thời các lệnh thu, lệnh phạt tiền đối với các xí nghiệp của cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp. Việc tranh chấp về lệnh phạt tiền do cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp xử lý.
4. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp trong việc kiểm tra và quản lý hoạt động kinh tế - tài chính của các xí nghiệp.
Bộ Tài chính có trách nhiệm quy định cụ thể về nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy, biên chế, quỹ lương, thưởng và phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và xã hội quy định chế độ đối với cán bộ thu quốc doanh; hướng dẫn kiểm tra các Sở Tài chính, các Chi cục thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp trong việc thực hiện chính sách, chế độ của Nhà nước về thu quốc doanh và tài chính xí nghiệp.
Cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp có trách nhiệm:
1. Kiểm tra đôn đốc các xí nghiệp trong việc chấp hành các chế độ, chính sách kinh tế tài chính và chế độ thu nộp đối với ngân sách Nhà nước. Ra lệnh thu, lệnh phạt tiền đối với các xí nghiệp vi phạm chế độ thu quốc doanh và các khoản thu khác phải nộp ngân sách.
2. Tham gia với các xí nghiệp từ việc lập kế hoạch đến việc nhận xét đánh giá và xét duyệt hoàn thành kế hoạch sản xuất - kinh doanh - tài chính, trích lập các quỹ xí nghiệp.
3. Kiểm tra xem xét và xử lý kịp thời và đúng đắn những vấn đề về thu quốc doanh (kể cả các khiếu nại của xí nghiệp).
(ban hành kèm theo Quyết định số 188-CT của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng ngày 21-6-1988)
Tên sản phẩm hoặc ngành kinh doanh | Tỷ lệ thu quốc doanh |
A. Sản phẩm công nghiệp | |
I. Tư liệu sản xuất | |
1. Điện thương phẩm | 12 |
2. Than | 5 |
3. Khí đốt | 30 |
4. Sản phẩm khai thác mỏ khác | 5 |
5. Sản phẩm luyện kim đen | 5 |
6. Sản phẩm luyện kim màu | 10 |
- Vàng | 30 |
7. Máy công cụ phục vụ nông nghiệp | 5 |
8. Máy công cụ, phương tiện vận tải, thiết bị máy móc khác | 10 |
9. Chế tạo các loại phụ tùng | 10 |
10. Chế tạo dụng cụ cầm tay | 10 |
11. Sửa chữa cơ khí | 10 |
12. Hoá chất cơ bản | 10 |
13. Xi-măng các loại | 20 |
14. Gạch xây các loại | 10 |
15. Gạch chịu lửa | 10 |
16. Gạch lát các loại: | |
- Gạch men sứ | 20 |
- Gạch lát hoa, lát trơn | 20 |
- Gạch khác | 15 |
17. Gạch trang trí các loại | 20 |
18. Ngói, tấm lợp các loại | 10 |
19. Đá các loại | 10 |
20. Cát | 10 |
21. Sỏi | 10 |
22. Vôi củ, vôi bột | 8 |
23. Đá hoa các loại và Granitô các loại | 8 |
24. Vật liệu xây dựng khác | 10 |
25. Kính xây dựng | 20 |
26. Gỗ tròn khai thác | 10 |
27. Gỗ xẻ xây dựng cơ bản, gỗ ván sàn | 5 |
28. Gỗ dán, gỗ lạng, cót ép | 5 |
29. Bột giấy | 10 |
30. Tre, nứa, vầu, gỗ làm nguyên liệu giấy | 5 |
31. Cao-su mủ khô | 10 |
32. Que hàn điện | 15 |
33. Đất đèn | 5 |
34. Phèn các loại | 15 |
35. Sơn các loại: | |
- Sơn dầu | 10 |
- Sơn Alkyt | 10 |
36. Đá mài, hạt mài các loại | 15 |
37. Phân bón, thuốc trừ sâu | 5 |
38. Mực in | 10 |
39. Sứ công nghiệp | 5 |
40. ắc quy các loại | 20 |
41. Thuỷ tinh y tế | 5 |
42. Sản phẩm chế từ cao-su dùng cho sản xuất | 10 |
43. Sản phẩm chế từ nhựa dùng cho sản xuất | 15 |
44. Pin chuyên dùng cho sản xuất, quốc phòng | 10 |
45. Bao bì: | |
- Bao bì bằng PE | 10 |
- Bao bì đay, vải | 10 |
- Bao bì, cát-tông, gỗ | 5 |
46. Da thuộc | 10 |
47. Vải giả da | 15 |
48. Vải công nghiệp: | |
- Vải mành | 10 |
- Vải bạt | 10 |
49. Sợi: | |
- Sợi bông | 10 |
- Sợi tổng hợp, sợi pha | 20 |
- Sợi đay, sợi khác | 10 |
50. Cồn 90o, cồn 100o | 30 |
51. Tư liệu sản xuất khác | 10 |
II. Sản phẩm tiêu dùng: | |
1. Thuốc lá bao: | |
- Thuốc lá đầu lọc xuất khẩu | 50 |
- Thuốc lá không đầu lọc xuất khẩu | 40 |
- Thuốc lá đầu lọc nội tiêu | 60 |
- Thuốc lá thơm không đầu lọc nội tiêu | 45 |
- Thuốc đen | 35 |
- Thuốc lá điếu không đóng bao | 20 |
- Thuốc lá vụn không cuốn điếu | 10 |
2. Thuốc lào thành phẩm | 30 |
3. Rượu các loại: | |
- Rượu trắng | 30 |
- Rượu mùi xuất khẩu | 30 |
- Rượu mùi nội tiêu và các loại rượu khác | 30 |
4. Bia các loại: | |
- Bia chai, bia hộp xuất khẩu | 60 |
- Bia chai, bia hộp nội tiêu | 60 |
- Bia hơi | 50 |
5. Nước giải khát các loại | 20 |
Trong đó : Sô đa | 40 |
6. Kem que, kem cốc | 10 |
7. Nước đá cây | 20 |
8. Chè: | |
- Chè đen xuất khẩu | 5 |
- Chè xanh xuất khẩu | 5 |
- Chè hương | 10 |
- Chè sơ chế và tận dụng | 5 |
9. Đường : | |
- Đường kính (RE, RS) sản xuất từ mía | 20 |
- Đường kính sản xuất từ đường thô | 10 |
- Đường kết tinh | 15 |
- Đường thô sản xuất từ mía | 10 |
- Đường Glucô các loại | 10 |
- Mật trầm | 10 |
10. Đồ hộp: | |
- Sữa hộp, sữa bột: | |
Sản xuất từ nguyên liệu sữa nhập | 25 |
Sản xuất từ sữa tươi sản xuất trong nước | 20 |
- Các sản phẩm khác chế biến từ sữa tươi | 10 |
- Hoa quả hộp, ướp đông | 10 |
- Thịt, cá và các sản phẩm khác đóng hộp | 10 |
11. Bánh kẹo: - Bánh kẹo cao cấp | 10 |
- Bánh kẹo thường | 10 |
12. Bột dinh dưỡng, bột trẻ em | 5 |
13. Cà-phê bột | 20 |
14. Nước mắm, nước chấm: | |
- Nước mắm, mắm tôm | 10 |
- Nước chấm | 10 |
15. Mì chính, bột gia vị: | |
- Mì chính, bột ngọt | 20 |
- Bột gia vị | 10 |
16. Mì ăn liền | 10 |
17. Dầu thực vật | 10 |
18. Muối hạt, muối tinh dùng để ăn | 10 |
19. Sản phẩm lương thực và thực phẩm khác | 10 |
20. Xay sát lương thực và thực phẩm khác | 5 |
21. Vải thành phẩm: | |
- Vải tổng hợp, tơ lụa | 30 |
- Vải pha sợi tổng hợp | 25 |
- Vải sợi bông loại dầy | 15 |
loại mỏng | 15 |
- Vải màn | 10 |
22. Vải mộc | 10 |
23. Hàng dệt kim | 20 |
24. Khăn mặt, khăn tay | 10 |
25. Bít tất và hàng quân nhu | 10 |
26. Chăn chiên, mền chỉ | 10 |
27. Ruột chăn bông | 20 |
28. Hàng may mặc: | |
- Hàng may mặc xuất khẩu | 10 |
- Hàng may mặc quốc phòng | 10 |
- Hàng may mặc nội thương | 10 |
29. Chỉ khâu | 15 |
30. Hàng dệt khác | 10 |
31. Len: - Len thảm | 10 |
- Len tốt | 30 |
32. Thảm các loại: - Thảm len | 20 |
- Thảm khác | 10 |
33. Diêm bao | 10 |
34. Bút chì | 5 |
35. Bút máy các loại | 20 |
36. Phấn viết, mực viết | 5 |
37. Giấy than các loại | 20 |
38. Màng mỏng PE | 30 |
39. Màng PVC đi mưa | 30 |
40. Giầy vải các loại | 20 |
41. Giầy da các loại | 30 |
42. Đồ gỗ dân dụng: | |
- Đồ gỗ thường | 10 |
- Đồ gỗ kỹ, cao cấp | 20 |
43. Sành sứ thuỷ tinh dân dụng: | |
- Sứ cao cấp | 25 |
- Sứ t hường | 20 |
- Bóng đèn tròn | 10 |
- Đèn ống | 15 |
- Ly, cốc thuỷ tinh | 10 |
- Phích nước, ruột phích | 10 |
- Sản phẩm thuỷ tinh, sứ khác | 10 |
44. Giấy: | 10 |
- Giấy viết, giấy in báo | |
- Giấy khác | 5 |
45. Bìa các loại | 10 |
46. Quạt điện: |
|
- Quạt trần các loại | 20 |
- Quạt bàn các loại | 25 |
47. Biến thế, ổn áp, nắn dòng | 20 |
48. Bàn là điện | 20 |
49. Dây dẫn các loại | 20 |
50. Đồ điện khác | 20 |
51. Đồ nhôm các loại | 50 |
52. Đồ sắt tráng men | 40 |
53. Đồ nhựa các loại | 40 |
54. Đồ da, giả da | 30 |
55. Sản phẩm cao su: | |
- Săm xe đạp | 20 |
- Lốp xe đạp | 15 |
- Săm, lốp xe máy | 30 |
- Sản phẩm cao su khác | 20 |
56. Xà phòng, bột giặt: | |
- Xà phòng, bột giặt | 10 |
- Xà phòng răng | 10 |
- Xà phòng thơm, nước gội đầu | 20 |
57. Sản phẩm cơ khí tiêu dùng: | |
- Xe đạp hoàn chỉnh | 15 |
- Bếp dầu, đèn dầu | 10 |
- Máy khâu hoàn chỉnh | 20 |
- Đồng hồ các loại | 20 |
- Phụ tùng xe đạp, xe máy, máy khâu, đồng hồ | 20 |
- Sản phẩm cơ khí tiêu dùng khác | 20 |
58. Đèn pin các loại | 30 |
59. Điện tử dân dụng: | |
- Máy thu hình mầu | 30 |
- Máy thu hình mầu | 20 |
- Radio - Casette | 30 |
- Radio các loại, quay đĩa | 20 |
- Linh kiện điện tử, đồ điện tử khác | 10 |
- Các hoạt động dịch vụ điện tử | 20 |
60. Dược phẩm: | |
- Thuốc tiêm tân dược các loại | 5 |
- Thuốc viên tân dược các loại | 10 |
- Dầu cao xoa, rượu bổ các loại | 15 |
- Thuốc đông được, thuốc khác | 3 |
61. Thuốc thú y | 5 |
62. Văn phòng phẩm, văn hoá phẩm | 5 |
63. In: | |
- In sách giáo khoa, báo Nhân dân, Quân đội nhân dân (chưa thu) ³ |
|
- In nhãn các loại | 20 |
- In văn hoá phẩm, việc vặt | 20 |
- In khác | 5 |
64. Đồ dùng dạy học, dụng cụ y tế thông thường, dụng cụ thể dục, thể thao. | 5 |
65. Nhạc cụ các loại | 10 |
66. Giấy ảnh | 20 |
67. Sản xuất đĩa hát, băng nhạc | 5 |
- Ghi băng các loại | 15 |
68. Sản xuất phim, in tráng phim điện ảnh và Video-Casette | 5 |
69. Hàng mỹ nghệ | 30 |
70. Mỹ phẩm, phấn, nước hoa, sáp | 40 |
71. Đồ chơi trẻ em | 5 |
72. Pháo các loại | 40 |
73. Sản phẩm tiêu dùng khác | 20 |
B. Hoạt động thiết kế xây dựng | |
1. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp (có thu thiết kế phí) | 10 |
2. Các xưởng, phòng, trung tâm dịch vụ làm nhiệm vụ thiết kế | 10 |
3. Các tổ chức quần chúng, cá nhân nhận thầu thiết kế | 15 |
C. Sản phẩm nông sản, lâm sản, thuỷ sản | |
1. Chè búp tươi | 10 |
2. Cà phê hạt | 20 |
3. Hoa quả tươi | 10 |
- Cam quả tươi | 20 |
4. Đậu, lạc, vừng | 10 |
5. Bông, đay, cói | 10 |
6. Mía cây | 10 |
7. Hồ tiêu | 40 |
8. Thức ăn gia súc | 5 |
9. Thóc và lương thực khác | 5 |
10. Trâu, bò, lợn thịt | 5 |
11. Gia cầm | 5 |
12. Trứng thương phẩm | 5 |
13. Tôm, cá, mực tươi (nước ngọt, lợ, mặn) | 10 |
14. Tôm, mực đông lạnh xuất khẩu | 5 |
15. Tôm, cá, mực khô, vi, bóng cá, yến sào | 15 |
16. Tre, nứa, lá bán tiêu dùng | 5 |
17. Củi thước | 5 |
18. Thuốc bảo quản gỗ | 5 |
19. Than củi | 5 |
20. Sản phẩm nông sản, lâm sản, thuỷ sản khác | 10 |
21. Chế biến các loại lâm sản, đặc sản (véc ni, dầu bóng...) | 10 |
22. Đặc sản, dược liệu (trầm hương, quế, sa nhân, hồi ...) | 20 |
23. Các sản phẩm chế biến từ ong (mật ong, sữa ong chúa ...) | 10 |
D. Kinh doanh vận tải, bưu điện và ăn uống dịch vụ | |
I. Vận tải, bưu điện: | |
1. Vận tải đường sắt: | |
- Hàng hoá | 5 |
- Hành khách + hành lý | 10 |
2. Vận tải đường biển: | |
- Hàng hoá | 5 |
- Hành khách + hành lý | 10 |
3. Vận tải đường sông: | |
- Hàng hoá | 5 |
- Hành khách + hành lý | 10 |
4. Vận tải ô-tô: | |
- Hàng hoá | 5 |
- Hành khách + hành lý | 10 |
5. Vận tải hàng không: | |
- Hàng hoá | 5 |
- Hành khách + hành lý | 5 |
6. Đại lý tàu biển | 60 |
7. Đại lý vận tải biển, cho thuê tầu biển và môi giới hàng hải | 20 |
8. Trục vớt cứu hộ | 5 |
9. Kinh doanh cảng sông, biển | 5 |
10. Cho thuê phương tiện vận tải | 10 |
11. Dịch vụ phục vụ hành khách và vận tải bốc xếp hàng hoá đường hàng không | 10 |
12. Kinh doanh bưu điện (trừ phát hành báo chí) | 5 |
13. Các hoạt động bưu điện khác | 10 |
14. Dịch vụ thuê kho, bãi | 5 |
II. Ănuống, dịch vụ: | |
1. Ăn uống bình dân | 3 |
2. Ăn uống cao cấp, đặc sản | 10 |
3. Kinh doanh buồng ngủ bình dân | 10 |
4. Kinh doanh buồng ngủ cao cấp (K.sạn DL và người nước ngoài) | 20 |
5. Kinh doanh giết mổ lợn, trâu, bò | 3 |
6. Công viên, bãi tắm, hội chợ, quảng cáo (có thu tiền) | 3 |
7. Dịch vụ ký gửi hàng hoá | 10 |
8. Dịch vụ phổ thông như cắt tóc, uốn tóc, nhuộm, giặt là, may đo | 3 |
9. Dịch vụ kỹ thuật cao như sửa chữa điện tử, điện lạnh ... | 5 |
10. Dịch vụ khác | 4 |
Hoạt động văn hoá, nghệ thuật | |
1. Cho thuê phim điện ảnh và Video - Casette | 3 |
2. Chiếu phim điện ảnh và Video - Casette | 3 |
3. Biểu diễn nghệ thuật, thể dục thể thao | 2 |
4. Chụp ảnh, in phóng, tô màu ảnh | 5 |
5. Cho thuê máy chiếu phim, máy Video-Casette | 3 |
6. Cho thuê hội trường, nhà hát, câu lạc bộ, sân bãi thi đấu, dụng cụ thể dục thể thao | 3 |
7. Các loại hoạt động văn hoá nghệ thuật khác | 3 |
Quyết định 188-CT năm 1988 ban hành quy định về chế độ thu quốc doanh của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
- Số hiệu: 188-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/1988
- Nơi ban hành: Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Võ Văn Kiệt
- Ngày công báo: 15/08/1988
- Số công báo: Số 15
- Ngày hiệu lực: 21/06/1988
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định