- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 4Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 5Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Quyết định 4003/QĐ-UBND năm 2021 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 7Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1877/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, hổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 4003/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường; và Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của UBND tỉnh về việc sắp xếp cơ cấu của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 22/3/2022 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số Công văn số 820/STNTMT-CCBVMT ngày 09/3/2022 và Công văn số 1626/STNMT-CCBVMT ngày 27/4/2022 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1744/SNV-TCBC-CCVC ngày 28/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường như sau:
1. Phạm vi ủy quyền:
a) Thực hiện thủ tục hành chính thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của UBND tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường 2020 (Mã TTHC: 1.010733) gồm:
- Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường 2020: tiếp nhận hồ sơ; ký ban hành Quyết định thành lập hội đồng thẩm định; tổ chức khảo sát thực tế; lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và chuyên gia; tổ chức họp thẩm định; thông báo kết quả thẩm định; rà soát hồ sơ sau khi chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung... Sau khi hoàn thành công tác thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Thực hiện nhiệm vụ Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng thẩm định và ủy viên thư ký hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 6 Điều 13 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp nhận, đăng tải nội dung tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; và gửi kết quả tham vấn cho chủ dự án theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.
- Công khai danh sách hội đồng thẩm định, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 14 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Thực hiện thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường (Mã TTHC: 1.010727); cấp đổi giấy phép môi trường (Mã TTHC: 1.010728); cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (Mã TTHC: 1.010729); cấp lại giấy phép môi trường (Mã TTHC: 1.010730) gồm:
- Tổ chức thẩm định hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại, điều chỉnh, giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 43, 44 Luật Bảo vệ môi trường 2020: tiếp nhận hồ sơ, ký ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra; lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia; tổ chức khảo sát thực tế (trong trường hợp cần thiết); lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường (nếu có); thông báo kết quả thẩm định; rà soát hồ sơ sau khi chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung. Sau khi hoàn thành công tác thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp, cấp đổi, cấp điều chỉnh, cấp lại Giấy phép môi trường.
- Thực hiện nhiệm vụ Chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng thẩm định, tổ trưởng hoặc phó tổ trưởng tổ thẩm định, trưởng đoàn hoặc phó trưởng đoàn kiểm tra, tổ trưởng hoặc phó tổ trưởng tổ kiểm tra, thành viên thư ký hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
c) Thực hiện thủ tục hành chính thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường (Mã TTHC: 1.010735) đối với các cơ sở khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quy định tại điểm b khoản 8 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Tổ chức thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với các cơ sở khai thác khoáng sản theo quy định tại Khoản 5, 6 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ: tiếp nhận hồ sơ; ký ban hành Quyết định thành lập hội đồng thẩm định; tổ chức khảo sát thực tế; lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và chuyên gia; tổ chức thẩm định; thông báo kết quả thẩm định. Sau khi hoàn thành công tác thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Thời gian ủy quyền: kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến khi có văn bản quy phạm pháp luật khác điều chỉnh, thay thế các nội dung nêu tại
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Tham mưu công bố danh mục thủ tục hành chính/danh mục thủ tục hành chính sửa đổi (nếu có) và trình phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính.
2. Công khai các nội dung được ủy quyền tại
3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.
4. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến UBND tỉnh về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng năm; báo cáo đột xuất về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền khi có yêu cầu.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có thay đổi quy định của pháp luật, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức, cá nhân có liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4382/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền cho Sở Xây dựng thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính trên lĩnh vực môi trường do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung nội dung ủy quyền tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, kiểm tra, thẩm định hồ sơ về môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 3007/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2022 ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về môi trường đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế Vân Phong và khu công nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 4Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 5Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Quyết định 4003/QĐ-UBND năm 2021 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 4382/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền cho Sở Xây dựng thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 8Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính trên lĩnh vực môi trường do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân tỉnh Thái Bình
- 13Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung nội dung ủy quyền tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, kiểm tra, thẩm định hồ sơ về môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 3007/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 16Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2022 ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về môi trường đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế Vân Phong và khu công nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1877/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tuấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực