Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 188/1999/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 1999 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH :
- Hoàn thành khối lượng công việc được giao, bảo đảm số lượng, chất lượng và hiệu quả;
- Giữ nghiêm kỷ luật lao động;
- Không tăng chi phí hành chính; không tăng biên chế, không tăng quỹ lương; trừ một số trường hợp đặc biệt quỹ tiền lương có thể tăng nhưng tổng chi phí nói chung không tăng;
- Bảo đảm giải quyết kịp thời các thủ tục hành chính theo yêu cầu của tổ chức và cá nhân;
- Đối với các đơn vị làm việc liên tục 24/24 giờ, phải sắp xếp, tổ chức chế độ ca, kíp hợp lý trên cơ sở biên chế hiện có để bảo đảm các điều kiện nêu trên;
- Đối với các đơn vị do tính chất công việc không thực hiện nghỉ hàng tuần vào ngày thứ bảy và chủ nhật thì sắp xếp nghỉ vào ngày khác trong tuần.
Điều 3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chế độ giảm giờ làm việc trong tuần đối với các doanh nghiệp Nhà nước; các đơn vị sự nghiệp kinh tế, dịch vụ áp dụng theo các quy định của Luật Doanh nghiệp Nhà nước.
Điều 4. Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế khác và các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có sử dụng lao động, thực hiện tuần làm việc 40 giờ trong 5 ngày.
Điều 5. Khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ mức tiền lương ngày để trả lương làm thêm giờ, làm đêm, trả trợ cấp bảo hiểm xã hội thay lương v.v... vẫn thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 10 năm 1999.
Điều 7. Đối với các đơn vị chưa bảo đảm được các điều kiện quy định tại Điều 2 nói trên thì tiếp tục thực hiện tuần làm việc 48 giờ trong 6 ngày.
Điều 8. Các Bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn các đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện Quyết định này; tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thực hiện chung của các Bộ, ngành, địa phương và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình có trách nhiệm tham gia giải thích, phổ biến đúng tinh thần Quyết định này và phản ánh quá trình tổ chức thực hiện ở các Bộ, ngành, địa phương, các cơ sở để giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc.
Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Thông tư 23/1999/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ giảm giờ làm việc trong tuần đối với các doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Bộ luật Lao động 1994
- 3Thông tư 123/1999/TT-BTC hướng dẫn về mặt tài chính khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước ở địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2920/TCHQ-GSQL năm 2000 về việc làm thủ tục hải quan ngoài giờ hành chính và các ngày nghỉ do Tổng cục hải quan ban hành
- 5Công văn về việc tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị
- 6Chỉ thị 05/2008/CT-TTg về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 188/1999/QĐ-TTg về chế độ tuần làm việc 40 giờ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 188/1999/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/1999
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 39
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra